Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu
Tham
khảo
tài
liệu
[A]:
Chapter
1:
Introduction
to
Databases
1
Nội
dung
chương
1
(1)
1.
Một
số
ví
dụ
sử
dụng
hệ
thống
CSDL
2.
Đặc
điểm
của
hệ
thống
lưu
DL
theo
file
3.
Nhược
điểm
của
hệ
thống
lưu
DL
theo
file
4.
Ý
nghĩa
của
thuật
ngữ
CSDL
(database)
5.
Ý
nghĩa
của
thuật
ngữ
hệ
quản
trị
CSDL
(DBMS)
(DBMS:
Database
Management
System)
2
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
1
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Nội
dung
chương
1
(2)
6.
Các
chức
năng
chính
của
DBMS
7.
Các
thành
phần
chính
của
môi
trường
DBMS
8.
Vai
trò
của
con
người
trong
môi
trường
DBMS
9.
Lịch
sử
phát
triển
của
các
hệ
DBMS
10.
Ưu
điểm
và
nhược
điểm
của
DBMS
3
Ví
dụ
về
các
ứng
dụng
CSDL
Mua
bán
ở
siêu
thị
Mua
bán
dùng
thẻ
tín
dụng
Đặt
vé
đi
nghỉ
mát
tại
trạm
giao
dịch
du
lịch
Đọc,
mượn
sách
tại
thư
viện
Thanh
lý
hợp
đồng
bảo
hiểm
Sử
dụng
mạng
internet
Học
tập,
nghiên
cứu
tại
trường
đại
học
4
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
2
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Hệ
thống
lưu
DL
theo
file
(File-based
System)
Là
tập
hợp
một
số
chương
trình
ứng
dụng
để
phục
vụ
cho
các
người
dùng
cuối
(end
users),
ví
dụ
chương
trình
giúp
người
dùng
in
ra
các
bảng
báo
cáo
Mỗi
chương
trình
quản
lý
các
dữ
liệu
có
thiết
kế
riêng
cho
chương
trình
đó
5
Ví
dụ
về
hệ
thống
lưu
DL
theo
file:
Hệ
thống
Quản
lý
cho
thuê
nhà
(gồm
2
chương
trình)
6
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
3
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Hạn
chế
của
phương
pháp
lưu
DL
theo
file
(1)
1.
Dữ
liệu
riêng
rẽ
và
cô
lập
–
Mỗi
chương
trình
sử
dụng
dữ
liệu
của
riêng
mình
–
Người
dùng
một
chương
trình
khó
thấy
được
những
thông
tin
có
ích
cho
mình
khi
thông
tin
này
nằm
trong
dữ
liệu
của
các
chương
trình
khác
2.
Dữ
liệu
bị
trùng
lắp
–
Các
dữ
liệu
giống
nhau
có
thể
được
lưu
ở
các
chương
trình
khác
nhau
->
bị
dư
thừa
DL
–
Các
dữ
liệu
giống
nhau
có
thể
được
lưu
không
cùng
giá
trị,
hay
không
cùng
format
->
bị
mâu
thuẫn
DL
7
Hạn
chế
của
phương
pháp
lưu
DL
theo
file
(2)
3.
Dữ
liệu
lệ
thuộc
vào
chương
trình
–
Cấu
trúc
của
file
lưu
DL
do
code
của
chương
trình
tạo
ra
4.
Chương
trình
lệ
thuộc
dữ
liệu
(không
tương
thích
các
format
file
DL
khác
nhau)
–
Các
chương
trình
được
viết
bằng
các
ngôn
ngữ
LT
khác
nhau
nên
không
thể
dễ
dàng
truy
xuất
các
file
DL
của
các
chương
trình
khác
5.
Chức
năng
của
chương
trình
là
cố
định,
không
linh
hoạt
–
Các
chương
trình
được
viết
theo
các
chức
năng
định
sẳn,
nếu
có
yêu
cầu
chức
năng
nào
mới
thì
phải
viết
một
chương
trình
mới
8
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
4
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Phương
pháp
lưu
dữ
liệu
bằng
CSDL
Lý
do
phát
sinh
phương
pháp
này:
–
Không
nên
đưa
việc
định
nghĩa
DL
vào
chương
trình
–
Nên
lưu
DL
riêng
và
không
phụ
thuộc
vào
chương
trình
–
Nên
có
sự
kiểm
soát
khi
truy
xuất
và
xử
lý
DL,
và
việc
kiểm
soát
này
không
nên
đặt
trong
một
chương
trình
Kết
quả:
–
Hệ
quản
trị
CSDL
(DBMS)
9
Cơ
sở
dữ
liệu
(Database)
Là
tập
hợp
có
tính
chia
sẽ
của
các
DL
có
quan
hệ
logic
với
nhau
(và
sự
miêu
tả
của
các
DL
này),
được
thiết
kế
để
đáp
ứng
nhu
cầu
về
thông
tin
cho
một
tổ
chức
(Shared
collection
of
logically
related
data
(and
a
description
of
this
data),
designed
to
meet
the
information
needs
of
an
organization)
System
catalog
(metadata):
cung
cấp
thông
tin
miêu
tả
DL,
giúp
cho
chương
trình
và
DL
có
thể
độc
lập
với
nhau
Các
DL
quan
hệ
logic
với
nhau
bao
gồm:
các
thực
thể,
các
thuộc
tính,
và
các
mối
quan
hệ
của
các
thông
tin
trong
một
tổ
chức
10
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
5
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Hệ
quản
trị
CSDL
(DBMS)
Là
một
hệ
thống
phần
mềm
cho
phép
ngưới
dùng
có
thể
định
nghĩa,
tạo,
và
duy
trì
CSDL,
cho
phép
truy
xuất
CSDL
theo
cách
có
kiểm
soát
11
Ví
dụ
về
hệ
quản
trị
CSDL
(DBMS)
12
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
6
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Phương
pháp
lưu
dữ
liệu
bằng
CSDL
Ngôn
ngữ
định
nghĩa
dữ
liệu
(DDL:
Data
definition
language)
–
Cho
phép
đặc
tả
kiểu
DL,
cấu
trúc
DL
và
ràng
buộc
DL
–
Tất
cả
các
đặc
tả
DL
được
lưu
trong
CSDL
Ngôn
ngữ
thao
tác
dữ
liệu
(DML:
Data
manipulation
language).
–
Là
công
cụ
để
truy
vấn
DL
13
Phương
pháp
lưu
dữ
liệu
bằng
CSDL
Việc
truy
xuất
CSDL
có
kiểm
soát
có
thể
bao
gồm
các
hệ
thống
sau:
–
Hệ
thống
bảo
mật
DL
–
Hệ
thống
nhất
quán
DL
–
Hệ
thống
kiểm
soát
đồng
thời
–
Hệ
thống
kiểm
soát
việc
phục
hồi
DL
–
Bảng
ghi
quyền
truy
xuất
của
các
users
Dùng
cơ
chế
khung
nhìn
dữ
liệu
(view
mechanism)
–
Cung
cấp
cho
người
dùng
chính
xác
các
DL
mà
người
dùng
đang
cần
14
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
7
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Khung
nhìn
dữ
liệu
(View)
(1)
Cho
phép
mỗi
user
có
cái
nhìn
riêng
về
CSDL
Khung
nhìn
dữ
liệu
được
xem
là
một
phần
cơ
bản
của
CSDL
15
Khung
nhìn
dữ
liệu
(View)
(2)
Lợi
ích
của
việc
dùng
view:
–
Làm
giảm
sự
phức
tạp
của
CSDL
–
Cung
cấp
thêm
một
mức
độ
an
toàn
–
Cung
cấp
một
cơ
chế
tùy
biến
để
có
thể
thay
đổi
cách
trình
bày
CSDL
–
Giúp
ta
có
một
cái
nhìn
không
thay
đổi
đối
với
cấu
trúc
của
một
CSDL,
cho
dù
bản
thân
CSDL
đó
có
thể
bị
thay
đổi
16
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
8
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Các
thành
phần
của
môi
trường
dùng
DBMS
(1)
17
Các
thành
phần
của
môi
trường
dùng
DBMS
(2)
Phần
cứng
(Hardware)
–
Có
thể
là
một
máy
PC
hay
là
một
mạng
máy
tính
Phần
mềm
(Software)
–
Hệ
DBMS,
hệ
điều
hành,
phần
mềm
mạng
(nếu
cần)
và
các
chương
trình
ứng
dụng
Dữ
liệu
(Data)
–
Là
DL
được
dùng
và
sự
miêu
tả
về
DL
đó
(được
gọi
là
lược
đồ
DL
(schema))
18
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
9
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Các
thành
phần
của
môi
trường
dùng
DBMS
(3)
Các
thủ
tục
(Procedures)
–
Tài
liệu
hướng
dẫn
và
các
qui
tắc
được
áp
dụng
khi
thiết
kế
CSDL,
sử
dụng
CSDL
và
DBMS
Người
dùng
(People)
19
Vai
trò
của
con
người
trong
môi
trường
DBMS
Người
quản
trị
dữ
liệu
(Data
Administrator
(DA))
Người
quản
trị
CSDL
(Database
Administrator
(DBA))
Người
thiết
kế
CSDL
(Database
Designers)
Mức
logic
và
vật
lý
(Logical
and
Physical)
Người
lập
trình
ứng
dụng
(Application
Programmers)
Người
sử
dụng
chương
trình
(End
Users)
Mức
cơ
bản
và
mức
thành
thạo
(naive
and
sophisticated)
20
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
10
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Lịch
sử
các
hệ
thống
cơ
sở
dữ
liệu
Thế
hệ
đầu
tiên
(First
generation)
–
Hệ
thống
CSDL
phân
cấp
(Hierarchical)
–
Hệ
thống
CSDL
mạng
(Network)
Thế
hệ
thứ
hai
(Second
generation)
–
Hệ
thống
CSDL
quan
hệ
(Relational)
Thế
hệ
thứ
ba
(Third
generation)
–
Hệ
thống
CSDL
quan
hệ
-
đối
tượng
(Object
Relational)
–
Hệ
thống
CSDL
hướng
đối
tượng
(Object-Oriented)
21
Ưu
điểm
của
DBMS
(1)
Có
kiểm
soát
sự
dư
thừa
dữ
liệu
Có
tính
nhất
quán
dữ
liệu
(data
consistency)
Chứa
được
nhiều
thông
tin
hơn
với
cùng
số
lượng
dữ
liệu
như
nhau
Cho
phép
chia
sẽ
dữ
liệu
Tăng
cường
sự
toàn
vẹn
của
dữ
liệu
(data
integrity)
Tăng
độ
bảo
mật
(security)
Có
tuân
theo
các
tiêu
chuẩn
Tiết
kiệm
về
kích
cỡ
22
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
11
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Ưu
điểm
của
DBMS
(2)
Cân
đối
các
yêu
cầu
có
tính
xung
đột
Tăng
cường
khả
năng
truy
xuất
và
đáp
ứng
của
dữ
liệu
(accessibility
and
responsiveness)
Nâng
cao
hiệu
suất
(productivity)
Bảo
trì
tốt
hơn
nhờ
dữ
liệu
độc
lập
với
chương
trình
Tăng
khả
năng
sử
dụng
đồng
thời
Cải
thiện
chức
năng
sao
lưu
và
phục
hồi
dữ
liệu
23
Nhược
điểm
của
DBMS
Phức
tạp
(Complexity)
Nhược
điểm
về
kích
thước
(Size)
Nhược
điểm
về
chi
phí
(Cost
of
DBMS)
Phải
tốn
chi
phí
thêm
cho
phần
cứng
Tốn
chi
phí
vào
việc
chuyển
đổi
(Cost
of
conversion)
Nhược
điểm
về
tốc
độ
thực
hiện
Dễ
bị
hư
hỏng
hơn
HẾT
CHƯƠNG
1
24
Chương
1:
Tổng
quan
về
cơ
sở
dữ
liệu Trang
12
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu
Tham
khảo
tài
liệu
[A]:
Chapter
2:
Database
Environment
1
Nội
dung
chương
2
(1)
Mục
đích
của
kiến
trúc
CSDL
3
mức
Nội
dung
của
mức
ngoài,
mức
ý
niệm
và
mức
trong
(external,
conceptual,
and
internal
levels)
Mục
đích
của
việc
ánh
xạ
mức
ngoài/mức
ý
niệm
và
mức
ý
niệm/mức
trong
Ý
nghĩa
của
sự
độc
lập
dữ
liệu
giữa
logic
và
vật
lý
Phân
biệt
DDL
và
DML
Phân
loại
các
mô
hình
dữ
liệu
2
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
1
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Nội
dung
chương
2
(2)
Mục
đích
và
tầm
quan
trọng
của
việc
mô
hình
hóa
mức
ý
niệm
Các
chức
năng
và
dịch
vụ
chính
yếu
của
DBMS
Các
thành
phần
phần
mềm
của
DBMS
Ý
nghĩa
của
kiến
trúc
client–server
và
sự
tiện
lợi
của
kiến
trúc
này
đối
với
DBMS
Chức
năng
và
các
trường
hợp
dùng
Bộ
giám
sát
việc
xử
lý
giao
tác
(Transaction
Processing
Monitor)
Chức
năng
và
tầm
quan
trọng
của
catalog
hệ
thống
(system
catalog)
3
Mục
tiêu
của
kiến
trúc
3
mức
Tất
cả
users
có
thể
truy
xuất
dữ
liệu
như
nhau
View
của
một
user
không
bị
thay
đổi
khi
các
view
khác
bị
thay
đổi
Users
không
cần
phải
biết
chi
tiết
ở
mức
vật
lý
cơ
sở
dữ
liệu
được
lưu
như
thế
nào
4
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
2
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Mục
tiêu
của
kiến
trúc
3
mức
Người
quản
trị
CSDL
(DBA)
có
thể
thay
đổi
cấu
trúc
lưu
trữ
CSDL
nhưng
không
làm
ảnh
hưởng
đến
views
của
các
users
Cấu
trúc
mức
trong
của
CSDL
không
bị
ảnh
hưởng
bởi
sự
thay
đổi
các
yếu
tố
mức
vật
lý
DBA
có
thể
thay
đổi
cấu
trúc
mức
ý
niệm
nhưng
không
làm
ảnh
hưởng
đến
tất
cả
các
users
5
Kiến
trúc
3
mức
ANSI-SPARC
(ANSI-SPARC
Three-level
Architecture)
6
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
3
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Kiến
trúc
3
mức
ANSI-SPARC
Mức
ngoài
(External
Level)
–
gồm
các
views
của
các
users
–
miêu
tả
từng
phần
của
CSDL
có
liên
quan
đến
từng
user
Mức
ý
niệm
(Conceptual
Level)
–
là
một
view
tổng
quát
cho
cả
CSDL
–
miêu
tả
dữ
liệu
gì
được
lưu
trong
CSDL
và
mối
quan
hệ
giữa
các
dữ
liệu
đó
ra
sao
7
Kiến
trúc
3
mức
ANSI-SPARC
Mức
trong
(Internal
Level)
–
là
sự
thể
hiện
ở
mức
vật
lý
của
CSDL
trên
máy
tính
–
miêu
tả
dữ
liệu
được
lưu
như
thế
nào
trong
CSDL
8
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
4
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Sự
khác
nhau
giữa
3
mức
9
Sự
độc
lập
về
dữ
liệu
(Data
Independence)
(1)
Độc
lập
về
mặt
logic:
–
Loại
trừ
sự
thay
đổi
của
lược
đồ
mức
ngoài
khi
lược
đồ
mức
ý
niệm
thay
đổi
–
Cho
phép
lược
đồ
mức
ý
niệm
thay
đổi
(ví
dụ
khi
thêm/bớt
thực
thể)
–
Không
yêu
cầu
thay
đổi
của
lược
đồ
mức
ngoài
hay
viết
lại
chương
trình
ứng
dụng
10
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
5
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Sự
độc
lập
về
dữ
liệu
(Data
Independence)
(2)
Độc
lập
về
mặt
vật
lý:
–
Loại
trừ
sự
thay
đổi
của
lược
đồ
mức
ý
niệm
khi
lược
đồ
mức
trong
thay
đổi
–
Cho
phép
lược
đồ
mức
trong
thay
đổi
(ví
dụ
khi
dùng
cách
tổ
chức
file
khác
nhau,
các
thiết
bị
hay
các
cấu
trúc
lưu
trữ
khác
nhau)
–
Không
yêu
cầu
thay
đổi
lược
đồ
mức
ý
niệm
hay
mức
ngoài
11
Độc
lập
dữ
liệu
của
kiến
trúc
ANSI-SPARC
3
mức
12
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
6
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Ngôn
ngữ
cho
CSDL
(Database
Languages)
(1)
Ngôn
ngữ
định
nghĩa
dữ
liệu
(DDL)
–
Cho
phép
người
quản
trị
CSDL
(DBA)
hoặc
user
miêu
tả
và
đặt
tên
cho
các
thực
thể,
các
thuộc
tính,
và
các
mối
quan
hệ
cần
thiết
của
ứng
dụng
–
Ngoài
ra
còn
tạo
sự
toàn
vẹn
trong
kết
hợp
DL
(associated
integrity)
và
sự
ràng
buộc
an
toàn
DL
(security
constraints)
13
Ngôn
ngữ
cho
CSDL
(Database
Languages)
(2)
Ngôn
ngữ
thao
tác
dữ
liệu
DML
–
Cung
cấp
các
phép
thực
hiện
thao
tác
cơ
bản
trên
dữ
liệu
đang
lưu
trong
CSDL
Ngôn
ngữ
DML
thủ
tục
(Procedural
DML)
–
Cho
phép
user
ra
lệnh
một
cách
chi
tiết
cho
hệ
thống
phải
làm
như
thế
nào
(HOW)
để
thao
tác
dữ
liệu
Ngôn
ngữ
DML
phi
thủ
tục
(Non-Procedural
DML)
–
Cho
phép
user
đưa
ra
yêu
cầu
về
dữ
liệu
đang
cần
(WHAT),
chứ
không
nói
cách
thức
hệ
thống
phải
truy
xuất
dữ
liệu
đó
như
thế
nào
14
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
7
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Ngôn
ngữ
cho
CSDL
(Database
Languages)
(3)
Ngôn
ngữ
thế
hệ
thứ
4
(Fourth
Generation
Language
(4GL))
–
Ngôn
ngữ
truy
vấn
(Query
Languages)
ví
dụ
ngôn
ngữ
SQL,
ngôn
ngữ
QBE
–
Công
cụ
tạo
cửa
sổ
giao
diện
(Forms
Generators)
–
Công
cụ
tạo
bảng
báo
cáo
(Report
Generators)
–
Công
cụ
tạo
biểu
đồ
dữ
liệu
(Graphics
Generators)
–
Công
cụ
tạo
ứng
dụng
(Application
Generators)
15
Mô
hình
dữ
liệu
(Data
Model)
(1)
Là
tập
hợp
các
khái
niệm
có
liên
quan,
dùng
để
miêu
tả
dữ
liệu,
mối
quan
hệ
giữa
các
dữ
liệu,
và
các
ràng
buộc
trên
dữ
liệu
của
một
tổ
chức
Mô
hình
dữ
liệu
bao
gồm:
–
Một
phần
cấu
trúc
(A
structural
part)
–
Một
phần
thao
tác
(A
manipulative
part)
–
Có
thể
có
một
tập
các
qui
tắc
toàn
vẹn
(integrity
rules)
16
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
8
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Mô
hình
dữ
liệu
(Data
Model)
(2)
Mục
đích
–
Biểu
diễn
dữ
liệu
theo
cách
thức
dể
hiểu
Các
loại
mô
hình
dữ
liệu
gồm:
–
Mô
hình
lấy
đối
tượng
làm
nền
tảng
(Object-based)
–
Mô
hình
lấy
record
làm
nền
tảng
(Record-based)
–
Mô
hình
vật
lý
(Physical)
17
Các
mô
hình
dữ
liệu
(Data
Models)
Object-based
Data
Models
–
Mô
hình
thực
thể-mối
kết
hợp
(Entity-Relationship)
–
Mô
hình
ngữ
nghĩa
(Semantic)
–
Mô
hình
chức
năng
(Functional)
–
Mô
hình
hướng
đối
tượng
(Object-Oriented)
Record-based
Data
Models
–
Mô
hình
quan
hệ
(Relational
Data
Model)
–
Mô
hình
mạng
(Network
Data
Model)
–
Mô
hình
phân
cấp
(Hierarchical
Data
Model)
Physical
Data
Models
18
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
9
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Mô
hình
hóa
mức
ý
niệm
(Conceptual
modeling)
Lược
đồ
ý
niệm
là
cốt
lõi
của
hệ
thống,
nó
hỗ
trợ
tất
cả
các
view
của
user
Lược
đồ
phải
thể
hiện
đầy
đủ
và
chính
xác
các
dữ
liệu
của
một
tổ
chức
Mô
hình
hóa
mức
ý
niệm
là
quá
trình
xây
dựng
một
mô
hình
thông
tin,
mô
hình
này
độc
lập
với
mức
hiện
thực
chi
tiết
Kết
quả
là
một
mô
hình
dữ
liệu
mức
ý
niệm
(conceptual
data
model)
19
Các
chức
năng
của
DBMS
(1)
1.
Lưu,
truy
xuất
và
cập
nhật
dữ
liệu
2.
Có
phân
quyền
truy
xuất
cho
các
user
3.
Hỗ
trợ
giao
tác
(giao
dịch)
4.
Có
dịch
vụ
kiểm
soát
đồng
thời
5.
Có
dịch
vụ
phục
hồi
dữ
liệu
20
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
10
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Các
chức
năng
của
DBMS
(2)
6.
Có
dịch
vụ
kiểm
tra
quyền
truy
xuất
dữ
liệu
7.
Hỗ
trợ
việc
giao
tiếp
dữ
liệu
(kết
hợp
được
với
các
software
khác
để
thực
hiện)
8.
Có
dịch
vụ
toàn
vẹn
dữ
liệu
9.
Hỗ
trợ
việc
độc
lập
dữ
liệu
giữa
CSDL
và
chương
trình
10.Có
các
dịch
vụ
tiện
ích
khác:
import,
export,
thống
kê,
giám
sát,
…
21
Các
thành
phần
của
DBMS
22
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
11
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn
Các
thành
phần
của
Database
Manager
(DM)
23
Các
kiến
trúc
DBMS
đa
người
dùng
Xử
lý
từ
xa
(Teleprocessing)
Máy
phục
vụ
file
(File-server)
Máy
khách
-
máy
phục
vụ
(Client-server)
24
Chương
2:
Môi
trường
của
cơ
sở
dữ
liệu Trang
12
Nhập
môn
cơ
sở
dữ
liệu www.ou.edu.vn