Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

bài giảng môn nhập môn cơ sở dữ liệu(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 190 trang )

Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu
Tham


khảo

tài

liệu

[A]:
Chapter

1:

Introduction

to

Databases
1

Nội

dung

chương

1

(1)
1.

Một


số



dụ

sử

dụng

hệ

thống

CSDL
2.

Đặc

điểm

của

hệ

thống

lưu


DL

theo

file
3.

Nhược

điểm

của

hệ

thống

lưu

DL

theo

file
4.

Ý

nghĩa


của

thuật

ngữ

CSDL

(database)
5.

Ý

nghĩa

của

thuật

ngữ

hệ

quản

trị

CSDL

(DBMS)

(DBMS:

Database

Management

System)
2
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

1
Nhập

môn




sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Nội

dung

chương

1

(2)
6.

Các

chức

năng

chính

của


DBMS
7.

Các

thành

phần

chính

của

môi

trường

DBMS
8.

Vai

trò

của

con

người


trong

môi

trường

DBMS
9.

Lịch

sử

phát

triển

của

các

hệ

DBMS
10.

Ưu

điểm




nhược

điểm

của

DBMS
3



dụ

về

các

ứng

dụng

CSDL
Mua

bán




siêu

thị
Mua

bán

dùng

thẻ

tín

dụng
Đặt



đi

nghỉ

mát

tại

trạm

giao


dịch

du

lịch
Đọc,

mượn

sách

tại

thư

viện
Thanh



hợp

đồng

bảo

hiểm
Sử

dụng


mạng

internet
Học

tập,

nghiên

cứu

tại

trường

đại

học
4
Chương

1:

Tổng

quan

về




sở

dữ

liệu Trang

2
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Hệ

thống

lưu

DL

theo


file

(File-based

System)


tập

hợp

một

số

chương

trình

ứng

dụng

để

phục
vụ

cho


các

người

dùng

cuối

(end

users),



dụ
chương

trình

giúp

người

dùng

in

ra


các

bảng

báo
cáo
Mỗi

chương

trình

quản



các

dữ

liệu



thiết

kế
riêng

cho


chương

trình

đó
5



dụ

về

hệ

thống

lưu

DL

theo

file:
Hệ

thống

Quản




cho

thuê

nhà

(gồm

2

chương

trình)
6
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở


dữ

liệu Trang

3
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Hạn

chế

của

phương

pháp

lưu


DL

theo

file

(1)
1.

Dữ

liệu

riêng

rẽ





lập


Mỗi

chương

trình


sử

dụng

dữ

liệu

của

riêng

mình


Người

dùng

một

chương

trình

khó

thấy

được


những
thông

tin



ích

cho

mình

khi

thông

tin

này

nằm

trong
dữ

liệu

của


các

chương

trình

khác
2.

Dữ

liệu

bị

trùng

lắp


Các

dữ

liệu

giống

nhau




thể

được

lưu



các

chương
trình

khác

nhau

->

bị



thừa

DL



Các

dữ

liệu

giống

nhau



thể

được

lưu

không

cùng

giá
trị,

hay

không


cùng

format

->

bị

mâu

thuẫn

DL
7

Hạn

chế

của

phương

pháp

lưu

DL

theo


file

(2)
3.

Dữ

liệu

lệ

thuộc

vào

chương

trình


Cấu

trúc

của

file

lưu


DL

do

code

của

chương

trình

tạo

ra
4.

Chương

trình

lệ

thuộc

dữ

liệu
(không


tương

thích

các

format

file

DL

khác

nhau)


Các

chương

trình

được

viết

bằng


các

ngôn

ngữ

LT

khác
nhau

nên

không

thể

dễ

dàng

truy

xuất

các

file

DL


của

các
chương

trình

khác
5.

Chức

năng

của

chương

trình



cố

định,

không

linh

hoạt


Các

chương

trình

được

viết

theo

các

chức

năng

định

sẳn,

nếu


yêu


cầu

chức

năng

nào

mới

thì

phải

viết

một

chương

trình
mới
8
Chương

1:

Tổng

quan


về



sở

dữ

liệu Trang

4
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Phương

pháp

lưu


dữ

liệu

bằng

CSDL


do

phát

sinh

phương

pháp

này:


Không

nên

đưa

việc


định

nghĩa

DL

vào

chương

trình


Nên

lưu

DL

riêng



không

phụ

thuộc

vào


chương

trình


Nên



sự

kiểm

soát

khi

truy

xuất



xử



DL,




việc
kiểm

soát

này

không

nên

đặt

trong

một

chương

trình
Kết

quả:


Hệ

quản


trị

CSDL

(DBMS)
9



sở

dữ

liệu

(Database)


tập

hợp



tính

chia

sẽ


của

các

DL



quan

hệ
logic

với

nhau

(và

sự

miêu

tả

của

các


DL

này),

được
thiết

kế

để

đáp

ứng

nhu

cầu

về

thông

tin

cho

một

tổ

chức
(Shared

collection

of

logically

related

data

(and

a

description

of

this
data),

designed

to

meet


the

information

needs

of

an

organization)
System

catalog

(metadata):

cung

cấp

thông

tin

miêu
tả

DL,


giúp

cho

chương

trình



DL



thể

độc

lập
với

nhau
Các

DL

quan

hệ


logic

với

nhau

bao

gồm:

các

thực
thể,

các

thuộc

tính,



các

mối

quan

hệ


của

các
thông

tin

trong

một

tổ

chức
10
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở


dữ

liệu Trang

5
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Hệ

quản

trị

CSDL

(DBMS)


một


hệ

thống

phần

mềm

cho

phép

ngưới

dùng


thể

định

nghĩa,

tạo,



duy

trì


CSDL,

cho

phép
truy

xuất

CSDL

theo

cách



kiểm

soát
11



dụ

về

hệ


quản

trị

CSDL

(DBMS)
12
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

6
Nhập


môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Phương

pháp

lưu

dữ

liệu

bằng

CSDL
Ngôn

ngữ

định

nghĩa


dữ

liệu
(DDL:

Data

definition

language)


Cho

phép

đặc

tả

kiểu

DL,

cấu

trúc

DL




ràng

buộc

DL


Tất

cả

các

đặc

tả

DL

được

lưu

trong

CSDL
Ngôn


ngữ

thao

tác

dữ

liệu
(DML:

Data

manipulation

language).




công

cụ

để

truy

vấn


DL
13

Phương

pháp

lưu

dữ

liệu

bằng

CSDL
Việc

truy

xuất

CSDL



kiểm

soát




thể

bao

gồm
các

hệ

thống

sau:


Hệ

thống

bảo

mật

DL


Hệ


thống

nhất

quán

DL


Hệ

thống

kiểm

soát

đồng

thời


Hệ

thống

kiểm

soát


việc

phục

hồi

DL


Bảng

ghi

quyền

truy

xuất

của

các

users
Dùng



chế


khung

nhìn

dữ

liệu

(view

mechanism)


Cung

cấp

cho

người

dùng

chính

xác

các

DL




người
dùng

đang

cần
14
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

7
Nhập


môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Khung

nhìn

dữ

liệu

(View)

(1)
Cho

phép

mỗi

user




cái

nhìn

riêng

về

CSDL
Khung

nhìn

dữ

liệu

được

xem



một

phần




bản
của

CSDL
15

Khung

nhìn

dữ

liệu

(View)

(2)
Lợi

ích

của

việc

dùng

view:



Làm

giảm

sự

phức

tạp

của

CSDL


Cung

cấp

thêm

một

mức

độ

an


toàn


Cung

cấp

một



chế

tùy

biến

để



thể

thay

đổi

cách
trình


bày

CSDL


Giúp

ta



một

cái

nhìn

không

thay

đổi

đối

với

cấu

trúc

của

một

CSDL,

cho



bản

thân

CSDL

đó



thể

bị

thay
đổi
16
Chương

1:


Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

8
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Các


thành

phần

của

môi

trường

dùng

DBMS

(1)
17

Các

thành

phần

của

môi

trường

dùng


DBMS

(2)
Phần

cứng

(Hardware)




thể



một

máy

PC

hay



một

mạng


máy

tính
Phần

mềm

(Software)


Hệ

DBMS,

hệ

điều

hành,

phần

mềm

mạng

(nếu

cần)



các

chương

trình

ứng

dụng
Dữ

liệu

(Data)




DL

được

dùng



sự


miêu

tả

về

DL

đó

(được

gọi


lược

đồ

DL

(schema))
18
Chương

1:

Tổng

quan


về



sở

dữ

liệu Trang

9
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Các

thành

phần


của

môi

trường

dùng

DBMS

(3)
Các

thủ

tục

(Procedures)


Tài

liệu

hướng

dẫn




các

qui

tắc

được

áp

dụng

khi

thiết
kế

CSDL,

sử

dụng

CSDL



DBMS
Người


dùng

(People)
19

Vai

trò

của

con

người

trong

môi

trường

DBMS
Người

quản

trị

dữ


liệu

(Data

Administrator

(DA))
Người

quản

trị

CSDL
(Database

Administrator

(DBA))
Người

thiết

kế

CSDL

(Database

Designers)

Mức

logic



vật



(Logical

and

Physical)
Người

lập

trình

ứng

dụng
(Application

Programmers)
Người

sử


dụng

chương

trình

(End

Users)
Mức



bản



mức

thành

thạo

(naive

and
sophisticated)
20
Chương


1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

10
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn


Lịch

sử

các

hệ

thống



sở

dữ

liệu
Thế

hệ

đầu

tiên

(First

generation)

Hệ


thống

CSDL

phân

cấp

(Hierarchical)

Hệ

thống

CSDL

mạng

(Network)
Thế

hệ

thứ

hai

(Second


generation)

Hệ

thống

CSDL

quan

hệ

(Relational)
Thế

hệ

thứ

ba

(Third

generation)

Hệ

thống

CSDL


quan

hệ

-

đối

tượng
(Object

Relational)

Hệ

thống

CSDL

hướng

đối

tượng
(Object-Oriented)
21

Ưu


điểm

của

DBMS

(1)


kiểm

soát

sự



thừa

dữ

liệu


tính

nhất

quán


dữ

liệu

(data

consistency)
Chứa

được

nhiều

thông

tin

hơn

với

cùng

số

lượng
dữ

liệu


như

nhau
Cho

phép

chia

sẽ

dữ

liệu
Tăng

cường

sự

toàn

vẹn

của

dữ

liệu


(data

integrity)
Tăng

độ

bảo

mật

(security)


tuân

theo

các

tiêu

chuẩn
Tiết

kiệm

về

kích


cỡ
22
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ

liệu Trang

11
Nhập

môn



sở


dữ

liệu www.ou.edu.vn

Ưu

điểm

của

DBMS

(2)
Cân

đối

các

yêu

cầu



tính

xung

đột

Tăng

cường

khả

năng

truy

xuất



đáp

ứng

của

dữ
liệu

(accessibility

and

responsiveness)
Nâng


cao

hiệu

suất

(productivity)
Bảo

trì

tốt

hơn

nhờ

dữ

liệu

độc

lập

với

chương
trình
Tăng


khả

năng

sử

dụng

đồng

thời
Cải

thiện

chức

năng

sao

lưu



phục

hồi


dữ

liệu
23

Nhược

điểm

của

DBMS
Phức

tạp

(Complexity)
Nhược

điểm

về

kích

thước

(Size)
Nhược


điểm

về

chi

phí

(Cost

of

DBMS)
Phải

tốn

chi

phí

thêm

cho

phần

cứng
Tốn


chi

phí

vào

việc

chuyển

đổi

(Cost

of

conversion)
Nhược

điểm

về

tốc

độ

thực

hiện

Dễ

bị



hỏng

hơn
HẾT

CHƯƠNG

1
24
Chương

1:

Tổng

quan

về



sở

dữ


liệu Trang

12
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Chương

2:

Môi

trường

của



sở


dữ

liệu
Tham

khảo

tài

liệu

[A]:
Chapter

2:

Database

Environment
1

Nội

dung

chương

2

(1)

Mục

đích

của

kiến

trúc

CSDL

3

mức
Nội

dung

của

mức

ngoài,

mức

ý

niệm




mức

trong
(external,

conceptual,

and

internal

levels)
Mục

đích

của

việc

ánh

xạ

mức

ngoài/mức


ý

niệm


mức

ý

niệm/mức

trong
Ý

nghĩa

của

sự

độc

lập

dữ

liệu

giữa


logic



vật


Phân

biệt

DDL



DML
Phân

loại

các



hình

dữ

liệu

2
Chương

2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

1
Nhập

môn



sở

dữ


liệu www.ou.edu.vn

Nội

dung

chương

2

(2)
Mục

đích



tầm

quan

trọng

của

việc



hình


hóa
mức

ý

niệm
Các

chức

năng



dịch

vụ

chính

yếu

của

DBMS
Các

thành


phần

phần

mềm

của

DBMS
Ý

nghĩa

của

kiến

trúc

client–server



sự

tiện

lợi

của

kiến

trúc

này

đối

với

DBMS
Chức

năng



các

trường

hợp

dùng

Bộ

giám

sát


việc
xử



giao

tác

(Transaction

Processing

Monitor)
Chức

năng



tầm

quan

trọng

của

catalog


hệ

thống
(system

catalog)
3

Mục

tiêu

của

kiến

trúc

3

mức
Tất

cả

users




thể

truy

xuất

dữ

liệu

như

nhau
View

của

một

user

không

bị

thay

đổi

khi


các

view
khác

bị

thay

đổi
Users

không

cần

phải

biết

chi

tiết



mức

vật





sở

dữ

liệu

được

lưu

như

thế

nào
4
Chương

2:

Môi

trường

của




sở

dữ

liệu Trang

2
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Mục

tiêu

của

kiến

trúc


3

mức
Người

quản

trị

CSDL

(DBA)



thể

thay

đổi

cấu
trúc

lưu

trữ

CSDL


nhưng

không

làm

ảnh

hưởng
đến

views

của

các

users
Cấu

trúc

mức

trong

của

CSDL


không

bị

ảnh

hưởng
bởi

sự

thay

đổi

các

yếu

tố

mức

vật


DBA




thể

thay

đổi

cấu

trúc

mức

ý

niệm

nhưng
không

làm

ảnh

hưởng

đến

tất


cả

các

users
5
Kiến

trúc

3

mức

ANSI-SPARC
(ANSI-SPARC

Three-level

Architecture)

6
Chương

2:

Môi

trường


của



sở

dữ

liệu Trang

3
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Kiến

trúc

3

mức


ANSI-SPARC
Mức

ngoài

(External

Level)

gồm

các

views

của

các

users

miêu

tả

từng

phần


của

CSDL



liên

quan

đến
từng

user
Mức

ý

niệm

(Conceptual

Level)



một

view


tổng

quát

cho

cả

CSDL

miêu

tả

dữ

liệu



được

lưu

trong

CSDL




mối
quan

hệ

giữa

các

dữ

liệu

đó

ra

sao
7

Kiến

trúc

3

mức

ANSI-SPARC
Mức


trong

(Internal

Level)



sự

thể

hiện



mức

vật



của

CSDL

trên

máy

tính

miêu

tả

dữ

liệu

được

lưu

như

thế

nào

trong
CSDL
8
Chương

2:

Môi

trường


của



sở

dữ

liệu Trang

4
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Sự

khác

nhau


giữa

3

mức
9

Sự

độc

lập

về

dữ

liệu

(Data

Independence)

(1)
Độc

lập

về


mặt

logic:

Loại

trừ

sự

thay

đổi

của

lược

đồ

mức

ngoài

khi
lược

đồ

mức


ý

niệm

thay

đổi

Cho

phép

lược

đồ

mức

ý

niệm

thay

đổi
(ví

dụ


khi

thêm/bớt

thực

thể)

Không

yêu

cầu

thay

đổi

của

lược

đồ

mức

ngoài
hay

viết


lại

chương

trình

ứng

dụng
10
Chương

2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

5

Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Sự

độc

lập

về

dữ

liệu

(Data

Independence)

(2)
Độc


lập

về

mặt

vật

lý:


Loại

trừ

sự

thay

đổi

của

lược

đồ

mức


ý

niệm

khi
lược

đồ

mức

trong

thay

đổi


Cho

phép

lược

đồ

mức

trong


thay

đổi
(ví

dụ

khi

dùng

cách

tổ

chức

file

khác

nhau,

các
thiết

bị

hay


các

cấu

trúc

lưu

trữ

khác

nhau)


Không

yêu

cầu

thay

đổi

lược

đồ

mức


ý

niệm

hay
mức

ngoài
11

Độc

lập

dữ

liệu

của

kiến

trúc

ANSI-SPARC

3

mức

12
Chương

2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

6
Nhập

môn



sở

dữ


liệu www.ou.edu.vn

Ngôn

ngữ

cho

CSDL

(Database

Languages)

(1)
Ngôn

ngữ

định

nghĩa

dữ

liệu

(DDL)

Cho


phép

người

quản

trị

CSDL

(DBA)

hoặc

user
miêu

tả



đặt

tên

cho

các


thực

thể,

các

thuộc
tính,



các

mối

quan

hệ

cần

thiết

của

ứng

dụng

Ngoài


ra

còn

tạo

sự

toàn

vẹn

trong

kết

hợp

DL
(associated

integrity)



sự

ràng


buộc

an

toàn
DL

(security

constraints)
13

Ngôn

ngữ

cho

CSDL

(Database

Languages)

(2)
Ngôn

ngữ

thao


tác

dữ

liệu

DML

Cung

cấp

các

phép

thực

hiện

thao

tác



bản

trên


dữ
liệu

đang

lưu

trong

CSDL
Ngôn

ngữ

DML

thủ

tục

(Procedural

DML)

Cho

phép

user


ra

lệnh

một

cách

chi

tiết

cho

hệ

thống
phải

làm

như

thế

nào

(HOW)


để

thao

tác

dữ

liệu
Ngôn

ngữ

DML

phi

thủ

tục

(Non-Procedural

DML)

Cho

phép

user


đưa

ra

yêu

cầu

về

dữ

liệu

đang

cần
(WHAT),

chứ

không

nói

cách

thức


hệ

thống

phải

truy
xuất

dữ

liệu

đó

như

thế

nào
14
Chương

2:

Môi

trường

của




sở

dữ

liệu Trang

7
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Ngôn

ngữ

cho

CSDL


(Database

Languages)

(3)
Ngôn

ngữ

thế

hệ

thứ

4
(Fourth

Generation

Language

(4GL))

Ngôn

ngữ

truy


vấn

(Query

Languages)


dụ

ngôn

ngữ

SQL,

ngôn

ngữ

QBE

Công

cụ

tạo

cửa

sổ


giao

diện

(Forms

Generators)

Công

cụ

tạo

bảng

báo

cáo

(Report

Generators)

Công

cụ

tạo


biểu

đồ

dữ

liệu

(Graphics

Generators)

Công

cụ

tạo

ứng

dụng

(Application

Generators)
15




hình

dữ

liệu

(Data

Model)

(1)


tập

hợp

các

khái

niệm



liên

quan,

dùng


để

miêu
tả

dữ

liệu,

mối

quan

hệ

giữa

các

dữ

liệu,



các

ràng
buộc


trên

dữ

liệu

của

một

tổ

chức


hình

dữ

liệu

bao

gồm:

Một

phần


cấu

trúc

(A

structural

part)

Một

phần

thao

tác

(A

manipulative

part)



thể




một

tập

các

qui

tắc

toàn

vẹn
(integrity

rules)
16
Chương

2:

Môi

trường

của



sở


dữ

liệu Trang

8
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn



hình

dữ

liệu

(Data

Model)


(2)
Mục

đích

Biểu

diễn

dữ

liệu

theo

cách

thức

dể

hiểu
Các

loại



hình


dữ

liệu

gồm:



hình

lấy

đối

tượng

làm

nền

tảng

(Object-based)



hình

lấy


record

làm

nền

tảng

(Record-based)



hình

vật



(Physical)
17

Các



hình

dữ

liệu


(Data

Models)
Object-based

Data

Models




hình

thực

thể-mối

kết

hợp

(Entity-Relationship)




hình


ngữ

nghĩa

(Semantic)




hình

chức

năng

(Functional)




hình

hướng

đối

tượng

(Object-Oriented)
Record-based


Data

Models




hình

quan

hệ

(Relational

Data

Model)




hình

mạng

(Network

Data


Model)




hình

phân

cấp

(Hierarchical

Data

Model)
Physical

Data

Models
18
Chương

2:

Môi

trường


của



sở

dữ

liệu Trang

9
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn



hình

hóa


mức

ý

niệm

(Conceptual

modeling)
Lược

đồ

ý

niệm



cốt

lõi

của

hệ

thống,




hỗ

trợ

tất
cả

các

view

của

user
Lược

đồ

phải

thể

hiện

đầy

đủ




chính

xác

các

dữ
liệu

của

một

tổ

chức


hình

hóa

mức

ý

niệm




quá

trình

xây

dựng

một


hình

thông

tin,



hình

này

độc

lập

với


mức
hiện

thực

chi

tiết
Kết

quả



một



hình

dữ

liệu

mức

ý

niệm
(conceptual


data

model)
19

Các

chức

năng

của

DBMS

(1)
1.

Lưu,

truy

xuất



cập

nhật


dữ

liệu
2.



phân

quyền

truy

xuất

cho

các

user
3.

Hỗ

trợ

giao

tác


(giao

dịch)
4.



dịch

vụ

kiểm

soát

đồng

thời
5.



dịch

vụ

phục

hồi


dữ

liệu
20
Chương

2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

10
Nhập

môn




sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn

Các

chức

năng

của

DBMS

(2)
6.



dịch

vụ

kiểm

tra

quyền


truy

xuất

dữ

liệu
7.

Hỗ

trợ

việc

giao

tiếp

dữ

liệu

(kết

hợp

được


với

các
software

khác

để

thực

hiện)
8.



dịch

vụ

toàn

vẹn

dữ

liệu
9.

Hỗ


trợ

việc

độc

lập

dữ

liệu

giữa

CSDL



chương
trình
10.Có

các

dịch

vụ

tiện


ích

khác:

import,

export,

thống
kê,

giám

sát,


21

Các

thành

phần

của

DBMS
22
Chương


2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

11
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn


Các

thành

phần

của

Database

Manager

(DM)
23

Các

kiến

trúc

DBMS

đa

người

dùng
Xử




từ

xa

(Teleprocessing)
Máy

phục

vụ

file

(File-server)
Máy

khách

-

máy

phục

vụ

(Client-server)
24

Chương

2:

Môi

trường

của



sở

dữ

liệu Trang

12
Nhập

môn



sở

dữ

liệu www.ou.edu.vn


×