Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Báo cáoTK, triển khai NV (11-12)Cấp Tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.36 KB, 17 trang )

1
UBND HUY
ỆN H
ƯƠNG SƠN
PHÒNG GIÁO D
ỤC
- ĐÀO T
ẠO
C
ỘNG HO
À XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập
- T
ự do
- H
ạnh phúc
Hương Sơn, ngày 14 tháng 9 năm 2011
BÁO CÁO
TỔNG K
ẾT
NĂM H
ỌC
2010 - 2011
VÀ HƯ
ỚNG DẪN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011
– 2012
C
ẤP TIỂU HỌC
PH
ẦN T


H
Ứ NHẤT
BÁO CÁO T
ỔNG KẾT NĂM HỌC 2010
– 2011
A. NH
ỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Căn c

Ch
ỉ thị 33
99/CT-BGD&ĐT ngày 16/8/2010 v

nh
ững nhiệm vụ trọng
tâm của toàn ngành năm học 2010-2011; Công văn số 4919/BGD&ĐT-GDTH ngày
17/8/2010 c
ủa Bộ GD&ĐT về

ớng dẫn thực h
i
ện nhiệm vụ năm học 2010
-2011 đ
ối
v
ới giáo dục
Ti
ểu học;
Công văn s
ố 1036/SGDDT

-GDTH ngày 31/8/2010 c
ủa Sở
GD-ĐT Hà T
ĩnh về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010
-2011 đ
ối với Giáo
d
ục
ti
ểu học
, năm h
ọc 2010
-2011, Giáo d
ục
Ti
ểu học H
ương Sơn đã đạt đư
ợc một số
k
ết quả sau đây:
I. Th
ực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.
1. Cu
ộc vận động
“H
ọc tập v
à làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
đ
ã
đư

ợc triển khai thực hiện có kết quả, tạo được chuyển biến đáng kể về nhận thức và
hành đ
ộng
th
ực tiễn trong cán bộ, giáo viên và học sinh. Các trường tiểu học đã thực
hiện lồng nội dung giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh vào trong các môn học :
Ti
ếng Việt, Âm nhạc, Đạo đức,…theo tài liệu hướng dẫn của Bộ.
2. Cu
ộc vận động
“Hai không” v
ới nội
dung “Nói không v
ới bệnh th
ành tích”
;
“Nói không v
ới vi phạm đạo đức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm lớp”
đ
ã được
các nhà trư
ờng triển khai thực hiện có hiệu quả
b
ằng những giải pháp như : dạy tốt,
h
ọc tốt ; vận động học sinh ra lớp, phụ đạo giúp đỡ h
ọc sinh yếu ; dạy học theo chuẩn
ki
ến thức, kĩ năng của chương trình ; khảo sát bàn giao chất lượng học sinh. Các giải
pháp trên đ

ã góp phần giảm thiểu học sinh yếu, học sinh bỏ học, học sinh ngồi nhầm
l
ớp.
3. Phong trào “Xây d
ựng trường học thân thiện, họ
c sinh tích c
ực”
có nhi
ều
chuy
ển biến đi vào chiều sâu
. Tu
ỳ theo điều kiện các trường tham gia đầy đủ cả 5 nội
dung hoặc tập trung vào một số nội dung một cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp với
th
ực tế địa phương. Phong trào đã huy động được sức mạnh tổng hợ
p c
ủa các lực

ợng trong v
à ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện,
hi
ệu quả ; giáo viên chăm lo nhiều hơn đến đổi mới phương pháp trong dạy học, học
sinh t
ự tin, mạnh dạn trong giao tiếp và tích cực chủ động trong học tập. V
i
ệc tổ chức
các ho
ạt động tập thể vui t
ươi lành mạnh

v
ới các hoạt động văn nghệ, thể thao thiết
th
ực và các trò chơi dân gian phù hợp đã thực sự cuốn hút học sinh, làm cho học sinh
2
h
ứng khởi, thêm yêu trường, yêu lớp và thân thiện với nhau. Nhiều công trìn
h v
ệ sinh
đ
ã
được các nhà trường xây mới, công trình cũ được khai thác sử dụng hợp vệ sinh.
II. Th
ực hiện kế hoạch và chương trình giáo dục.
1. Th
ực hiện kế hoạch dạy học:
- Các trư
ờng tiểu học đã thực hi
ện nghi
êm túc chương trình giáo
d
ục phổ thông
đư
ợc
ban hành kèm theo quy
ết định số 16/2006/QĐ
-BGD&ĐT. Ch
ỉ đạo dạy học theo
chu
ẩn kiến thức kỹ năng

; giáo d
ục kĩ năng sống
; giáo d
ục vệ sinh môi tr
ường ;
an
toàn giao thông theo đúng quy đ
ịnh.
- Tri
ển khai các chuyên đề
: Giáo d
ục kĩ năng sống
; chuyên đ
ề gi
áo d
ục vệ sinh
môi trường đến từng giáo viên ở tất cả các trường tiểu học trong toàn huyện.
- Ch
ỉ đạo các trư
ờng tổ chức tổng kết, đánh giá dạy học theo Chu
ẩn kiến thứ
c k
ĩ
năng, báo cáo t
ổng hợp về P
hòng và Phòng
đ
ã tổng hợp báo cáo về S
ở.
- T

ổ chức nghiê
m túc theo đúng hư
ớng dẫn của S
ở về các lần kiểm tra định k
ì,
t
ổng hợp báo cáo đúng kỳ hạn quy định.
- Ho
ạt động giáo dục ngo
ài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được tích hợp trong giáo
d
ục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống vào các môn học.
- Ch
ỉ đạo tốt v
i
ệc tổ ch
ức dạy học 2 buổi/ng
ày, giao quyền chủ động cho Hiệu
trư
ởng trong việc xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ng
ày nên đã phát huy được quyền
ch
ủ động, sáng tạo cho mỗi giáo viên trong việc lựa chọn nội dung, phương pháp dạy
h
ọc phù hợp.
9 - 10 bu
ổi/tuần
Tăng buổi
Chưa tăng bu
ổi

SL
S
ố HS
TL
SL
S
ố HS
TL
SL
S
ố HS
TL
303
6935
82.99
74
1395
16.69
3
26
0.32
Số l
ư
ợng học sinh bán trú chiếm tỉ lệ còn thấp, toàn huyện có 02 trường (TH1
Th
ị trấn Phố Châu, TH Thị trấn Tây Sơn) với 06 lớp 155 học sinh chiếm tỉ lệ 1,9 %.
2. Th
ực hiện
n
ội dung

chương tr
ình, sách thiết bị dạy học:
- Các môn h
ọc v
à hoạt động giáo
d
ục theo quy định của ch
ương trình được thực
hi
ện đầy đủ, linh hoạt, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tế địa phương. Nội
dung d
ạy học theo tài liệu hướng dẫn t
h
ực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Th
ực hiện dạy học tích hợp các nội dung một cách linh hoạt : kĩ năng sống,
b
ảo vệ môi tr
ường, tiết kiệm năng lượng, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn
thương tích,…
- 100% s

h
ọc sinh có đủ SGK
; m
ột số trường như TH1 Phố Châ
u, Sơn Tây,
Tây Sơn, Sơn B
ằng,

có thư vi
ện với số l
ượng
sách và các ch
ủng loại khá phong phú.
- Trong năm h
ọc các nhà trường đã phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy
h
ọc để bổ sung vào số lượng
đ
ồ dùng,
thi
ết bị còn thiếu.
- V
ề học môn Tiếng Anh :
Kh
ối 3
Kh
ối 4
Kh
ối 5
C
ộng
S
ố trường tổ chức dạy
SL
HS
SL
HS
SL

HS
SL
HS
31
50
1153
56
1316
50
1157
156
3626
Thông qua d
ạy trên lớp, tổ chức Câu lạc bộ Tiếng Anh, Olympic Tiếng Anh, tài
li
ệu, thiết bị dạy học
cho giáo viên và h
ọc sinh tương đối đầy đủ nên chất lượng dạy
h
ọc môn Tiếng Anh đ
ã có nhiều chuyển biến.
3
- V
ề học môn Tin học :
Kh
ối 3
Kh
ối 4
Kh
ối 5

C
ộng
S
ố tr
ường tổ chức dạy
SL
HS
SL
HS
SL
HS
SL
HS
14
22
509
30
760
28
659
80
1928
III. Đ
ổi mới côn
g tác qu
ản lý
ch
ỉ đạo
và d
ạy học ở các trường.

1. Ch
ỉ đạo các trường tiểu học tự chịu trách nhiệm về việc cụ thể hoá nội dung
và phương pháp d
ạy học, chủ động cụ thể hoá phân phối ch
ương trình cho phù hợp với
t
ừng lớp cụ thể, đảm bảo yêu cầu kiến thức, kĩ
năng c
ần đạt đối với học sinh ; giáo
viên ch
ủ động linh hoạt trong việc vận dụng chương trình cho các nhóm đối tượng
khác nhau.
2. Ch
ỉ đạo thực hiện tốt việc đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học ở tất
c
ả các nhà trường. Đầu năm tổ chức khảo sát chất

ợng học sinh, nhằm phân loại đối

ợng học sinh, từ đó điều chỉnh, xác định PPDH ph
ù hợp, đồng thời làm cơ sở cho
vi
ệc bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên vào cuối năm học.
Th
ực hiện
t
ốt việc đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 32 ;
th
ực hiện tốt công tác kiểm tra
đánh giá, xếp loại hàng tháng cũng như các lần kiểm tra định kỳ đảm bảo khoa học,

nh
ẹ nhàng, chính xác khách quan cao, đánh giá đúng thực chất chất lượng các nhà
trư
ờng.
3. Ch
ất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng đại trà ổ
n đ
ịnh và có nhiều chuyển
bi
ến rõ nét. Bên cạnh đó công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
c
ũng đ
ược các đơn vị chú trọng và đi vào nề nếp. Việc đánh giá xếp loại học sinh ngày
càng th
ực chất ; tỉ lệ học sinh yếu được giảm hẳn, chất lượn
g đ
ại trà được nâng lên rõ
r
ệt
(Xem Ph
ụ lục 1, Phụ lục 2).
- Ch
ất l
ượng mũi nhọn
:
+ H
ọc sinh giỏi tỉnh lớp 5
: có 65 em d
ự thi,
trong đó có 4 gi

ải Nhất, 8 giải Nhì,
21 gi
ải Ba, 17 giải K
huy
ến khích. Tập thể xếp thứ 5 to
àn tỉnh.
+ Thi Olympic Ti
ếng Anh c
ấp tỉnh : có 4/6 em h
ọc sinh tham gia đạt giải.
Trong
đó có 1 gi
ải Nhì; 2 giải Ba; 1 giải Khuyến khích
. T
ập thể xếp thứ 6 của tỉnh.
+ Thi Olympic Ti
ếng Anh cấp quốc gia : c
ó 3 em đư
ợc chọn v
ào đội tuyển dự
thi qu
ốc gia. Kết quả cả 3/3 em đều đạt giải.
01 em đ
ạt Huy chương B
ạc tr
ên tổng
s

2 huy chương b
ạc của tỉnh (TH 1 thị trấn Phố Châu), 02 em đạt bằng danh dự (TH Sơn

Tây).
+ Thi V
ở sạch
- Ch
ữ đẹp
c
ấp tỉnh
: có 25 em d
ự thi. Kết quả có 24 em đạt giải,
trong đó có 1 em gi
ải nhất
(TH 1 Sơn Ti
ến) ; 4 em g
i
ải nhì (
TH Sơn Tây, TH 1 th
ị trấn
Ph
ố Châu, TH S
ơn Giang
); 11 em gi
ải ba; 8 em giải khuyến khích.
+ Các cuộc thi cấp huyện (Xem Phụ lục 3)
- K
ết quả Ho
àn thành chương trình Tiểu học
(Xem Ph
ụ lục 4
).
4. V

ề giáo dục trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khă
n. T
ổng số
tr
ẻ khuyết tật
h
ọc hoà nhập : 99
em. Các trư
ờng đã phối hợp với các cơ quan y tế và gia đình học
sinh ti
ến h
ành phân loại tật, lập hồ sơ, trên cơ sở đó phân chia vào các lớp học hoà
nh
ập bảo đảm các điều kiện để chăm sóc các em. Việc tổ chức dạy
, h
ọc và đánh giá
đư
ợc thực hiện theo Quyết định số 23 của Bộ GD&ĐT.
4
IV. Công tác PCGDTHĐĐT và xây d
ựng trường chuẩn quốc gia.
1. Công tác PCGDTHĐĐT đư
ợc giữ vững v
à ổn định. Năm 2010 có 32/32 xã,
th
ị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT, trong đó 28 xã đạt chuẩn
m
ức độ 1 ; 4 xã, thị trấn
đ
ạt mức độ 2.

2. Xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Đối với các trường phải kiểm
tra l
ại sau 5 năm và phấn đấu đạt chuẩn các mức, Phòng đã tham mưu với địa phương
quan tâm đ
ầu t
ư xây dựng, tu sửa CSVC, cảnh quan, các côn
g trình v
ệ sinh n
ước sạch,
mua s
ắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học, sách cho GV và HS. Kết quả: Mức độ 1 công
nh
ận lại sau 5 năm:
6 trư
ờng
(TH Sơn Di
ệm, TH Sơn Quang, TH Sơn Phúc, TH Sơn
Thu
ỷ, TH S
ơn Ninh, TH Sơn Trà)
; công nh
ận mức độ 2 : TH S
ơn Thuỷ.
V. Công tác thanh ki
ểm tra và hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo.
1. Công tác thanh ki
ểm tra:
Phòng
đ

ã thanh tra toàn diện 5 đơn vị (tỷ lệ 13,9%).
X
ếp loại tốt: 01
đơn v
ị (TH Sơn Phú); loại khá: 03
đơn v
ị (
TH Đ
ại Kim, TH Sơn Lâm,
TH2 Sơn Trung) ; lo
ại đạt yêu cầu: 0
đơn v
ị ; loại yếu : 01 đơn vị (TH Sơn Hòa)
.
Ngoài ra, Phòng còn t
ổ chức thanh tra chuy
ên đề về thực hiện nề nếp chuyên môn, đánh giá
xếp loại học sinh, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, công tác thu chi các nguồn đóng
góp trong năm h
ọc.
2. Chăm lo phát tri
ển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:
Các trư
ờng
đ
ã
t
ạo điều kiện để cán bộ, giáo viên tham gia
h
ọc

các l
ớp đào tạo tại chức, từ xa để
nâng cao trình
đ
ộ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Tổ chức tốt công tác bồi
dưỡng đội ngũ về chính trị, chuy
ên môn nghiệp vụ.
Có 34 CBQL đ
ã tốt nghiệp lớp
h
ọc T
rung c
ấp lý luận chính trị tổ chức tại huyện.
Có 06 CBQL đư
ợc sang Singapo
tham quan h
ọc tập.
VI. Ứng d
ụng CNTT trong quản lý v
à trong dạy học.
Ngoài vi
ệc đầu tư thêm máy tí
nh, máy
ảnh kỹ thuật số, máy chiếu đa năng,
36/36 trư
ờng đã kết nối Internet và được bồi dưỡng năng lực sử dụng mạng, khai thác
thông tin trên m
ạng phục vụ
có hi
ệu quả cho

công tác qu
ản lý v
à dạy học.
S
ố trường
n
ối mạng
S
ố trường có
phòng máy
d
ạy Tin học
Số máy
vi tính
đ
ể bàn
S

máy
chi
ếu
S
ố má
y
Phôtoco py
Đàn
Organ
Đàn
Piano k


thu
ật số
36
14
289
30
1
173
16
VII. M
ột số hoạt động khác:
1. T
ổ chức tốt ng
ày
“toàn dân đưa tr
ẻ đến tr
ường
” và khai gi
ảng năm học mới.
2. Phong trào vi
ết sáng kiến kinh nghiệm,
gi
ải toán tuổi thơ, viết bài trên các tạp
chí đ
ã được quan tâm. Các giáo viên có nhiều bài viết được đăng trên các tạp chí là

Ph

m Th
ị Quỳnh Hoa

– TH Sơn Phúc, th
ầy Nguyễn Đức Thiện
– TH Sơn H
ồng, c
ô
H
ồ Thị Thanh Xuân
– TH Sơn Giang. Có 15 đ
ề tài
g
ửi về
HĐKH S

GD&ĐT, k
ết quả
có 3 đ
ề t
ài được xếp bậc 4 và 6 đề tài xếp bậc 3 cấp tỉnh.
3. Ch
ỉ đạo các trường tham gia Hội thi sáng tạo
khoa h
ọc kĩ thuật làm đồ dùng
d
ạy học, toàn cấp
h
ọc có
02 s
ản phẩm dự thi ở
t
ỉnh (TH Sơn Tây và TH Sơn Châu

).
4. Tham gia Đ
ại
h
ội ĐK
– Th
ể thao các cấp, các đ
ơn vị có thành tích cao là
TH
Sơn Giang, TH Sơn Kim 2, TH TT Tây Sơn, TH1 TT Ph
ố Châu và TH2 Sơn Trung.
5
5. Các đơn v
ị đã triển khai nghiêm túc việc giáo dục ATGT, giáo dục môi trường,
giáo d
ục quyền v
à bổn phận trẻ em, giáo
d
ục kỹ năng sống bằng cách lồng ghép trong
các môn h
ọc, thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt Đội Sao, giúp các em
có nh
ững hành vi, thói quen đúng khi tham gia giao thông, giữ gìn, bảo vệ môi trường.
6. Phối hợp với các quỹ học bổng, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm tổ chức trao
thư
ởng kịp thời, đúng đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên học giỏi,
h
ọc sinh gặp khó khăn trong lũ lụt.
Ph
ối hợp với Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế

t
ổ chức tẩy giun định kỳ cho học sinh
. Làm t
ốt công
tác Ch
ữ thập đỏ, cứu trợ nhân
đ
ạo, hoạt động y tế trường học. Tham gia đóng góp
đ
ầy đủ và kịp thời
các lo
ại quỹ
:
qu
ỹ “T
ình ngh
ĩa
”, qu
ỹ “Mái
ấm công đo
àn”, q
u

“Th
ắm t
ình đồng nghiệp
”, ….
B. T
ỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ
1. Vi

ệc thăm lớp, dự giờ của giáo viên, si
nh ho
ạt chuyên môn tổ, khối vẫn nặng
tính hình th
ức, một số giáo vi
ên chưa bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình trong d
ạy học, sử dụng sách giáo khoa còn máy móc, chưa phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lí h
ọc sinh.
2. Vi
ệc đầu t
ư vào bài soạn và
gi
ờ dạy theo tinh thần đổi mới ph
ương pháp dạy
h
ọc phát huy tính tích cực học tập của học sinh chưa được giáo viên chú ý, thể hiện
nhi
ều. Một số giáo viên soạn bài bằng máy tính nhưng việc đọc, nghiên cứu bài dạy
thi
ếu chu đáo.
3. Chất lượng dạy tăng buổi và 2 buổi/ngày đã có những chuyển biến song ở một
s
ố đ
ơn vị chưa chú ý phân loại đối tượ
ng đ
ể k
èm cặp. Một số lớp có
ít h

ọc sinh nh
ưng
giáo viên thi
ếu quan tâm nên vốn kiến thức, kỹ năng cơ bản của học sinh còn yếu.
4. Vi
ệc ứng dụng công nghệ thông tin
ở một số đ
ơn vị còn hạn chế, chưa khai
thác đư
ợc nhiều để phục vụ cho quá tr
ình quản lí và dạy học.
S
ố máy tính, máy chiếu
c
ủa các nhà trường còn ít.
5. M
ột số CBQL, GV chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, năng lực còn yếu,
máy móc, thi
ếu sáng tạo tron
g ch
ỉ đạo chuy
ên môn, công tác kế hoạch chưa tốt, nặng
v
ề sự vụ, việc vận dụng đổi mới phương pháp dạy học còn hạn chế.
6. Phòng th
ư viện còn nghèo nàn, số đầu sách còn ít, việc quan tâm của phần lớn
các trường đến công tác Thư viện – thiết bị còn hạn chế.
7. Phong trào “Xây d
ựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được triển
khai t

ừ 3 năm nay nh
ưng nhiều đơn vị vẫn chưa làm tốt. Môi trường, cảnh quan chưa
s
ạch, chưa đẹp, thiếu bàn tay chăm sóc của thầy cô và học sinh.
Nhi
ều nhà trường
chưa có công trình v
ệ sinh, nước sạch.
8. Vi
ệc thực hiện Thông t
ư 09 (3 công khai) còn bất cập, nhiều đơn vị thực hiện
không nghiêm túc còn xem nh
ẹ.
Đánh giá chung : M
ặc dù vẫn còn những tồn tại, hạn chế cấn khắc phục song có
th
ể khẳng định rằng, giáo dục tiểu học H
ư
ơng Sơn đ
ã th
ực hiện thắng lợi các chỉ tiêu,
nhi
ệm vụ trọng tâm của năm học, góp phần cùng toàn ngành giữ vững danh hiệu đơn
v
ị tiên tiến xuất sắc của Giáo dục
- Đào t
ạo huyện
nhà.
6
PHẦN THỨ HAI


ỚNG DẪN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011
-2012
Căn c
ứ Chỉ thị s
ố 3398/CT-BGDĐT ngày 12/8/2011 c
ủa Bộ trưởng Bộ Giáo
d
ục v
à Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của
giáo d
ục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo d
ục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2011
- 2012;
Căn c
ứ Quyết định số 2094/QĐ
-BGDĐT ngày 20 tháng 5 năm 2011 c
ủa Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học
2011 - 2012 c
ủa giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn c
ứ Công văn số 5438/BGDĐT/GDTH ng
ày 17/8/2011 của Bộ GD&ĐT về

ớng dẫn thực hiện
nhi
ệm vụ năm học 2011
- 2012 đ

ối với giáo dục tiểu học;
Căn c
ứ Công văn số
846 /SGDĐT- GDTH ngày 05 tháng 9 năm 2011 v


ớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011
-2012 đ
ối với giáo dục tiểu học;
Căn c
ứ vào tình hình thực tế và những nhiệm vụ trọn
g tâm c
ủa giáo dục Hương
Sơn;
Phòng Giáo d
ục v
à đào tạo hướng dẫn các trường thực hiện nhiệm vụ năm học
2011-2012 đối với cấp Tiểu học như sau:
A - NHI
ỆM VỤ CHUNG
Năm h
ọc 2011
– 2012 là năm h
ọc đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của
Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện
đ
ại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, giáo dục tiểu học tập trung thực
hi
ện những nhiệm vụ trọng tâm sau:
Ti

ếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạ
o đ
ức
H
ồ Chí Minh”, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"
và phong trào thi đua "Xây d
ựng tr
ường học thân thiện, học sinh tích cực".
T
ập trung chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng;
đi
ều chỉnh n
ội dung dạy học v
à đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí học
sinh ti
ểu học; tăng c
ường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương
pháp dạy học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;
tăng cư
ờng tiến
g Vi
ệt cho học sinh dân tộc thiểu số; triển khai dạy học ngoại ngữ theo
chương tr
ình mới ở những nơi có đủ điều kiện; duy trì, củng cố và nâng cao chất

ợng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc
gia và t
ổ chức dạy học
2 bu
ổi/ng

ày.
Đ
ổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản
lí giáo d
ục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản
lí giáo d
ục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học v
à quản
lí.
B - NHI
ỆM VỤ CỤ THỂ
I. Th
ực hiện các cuộc vận động v
à phong trào thi đua "Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực"
1. Ti
ếp tục thực hiện Chỉ thị số 06
-CT/TW c
ủa Bộ Chính trị về cuộc vận động
h
ọc tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,
c
ủng cố kết quả cuộc vận động
ch
ống ti
êu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động
"Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".
7
- Th
ực hiện nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ

Chí
Minh" trong các môn h
ọc v
à hoạt động giáo dục ở tiểu học.
- Th
ực hiện tốt các quy định về đạo đức nh
à giáo,
coi tr
ọng việc r
èn luyện phẩm
ch
ất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp
; t
ạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên,
cán b
ộ quản lí giáo dục học
t
ập và sáng tạo; đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi
ph
ạm pháp luật v
à đạo đức nhà giáo.
- Không t
ổ chức dạy học th
êm cho trẻ trước khi vào lớp 1.
- Ti
ếp tục triển khai các biện pháp chấm dứt hiện t
ượng học sinh ngồi sai lớp,
gi
ảm tỉ lệ học sinh yếu
, h

ọc sinh bỏ học; bàn giao chất lượng giáo dục, đánh giá đúng
ch
ất lượng giáo dục; tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh
giỏi.
2. Ti
ếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT
-BGDĐT ngày 22/7/2008 và K
ế
hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
phát đ
ộng v
à triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích c
ực”, chú trọng các hoạt động:
- Giáo d
ục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt
đ
ộng giáo dục và xây
d
ựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. Nhà trường chủ
đ
ộng phối hợp với gia đ
ình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho
h
ọc sinh.
- Đ
ẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh,
công trình n
ước sạch cho
h

ọc sinh và giáo viên.
- Đưa các n
ội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường thông qua các
câu l
ạc bộ tr
ò chơi dân gian, dân ca… Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích
c
ực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
l
ớp, ngoại khoá
phù h
ợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
- Đánh giá, công nh
ận các trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học
sinh tích c
ực".
II. Th
ực hiện kế hoạch giáo dục v
à kế hoạch thời gian năm học
1. Th
ực hiện kế hoạch giáo
d
ục
1.1. Đ
ối với các tr
ường, lớp dạy học 1 buổi/ ngày
Ti
ếp tục thực hiện Ch
ương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết
đ

ịnh số 16/2006/QĐ
-BGDĐT ngày 05/5/2006 c
ủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
N
ội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4
ti
ết/ tháng) được thực hiện
tích h
ợp vào các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, theo hướng dạy học phù
h
ợp điều kiện thực tế địa ph
ương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp
đ
ịa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trườ
ng).
1.2. Đ
ối với các trường, lớp dạy học 2 buổi/ ngày
Hi
ệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ ngày trên cơ sở đảm
b
ảo các yêu cầu:
8
- V
ề nội dung: Giáo viên được chủ động bố trí thời gian và nội dung hợp lí đối
v
ới các hoạt động dạy học v
à g
iáo d
ục để thực hiện ch
ương trình và sách theo quy

đ
ịnh cho mỗi lớp nêu ở điểm 1.1 mục II và điểm 1, điểm 2 mục III của văn bản này;
th
ực hành kiến thức đã học và tổ chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế tại địa
phương nhằm hỗ trợ cho việc học tập; học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo
viên đ
ể hoàn thành yêu cầu học tập, hoặc bồi dưỡng học sinh năng khiếu; dạy học các
môn h
ọc tự chọn; tổ chức các hoạt động giáo dục ngo
ài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt
đ
ộng ngoại khoá…
Đ
ối với những trường còn
khó khăn v
ề cơ sở vật chất, điều kiện dạy học, việc
t
ổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm tăng thêm thời lượng học tập, tạo điều kiện thuận
l
ợi cho các em đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học, chủ yếu để củng cố kiến
th
ức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán hoặc
tăng cư
ờng tiếng Việt.
Đ
ối với những trường có điều kiện thuận lợi, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ngoài
vi
ệc củng cố kiến thức, kĩ năng môn Tiếng Việt, Toán còn nhằm tăng cường các hoạt
đ
ộng thực hiện mục ti

êu giáo dục toàn diện; hoạt động ngoại khoá, hoạt
đ
ộng giáo dục
ngoài gi
ờ lên lớp, câu lạc bộ, dạy học ngoại ngữ, tin học…được tổ chức một cách linh
ho
ạt theo khả năng và nhu cầu của học sinh.
- Giáo viên hư
ớng dẫn hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp,
không giao bài t
ập về nh
à cho học sin
h.
- T
ổ chức bán trú: Khuyến khích tổ chức bán trú cho học sinh; h
ình thức linh
ho
ạt, đa dạng hoạt động; Nhà trường cần tăng cường kiểm tra vệ sinh, an toàn thực
ph
ẩm để đảm bảo sức khoẻ học sinh.
- Đ
ộng viên cha mẹ học sinh đầu tư, đóng góp nhân lực, tr
í l
ực, tài lực để thực
hi
ện giáo dục to
àn diện cho học sinh trong việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- V
ề thời l
ượng: Đảm bảo không tổ chức dạy học quá 7 tiết/ ngày.

- Tài li
ệu cho học 2 buổi/ng
ày gồm: Vở thực hành Toán, Tiếng Việt; Giáo dục
k
ĩ năng sống; H
o
ạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
2. K
ế hoạch thời gian năm học
Căn c
ứ khung kế hoạch thời gian năm học 2011
-2012 c
ủa Bộ, của UBND tỉnh,
k
ế hoạch dạy học của cấp tiểu học như sau:
- Ngày b
ắt đầu năm học: 22/8/2011
- Ngày khai gi
ảng: 5/9/2011
- H

c kì I: 22/8/2011
đến 06/01/2012
- H
ọc kì II: Từ ngày 09/01/2012
- Ngày k
ết thúc năm học: muộn nhất vào ngày 31/5/2012
- Th
ời gian thực học: 35 tuần, trong đó học kì I là 18 tuần, học kì II là 17 tuần.
- Xét hoàn thành chương trình tiểu học: Muộn nhất vào ngày 31/5/2012

- Các ngày ngh
ỉ:
+ Ngh
ỉ giữa học kì: 02 ngày
9
+ Ngh
ỉ cuối học kì: 03 ngày (không kể thứ 7, chủ nhật)
(Th
ời điểm nghỉ giữa học kì và cuối học kì do Phòng GD&ĐT quy định và có
k
ế hoạch cụ thể).
+ Ngh
ỉ Tết âm lịch: ít nhất 01 tuần
+ Các ngày ngh
ỉ lễ: Theo quy định chung
Trong trư
ờng hợp đặc biệt nh
ư: thời tiết khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh…,
Giám đ
ốc Sở quyết định cho học sinh nghỉ học và bố trí dạy học bù.
III. Th
ực hiện
Chương tr
ình, sách, thiết bị dạy học
.
1. Chương tr
ình
a) Th
ực hiện c
hương tr

ình giáo dục phổ thông theo Quyết định 16/2006/QĐ
-
BGDĐT ngay 05/5/2006 c
ủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tài liệu hướng dẫn
th
ực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Công văn số
7975/BGDĐT- GDTH ngày 10/9/2009 v
ề việc Hướng dẫ
n d
ạy học môn Thủ công, Kĩ
thu
ật ở tiểu học; Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy và học đánh giá, xếp loại các
môn h
ọc ở tiểu học.
b) Th
ực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 865/SGD&ĐT
-
GDTH ngày 08 tháng 9 năm 2011 v
ề việc Hướng dẫn điều chỉnh
n
ội dung dạy học
giáo d
ục tiểu học một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học
sinh và th
ực tiễn giáo dục địa ph
ương. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá các môn
Đạo đức, Thủ công, Mĩ thuật, Âm nhạc.
Vi
ệc tích hợp dạy học Tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường;
s

ử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới;
an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ) vào
các môn h

c và ho
ạt động giáo dục cần đảm bảo hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực
h
ọc tập đối với học sinh v
à giáo viên
Ti
ếp tục thực hiện tổ chức giảng dạy môn Tin học theo Ch
ương trình giáo dục
ph
ổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ
-BGDĐT ngày 05 tháng 5
năm 2006 c
ủa Bộ Giáo dục và Đào tạo ở các trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và
nh
ững n
ơi có đủ điều kiện. Năm học 2011
-2012, phòng ch
ỉ đạo các tr
ường TH Sơn
Kim , TH Sơn Kim 2, TH Tây Sơn, TH Sơn Tây, TH Sơn Lâm, TH Sơn Giang, TH 1
Th
ị trấn Phố Châu, TH
2 Th
ị trấn Phố Châu, TH Sơn Phú, TH Sơn Phúc, TH Sơn
Th
ủy, TH S

ơn Bằng, TH Sơn Hòa, TH Sơn Châu, TH Sơn Trà, TH Sơn Long, TH Sơn
Di
ệm dạy học môn Tin học 2 tiết/tuần.
c) Tri
ển khai đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đo
ạn 2008
- 2020” theo Quy
ết 1400/QĐ
-TTg ngày 30/9/2008 c
ủa Thủ tướng
Chính ph
ủ, Công văn số 740/SGD&ĐT
- GDTH ngày 27/7/2011 c
ủa Sở GD&ĐT H
à
Tĩnh theo những yêu cầu sau:
+ T
ất cả các trường Tiểu học trong toàn huyện đều tổ chức dạy học môn Tiếng
Anh cho h
ọc sinh lớp
3, 4, 5.
+ Căn c
ứ vào điều kiện giáo viên, CSVC phòng chỉ đạo điểm ba trường TH Sơn
Tây, TH1 Thị trấn Phố Châu và TH Sơn Giang tổ chức dạy học chương trình Tiếng
10
Anh l
ớp 3 thí điểm với thời lượng 4 tiết/tuần. Đối với các trường đã dạy học Tiếng
Anh trong nh
ững năm học tr

ước, lớp 4, 5 dạy theo chương trình Let’s Learn English 2
ti
ết/tuần, lớp 3 dạy theo chương trình Tiếng Anh thí điểm 2 tiết/tuần theo phân phối
chương tr
ình của Bộ GD&ĐT. Còn đối với các trường từ năm học này mới bắt đầu
dạy học Tiếng Anh thì thực hiện chương trình Tiếng Anh thí điểm 2tiết/tuần theo phân
ph
ối chương trình của Bộ GD&ĐT ở tất cả các khối lớp.
2. Sách
- Sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh:
+ L
ớp 1: Tiếng Việt 1 (tập 1), Tiếng Việt 1 (tập 2), Vở Tập viết 1 (tập 1), Vở
T
ập viết 1 (tập 2); Toán 1, Tự nhiên và Xã hội 1.
+ L
ớp 2: Tiếng Việt 2 (tập 1), Tiếng Việt 2 (tập 2), Vở Tập viết 2 (tập 1), Vở
T
ập viết 2 (tập 2); Toán 2, Tự nhi
ên và Xã hội 2.
+ L
ớp 3: Tiếng Việt 3 (tập 1), Tiếng Việt 3 (tập 2), Vở Tập viết 3 (tập 1), V

Tập viết 3 (tập 2); Toán 3, Tự nhiên và Xã hội 3.
+ L
ớp 4: Tiếng Việt 4 (tập 1), Tiếng Việt 4 (tập 2), Toán 4, Đạo đức 4, Khoa
h
ọc 4, Lịch sử và Địa lí 4, Âm nhạc 4, Mĩ thuật 4, Kĩ thuật 4.
+ L
ớp 5: Tiếng Việt 5 (tập 1), Tiếng Việt 5 (tập 2), Toán 5, Đạ
o đ

ức 5, Khoa
h
ọc 5, Lịch sử v
à Địa lí 5, Âm nhạc 5, Mĩ thuật 5, Kĩ thuật 5.
- Giáo viên c
ần h
ướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải
mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng sách và tài liệu của thư viện nhà
trư
ờng. Những tr
ường
d
ạy học 2 buổi/ ng
ày có thể tổ chức cho học sinh để sách, vở và
đ
ồ dùng học tập tại lớp.
3. Thiết bị dạy học
- T
ổ chức kiểm tra, r
à soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để
có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của
B
ộ (Thông t
ư số 15/2009/TT
-BGDĐT ngày 16/7/2009). Đ
ồng thời quản lí tốt việc sử
d
ụng và bảo quản đồ dùng dạy học.
- B
ồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức phụ trách

TBDH. Ti
ếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm
đ
ồ dùng dạy học thông qua các hoạt
đ
ộng l
àm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm
t
ốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành.
- Đ
ẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản TBDH một cách hiệu quả.
Thư
ờng x
uyên ki
ểm tra, đánh giá việc sử dụng TBDH.
- Tham mưu v
ới các cơ quan quản lí, khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường
các TBDH hi
ện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học
Ti
ếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội (như đĩa hình Sk
ycare, đ
ĩa hình giáo dục kĩ
năng s
ống )
IV. D
ạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn
1. Đ
ối với học sinh dân tộc thiểu số:
11

- Căn c
ứ vào thực tiễn địa phương, các trường lựa chọn giải pháp nâng cao chất

ợng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc
thi
ểu số theo h
ướng dẫn tại Công văn số
8114/BGDĐT ngày 15/9/2009 v
ề việc
Nâng cao ch
ất lượng dạy học tiếng Việt cho
h
ọc sinh dân tộc thiểu số
và Công văn s
ố 145/TB
-BGDĐT ngày 02/7/2010 v
ề việc
Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển tại Hội ng hị giao ban dạy học
ti
ếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp Tiểu học
.
- Có k
ế hoạch tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc qua các môn học và
ho
ạt động giáo dục; tổ chức các tr
ò chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn
ngh
ệ; sử dụng hiệ
u qu
ả các phương tiện hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết như

tranh hư
ớng dẫn học sinh tập nói, bài hát, trò chơi bổ trợ học tiếng Việt…
Trong đi
ều kiện không thể dạy học tăng buổi trong tuần, hoặc dạy học 2 buổi/
ngày cho h
ọc sinh lớp 1, các tr
ường c
ó th
ể điều chỉnh giảm nội dung, thời l
ượng dạy
h
ọc các các môn học khác để tập trung dạy học tiếng Việt cho học sinh.
- Vi
ệc tổ chức dạy học lớp ghép thực hiện theo Công văn số 9548/BGDĐT
-
GDTH ngày 13/10/2008 v
ề việc Hướng dẫn quản lí và tổ chức dạy học lớ
p ghép.
2. D
ạy học cho trẻ em lang thang cơ nhỡ; học sinh khuyết tật.
M
ọi trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật đều được học tập bình
đ
ẳng trong các tr
ường học, được giáo dục kĩ năng sống, học văn hoá, hướng nghiệp,
h
ọc nghề nên các trường họ
c c
ần tạo mọi điều kiện cho trẻ được học hoà nhập. Việc
d

ạy học cho đối tượng này cần hết sức linh hoạt như điều chỉnh thời khoá biểu phù
h
ợp đối t
ượng học sinh và điều kiện của địa phương ; chương trình tập trung vào các
môn Ti
ếng Việt, Toán rèn kĩ năng đ
ọc, viết v
à tính toán cho học sinh. Căn cứ vào số

ợng trẻ có thể tổ chức thành các lớp cùng trình độ hoặc các lớp ghép không quá hai
trình
đ
ộ. Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn và học sinh khuyết tật
cần căn cứ vào mức độ đạt được so vớ i nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo
quy đ
ịnh tại Thông t
ư số 39/2009/TT
-BGDĐT.
V. Nâng cao ch
ất l
ượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường
chu
ẩn quốc gia.
1. Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH)
đúng đ
ộ tuổi. Triển khai thực hiện Thông tư số 36/2009/TT
-BGDĐT ngày 04/12/2009
ban hành Quy đ
ịnh kiểm tr
a, công nh

ận Phổ cập giáo dục tiểu học v
à Phổ cập giáo dục
ti
ểu học đúng độ tuổi.
-
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập,
qu
ản lí số liệu về PCGDTH.
- Rà soát các tiêu chu
ẩn PCGDTH đúng độ tuổi để đảm bảo phản ánh đúng tình
hình th
ực tế; có kế hoạch duy tr
ì đạt chuẩn vững chắc và phấn đấu đạt chuẩn Mức độ
2. Năm h
ọc 2011
-2012, toàn ngành ph
ấn đấu có 8
-10 đơn v
ị đạt PCGDTH đúng độ
tu
ổi Mức độ 2.
Quy trình
điều tra, công nhận lại được thực hiện theo nội dung công văn số
41/SGDĐT-GDTH ngày 29/7/2011 c
ủa Sở.
2. Xây d
ựng tr
ường tiểu học theo chuẩn quốc gia
12
- Ti

ếp tục thực hiện Quyết định số 32/2005/QĐ
-BGDĐT ngày 24/10/2005 c
ủa
B
ộ tr
ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Năm h
ọc 2011
-2012, ngành ch
ỉ đạo xây dựng tr
ường chuẩn quốc gia mức độ
1
ở TH Sơn Thịnh; mức độ 2 ở TH Sơn Tây, TH Sơn Bằng, TH Sơn Ninh. Các trường
đ
ến thời điểm kiểm tra công nhận lại:
TH1 Th
ị trấn Phố Châu, TH Thị trấn Tây Sơn,
TH 1 Sơn Ti
ến, TH 2
Sơn Ti
ến, TH 2 S
ơn Trung, TH Sơn Hồng cần tập trung rà soát,
ph
ấn đấu theo các tiêu chuẩn quy định tại quyết định 32/2005/QĐ
-BGD&ĐT ngày
24/10/2005 c
ủa Bộ GD&ĐT; các tr
ường còn lại tiếp tục cải tạo, bổ sung, nâng cấp cơ
s
ở vật chất, xây dựng cảnh quan, t

ập trung nâng cao chất l
ượng giáo dục để phấn đấu
đ
ạt chuẩn quốc gia mức 2 trong thời gian tới.
VI. Nâng cao ch
ất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục
- Chú tr
ọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về n
ội
dung, quan đi
ểm
đ
ổi mới công tác quản lí, chỉ đạo cấp học nói chung, công tác chỉ đạo
và qu
ản lí việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng nói riêng. Đặc biệt quan tâm tự
b
ồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ti
ểu học; bồi d
ưỡng
ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo v
à
trong đ
ổi mới phương pháp dạy học.
- Ti
ếp tục rèn luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao trình độ chuyên môn
nghi
ệp vụ cho giáo viên bằng các hoạt động chuyên môn đa dạng nhằm đảm bảo cho
giáo viên có đ
ủ năng lực chủ động lựa chọn nội dung, ph

ương pháp, hình thức tổ chức
d
ạy học phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở thực hiện Chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương tr
ình.
- Tri
ển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng t

ờng
xuyên giáo viên ti
ểu học (ban h
ành theo Thông tư số 32/2011/TT
-BGDĐT ngày
08/8/2011). Tăng cường dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy; nâng cao chất lượng sinh
ho
ạt chuy
ên môn tổ
- kh
ối
; tích c
ực r
èn luyện chữ viết, kĩ năng trình bày bảng của giáo
viên.
- S
ử dụng bản đồ tư duy và t
ăng cư
ờng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Nâng cao ch
ất lượng việc soạn giáo án trên máy tính, sử dụng giáo án điện tử trong
d

ạy học v
à Hiệu trưởng phải có biện pháp quản lý chặt chẽ.
Trong năm h
ọc, mỗi giáo
viên ph

i có ít nh
ất 20% số tiết dạy chính khóa có giáo án viết bằng tay.
VII. M
ột số hoạt động khác
1. Hàng quý t
ổ chức sinh hoạt chuyên môn chung toàn ngành nhằm nâng cao
ch
ất lượng đội ngũ nhà giáo, chuẩn bị tốt cho kì thi khảo sát chất lượng giáo viên của
S

GD&ĐT (d
ự kiến v
ào tháng 8/2012).
2. Ti
ếp tục kiểm tra đánh giá phong tr
ào “Giữ vở sạch
- Vi
ết chữ đẹp” theo nội
dung Công văn s
ố 1104/SGD&ĐT
- GDTH ngày 21/9/2010 c
ủa Sở GD& ĐT (thời
gian c
ụ thể Phòng sẽ thông báo sau).

3. Ti
ếp tục tổ chức kiểm tra Địn
h kì theo n
ội dung công văn số
1390/SGD&ĐT-GDTH ngày 02/12/2010 và bàn giao ch
ất l
ượng học tập của học sinh
l
ớp dưới lên lớp trên theo nội dung công văn số 455/SGD&ĐT
- GDTH ngày
19/4/2010 c
ủa Sở (thời gian cụ thể Phòng sẽ có công văn hướng dẫn riêng)
13
4. Phát đ
ộng học sinh tích cực tham gia các cuộc thi vẽ, hát múa và thể thao do
các t
ổ chức ngo
ài nhà trường tổ chức, hoặc phối hợp tổ chức.
Tham gia festival
“Khám phá khoa h
ọc qua môn Tự nhiên và Xã hội” với số đông học sinh các khối lớp.
Tham gia thí nghi
ệm
toàn c
ầu về Hóa học do UNESCO phát động
phù h
ợp với đặc
điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học.
5. Ph
ối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu ni

ên tiền phong Hồ Chí Minh,
nhi đ
ồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường.
6. Mua mới, thay thế, sửa chữa, sắp xếp để đáp ứng các tiêu chuẩn về bàn, ghế
h
ọc sinh theo quy định của Thông t
ư số 26/2011/TTLT
-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày
16/6/2011v


ớng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học
cơ s
ở, trường trung
h
ọc phổ thông.
B
ảo quản tốt và sử dụng hiệu quả đàn piano kĩ thuật số trong giờ học âm nhạc
và các ho
ạt động giáo dục khác.
7. D
ự kiến các cuộc thi:
- T
ổ chức thi giáo vi
ên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện;
l
ựa chọn cán bộ, giáo
viên d
ự thi
c

ấp tỉnh vào đ
ầu học k
ì II năm học 2011
- 2012.
- Tham gia Giải toán qua mạng, Olympic Tiếng Anh cấp huyện, cấp tỉnh.
- T
ổ chức Olimpic học sinh xếp loại giỏi lớp 5 qua 2 v
òng. (Phòng sẽ có công
văn hướng dẫn riêng).
- Khảo sát chất lượng học sinh có văn hoá xếp loại giỏi lớp 3, lớp 4.
- T
ổ chức thi viết chữ đẹp cấp huyện cho giáo viên.
- T
ổ chức Liên hoan đàn piano kĩ thuật số cho giáo viên giảng dạy âm nhạc và
h
ọc sinh. Lựa chọn đội tuyển tham gia liên hoan cấp tỉnh.
8. Th
ực hiện báo cáo định kì về Phòng giáo dục
- Đào t
ạo theo đúng thời gian,
bi
ểu mẫu quy định, các thông tin, số liệu đảm bảo chính xác.
C. T
Ổ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ s
ở kế họạch chỉ đạo của Phòng, các trường cần nghiên cứu kỹ, cụ thể
hoá n
ội dung, để xây dựng kế hoạch hoạt động của trường mình trong từ
ng h
ọc kỳ và

trong c
ả năm học. Kế hoạch v
à các chỉ tiêu đặt ra phải trên cơ sở kế hoạch của ngành,
có các bi
ện pháp, giải pháp thực hiện và được Hội nghị CBCC đầu năm thảo luận,
bi
ểu quyết, nhằm thực hiện thành công nhiệm vụ năm học 2011
–2012, góp ph
ần cùn
g
toàn ngành hoàn thành k
ế hoạch đ
ã đề ra.
Nơi nh
ận:
- Các trư
ờng tiểu học (để thực hiện);
- Lãnh
đạo Phòng (để b/c);
- Lưu VT, B
ộ phận Tiểu
h
ọc
14
PH
Ụ LỤC 1
CH
ẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2010
– 2011
Môn Tiếng Việt

Môn Toán
Gi
ỏi
Khá
TB
Y
ếu
Gi
ỏi
Khá
TB
Y
ếu
L
ớp
S

h
ọc
sinh
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL

SL
TL
SL
TL
SL
TL
1
1693
838
49.5
550
32.5
253
14.9
51
3.0
1110
65.6
380
22.4
156
9.2
47
2.8
2
1778
802
45.1
648
36.4

294
16.5
34
1.9
1244
69.9
376
21.1
123
6.2
35
1.9
3
1487
523
35.2
593
39.9
346
23.3
25
1.7
623
41.9
505
34.0
328
22.1
31
2.0

4
1780
568
31.9
740
41.6
428
24.0
44
2.5
678
38.1
650
36.5
401
22.5
51
2.9
5
1618
469
29.0
794
49.1
322
19.9
33
2.0
615
38.0

605
37.4
355
21.9
43
2.7
C
ộng:
8356
3200
38,3
3325
39,8
1643
19,7
187
2,2
4270
51,1
2516
30,1
1363
16,3
207
2,5
Môn L
ịch sử
- Đ
ịa lý
Môn Khoa h

ọc
Gi
ỏi
Khá
TB
Y
ếu
Gi
ỏi
Khá
TB
Y
ếu
L
ớp
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL

TL
4
558
31.8
755
43.0
430
24.5
12
0.7
770
43.9
683
38.9
295
16.8
7
0.4
5
934
58.5
501
31.4
160
10.0
1
0.1
799
50.1
632

39.6
162
10.2
3
0.2
Cộng:
1492
44,5
1256
37,48
590
17,6
13
0,42
1569
46,8
1315
39,3
457
13,7
10
0,2
15
PH

L
ỤC 2 : XẾP LOẠI HỌC SINH THEO THÔNG T
Ư 32 NĂM HỌC 2010
- 2011
H

ạnh kiểm
Gi
ỏi
Tiên ti
ến
Trung bình
Y
ếu
Đ
ạt
Chưa đ
ạt
TT
Trư
ờng
S
ố HS
KT
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL

1
Đ
ại Kim
182
1
41
22.7
49
27.1
77
42.5
14
7.7
181
99.45
1
0.55
2
Sơn Kim
211
3
51
24.5
74
35.6
73
35.1
10
4.8
211

100
0
0
3
Sơn Kim 2
245
2
72
29.6
87
35.8
81
33.3
3
1.2
245
100
0
0
4
Tây Sơn
396
2
232
58.9
101
25.6
58
14.7
3

0.8
396
100
0
0
5
Sơn Tây
483
7
227
47.7
166
34.9
80
16.8
3
0.6
482
99.79
1
0.21
6
Sơn H
ồng
243
0
44
18.1
75
30.9

113
46.5
11
4.5
240
98.77
3
1.23
7
Sơn L
ĩnh
209
1
76
36.5
62
29.8
65
31.3
5
2.4
204
97.61
5
2.39
8
Sơn Di
ệm
322
3

92
28.8
112
35.1
109
34.2
6
1.9
322
100
0
0
9
Sơn Giang
374
5
109
29.5
135
36.6
122
33.1
3
0.8
373
99.73
1
0.27
10
Sơn Quang

150
0
32
21.3
46
30.7
70
46.7
2
1.3
149
99.33
1
0.67
11
Sơn Lâm
205
4
53
26.4
88
43.8
56
27.9
4
2
203
99.02
2
0.98

12
Th
ị trấn 1
443
3
272
61.8
136
30.9
31
7
1
0.2
443
100
0
0
13
Th
ị trấn 2
283
6
111
40.1
103
37.2
61
22
2
0.7

283
100
0
0
14
Sơn Trung 1
218
0
61
28
74
33.9
78
35.8
5
2.3
213
97.71
5
2.29
15
Sơn Trung 2
103
3
38
38
36
36
22
22

4
4
100
97.09
3
2.91
16
Sơn Hàm
252
6
66
26.8
91
37
72
29.3
17
6.9
249
98.81
3
1.19
17
Sơn Trư
ờng
281
3
107
38.5
128

46
42
15.1
1
0.4
279
99.29
2
0.71
18
Sơn Phú
206
1
72
35.1
82
40
41
20
10
4.9
205
99.51
1
0.49
19
Sơn Phúc
158
3
39

25.2
42
27.1
71
45.8
3
1.9
158
100
0
0
20
Sơn B
ằng
191
3
67
35.6
80
42.6
38
20.2
3
1.6
190
99.48
1
0.52
21
Sơn Mai

141
4
38
27.7
54
39.4
42
30.7
3
2.2
141
100
0
0
22
Sơn Th
ủy
278
1
82
29.6
111
40.1
82
29.6
2
0.7
276
99.28
2

0.72
23
Sơn Châu
277
1
116
42
98
35.5
60
21.7
2
0.7
277
100
0
0
24
Sơn B
ình
139
3
31
22.8
46
33.8
53
39
6
4.4

135
97.12
4
2.88
25
Sơn Hà
154
2
40
26.3
73
48
36
23.7
3
2
154
100
0
0
26
Sơn Trà
135
5
27
20.8
53
40.8
43
33.1

7
5.4
134
99.26
1
0.74
27
Sơn Long
205
1
57
27.9
78
38.2
63
30.9
6
2.9
205
100
0
0
28
Sơn Tân
127
2
38
30.4
54
43.2

32
25.6
1
0.8
127
100
0
0
29
Sơn M

132
1
41
31.3
51
38.9
37
28.2
2
1.5
132
100
0
0
30
Sơn Ninh
242
7
78

33.2
89
37.9
55
23.4
13
5.5
235
97.11
7
2.89
31
Sơn Th
ịnh
154
1
40
26.1
64
41.8
49
32
0
0
153
99.35
1
0.65
32
Sơn H

òa
173
0
59
34.1
72
41.6
35
20.2
7
4
173
100
0
0
33
Sơn An
184
2
47
25.8
69
37.9
66
36.3
0
0
184
100
0

0
34
Sơn L

254
5
46
18.5
124
49.8
71
28.5
8
3.2
252
99.21
2
0.79
35
Sơn Ti
ến 1
291
5
99
34.6
104
36.4
81
28.3
2

0.7
291
100
0
0
36
Sơn Ti
ến 2
305
3
68
22.5
91
30.1
131
43.4
12
4
305
100
0
0
T
ổng:
8346
99
2769
33.6
2998
36.4

2296
27.8
184
2.2
8300
99.45
46
0.55
16
PH
Ụ LỤC 3 : TỔNG HỢP CÁC CUỘ
C THI NĂM H
ỌC 2010
- 2011
Tiếng Anh
HSG Huyện
HSG Tỉnh
Olympic
Olympic
VS-CĐ
VS-CĐ
Giải toán
qua m
ạng
qua mạng
lớp 5
lớp 5
lớp 3
lớp 4
cấp Huyện

cấp Tỉnh
TT
Trường
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Dự thi
Đạt
Tổng
1
Đ
ại Kim
0
0
0
0
4
1
0

0
2
0
4
1
10
3
0
0
5
2
Sơn Kim
11
6
0
0
6
4
2
1
6
2
6
2
10
2
0
0
17
3

Sơn Kim 2
16
15
0
0
5
2
1
0
6
5
5
4
10
2
0
0
28
4
Tây Sơn
23
19
6
4
17
11
8
5
8
6

11
10
10
3
0
0
58
5
Sơn Tây
22
17
11
11
12
10
9
8
11
5
9
6
10
7
5
5
69
6
Sơn H
ồng
1

0
0
0
3
0
0
0
2
0
5
3
10
2
0
0
5
7
Sơn L
ĩnh
4
0
0
0
3
2
0
0
4
4
6

2
10
3
0
0
11
8
Sơn Di
ệm
6
5
5
3
5
2
0
0
5
3
6
3
10
4
0
0
20
9
Sơn Giang
8
3

6
3
9
8
2
2
6
3
8
4
10
7
3
3
33
10
Sơn Quang
2
2
0
0
3
1
0
0
3
3
3
2
10

1
0
0
9
11
Sơn Lâm
0
0
0
0
6
1
1
1
3
0
4
2
10
5
4
4
13
12
Th
ị trấn 1
32
31
25
23

18
9
4
4
17
11
14
11
10
5
3
3
97
13
Th
ị trấn 2
6
4
7
4
6
2
1
0
6
3
6
6
10
2

0
0
21
14
Sơn Trung 1
6
3
2
2
4
3
1
1
5
3
6
5
10
3
0
0
20
15
Sơn Trung 2
1
0
0
0
3
1

0
0
3
1
3
1
10
4
0
0
7
16
Sơn Hàm
10
4
5
3
3
2
0
0
5
1
6
2
10
2
0
0
14

17
Sơn Trư
ờng
0
0
0
0
5
3
0
0
5
1
5
3
10
2
0
0
9
18
Sơn Phú
4
4
3
1
4
4
2
2

5
2
5
4
10
1
0
0
18
19
Sơn Phúc
12
6
5
4
5
4
3
2
5
4
5
3
10
5
1
1
29
20
Sơn B

ằng
12
7
2
1
6
5
3
2
4
0
3
1
10
6
2
2
24
21
Sơn Mai
1
0
0
0
4
3
3
3
2
2

4
4
10
2
0
0
14
22
Sơn Th
ủy
8
5
0
0
5
4
3
2
6
2
7
3
10
4
2
2
22
23
Sơn Châu
14

10
10
6
4
2
2
2
5
5
5
5
10
1
0
0
31
24
Sơn B
ình
0
0
0
0
6
2
0
0
3
2
3

2
10
8
0
0
14
25
Sơn Hà
4
2
0
0
3
2
2
0
4
2
5
5
10
5
1
0
16
26
Sơn Trà
3
2
0

0
2
1
0
0
2
1
2
1
10
5
0
0
10
27
Sơn Long
3
2
2
1
4
3
2
1
4
3
4
3
10
8

1
1
22
28
Sơn Tân
4
1
3
2
4
3
3
3
4
2
4
4
10
5
0
0
20
29
Sơn M

3
1
0
0
4

3
1
1
3
1
3
0
10
7
0
0
13
30
Sơn Ninh
4
2
0
0
3
3
3
2
4
1
7
5
10
6
0
0

19
31
Sơn Th
ịnh
5
4
2
0
4
3
0
0
3
0
4
0
10
6
0
0
13
32
Sơn H
òa
5
5
4
1
0
0

0
0
2
0
3
1
10
4
1
1
12
33
Sơn An
0
0
0
0
6
3
1
1
3
0
3
2
10
6
0
0
12

34
Sơn L

2
1
0
0
4
2
1
1
4
4
3
1
10
2
0
0
11
35
Sơn Ti
ến 1
9
6
0
0
8
3
3

2
6
2
6
3
10
7
2
2
25
36
Sơn Ti
ến 2
2
1
0
0
5
4
4
4
5
0
4
1
10
4
0
0
14

T
ổng:
243
168
98
69
193
116
65
50
171
83
184
114
360
149
25
24
773
17
PH
Ụ LỤC 4
K
ẾT QUẢ HO
ÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC
NĂM H
ỌC: 2010
- 2011
Đ
ợt 1

Đ
ợt 2
Hoàn thành
Chưa HT
Hoàn thành
Chưa HT
TT
Trư
ờng
S

HS
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
Lý do
1
Đ
ại Kim
38
34
89.5
4
10.5
4
100

0
2
Sơn Kim
37
36
97.3
1
2.7
1
100
0
3
Sơn Kim 2
45
45
100.0
0
0.0
0
0
4
Tây Sơn
60
58
96.7
2
3.3
2
100
0

5
Sơn Tây
95
95
100.0
0
0.0
0
0
6
Sơn H
ồng
37
31
83.8
6
16.2
5
83.33
1
Lưu ban
7
Sơn L
ĩn
h
46
42
91.3
4
8.7

3
75.00
1
Hòa nh
ập
8
Sơn Di
ệm
63
63
100.0
0
0.0
0
0
9
Sơn Giang
84
82
97.6
2
2.4
2
100
0
10
Sơn Quang
39
38
97.4

1
2.6
1
100
0
11
Sơn Lâm
45
44
97.8
1
2.2
0
1
Hòa nh
ập
12
Th
ị trấn 1
62
62
100.0
0
0.0
0
0
13
Th
ị trấn 2
53

51
98.1
2
1.9
2
100
0
14
Sơn Trung 1
38
37
97.4
1
2.6
1
100
0
15
Sơn Trung 2
16
15
88.2
1
11.8
1
100
0
16
Sơn Hàm
45

44
97.8
1
2.2
1
100
0
17
Sơn Trư
ờng
60
60
100.0
0
0.0
0
0
18
Sơn Phú
43
42
97.7
1
2.3
1
100
0
19
Sơn Phúc
26

26
100.0
0
0.0
0
0
20
Sơn B
ằng
52
50
96.2
2
3.8
0
2
Hòa nh
ập
21
Sơn Mai
31
29
93.5
2
6.5
1
50.00
1
Hòa nh
ập

22
Sơn Th
ủy
59
59
100.0
0
0.0
0
0
23
Sơn Châu
53
52
98.1
1
1.9
1
100
0
24
Sơn B
ình
37
35
94.6
2
5.4
2
100

0
25
Sơn Hà
30
28
93.3
2
6.7
1
50.00
1
Lưu ban
26
Sơn Trà
19
17
89.5
2
10.5
2
100
0
27
Sơn Long
32
32
100.0
0
0.0
0

0
28
Sơn Tân
22
22
100.0
0
0.0
0
0
29
Sơn M

28
27
96.4
1
3.6
1
100
0
30
Sơn Ninh
41
39
95.1
2
4.9
2
100

0
31
Sơn Th
ịnh
26
26
100.0
0
0.0
0
0
32
Sơn H
òa
31
30
96.8
1
3.2
0
1
Lưu ban
33
Sơn An
48
48
100.0
0
0.0
0

0
34
Sơn L

53
51
96.2
2
3.8
1
50.00
1
Ch
ữa bệnh (Lưu ban)
35
Sơn Ti
ến 1
52
52
100.0
0
0.0
0
0
36
Sơn Ti
ến 2
72
69
95.8

3
4.2
2
66.67
1
Hòa nh
ập
T
ổng:
1618
1571
97.1
47
2.9
37
78.72
10
PHÒNG GD&
ĐT HƯƠNG SƠN

×