Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Nhóm quy trình quản lý phạm vi dự án hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.29 KB, 37 trang )

BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
CHƯƠNG 5. NHÓM QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHẠM VI
DỰ ÁN HTTT
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
Nội dung
1. Nhóm quy trình quản lý phạm vi dự án
2. Thu thập yêu cầu
3. Xác định phạm vi
4. Khởi tạo cấu trúc phân rã công việc
5. Xác minh phạm vi
6. Điều khiển phạm vi
2
1. Nhóm quy trình quản lý phạm vi dự án
3
Quy trình quản lý phạm vi dự án

“Phạm vi”

Phạm vi sản phẩm: Tính năng và chức năng đặc trưng cho sản
phẩm/dịch vụ/kết quả hoặc/và

Phạm vi dự án: Công việc cần được hoàn thành để cung cấp
một sản phẩm/dịch vụ/kết quả với tính năng và chức năng được
đặc tả

Đặc trưng quy trình



Tương tác: Tương tác lẫn nhau và tương tác với các quá trình ở nhóm
khác;

Xuất hiện: ít nhất một lần/một dự án, xảy ra trong một/nhiều pha

Tác nhân: Đội quản lý dự án

Đo lường: Hoàn thành phạm vi dự án theo độ đo được nếu từ kế hoạch
quản lý dự án; hoàn thành sản phẩm theo độ đo yêu cầu sản phẩm
4
2. Quy trình thu thập yêu cầu

Khái quát

Xác định và làm tài liệu về nhu cầu của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu của dự án

Rất quan trọng: ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành công của dự án. Nhu cầu làm nền tảng cho WBS: Work Breakdown Structure.

Được tạo ra, phân tích, ghi nhận đủ chi tiết để đo lường được

Định lượng và lập thành tài liệu nhu cầu và kỳ vọng của nhà tài trợ, khách hàng và các nhà đầu tư khác.

Đầu vào (2), Kỹ thuật và công cụ (8: nhiều), Đầu ra (3)
5
Thu thập yêu cầu: 2 Đầu vào

Tuyên bố dự án

Cung cấp yêu cầu dự

án mức cao và mô tả
sản phẩm dự án ở
mức cao để các yêu
cầu sản phẩm chi tiết
hóa được xây dựng

Danh sách nhà
đầu tư

Giúp xác định các
nhà đầu tư về yêu
cầu chi tiết đối với dự
án và sản phẩm
6
Thu thập yêu cầu: 8 Kỹ thuật & Công cụ

KT1. Phỏng vấn

Dành thời gian thích hợp cho phỏng vấn; phỏng vấn cần được tổ
chức và quản lý tốt

Các đặc trưng của kỹ thuật phỏng vấn

Hai, ba người trong một lần; một số trưòng hợp là một người

Dễ lên lịch

Tiếp cận tốt khi có lịch cụ thể

Chuẩn bị kỹ, chu đáo


Luôn nghiên cứu trước phỏng vấn. Tiểu sử (SYLL) người dùng

Nhắc người dùng chuẩn bị cho buổi phỏng vấn

Một số công việc chính cần hoàn thành trước khi phỏng vấn

Lựa chọn và huấn luyện thành viên đội phát triển quản lý phỏng vấn

Gắn vai trò riêng của mỗi thành viên chỉ đạo/thư ký phỏng vấn

Lên danh sách người dùng để phỏng vấn và chuẩn bị lịch rõ ràng

Lên danh mục các kỳ vọng đối với mỗi tập phỏng vấn

Hoàn thành việc nghiên cứu tiền phỏng vấn (rất quan trọng)

Chuẩn bị các câu hỏi khi phỏng vấn

Chuẩn bị người dùng cho phỏng vấn

Hướng dẫn ban đầu chung cho tất cả người dùng sẽ được phỏng vấn
7
KT1. Tiền phỏng vấn

Tiền phỏng vấn (chuẩn bị trước pgỏng vấn)

Cấu trúc quá khứ và hiện tại của đơn vị

Số lượng chuyên viên, vai trò và trách nhiệm của họ


Vị trí của người dùng

Mục đích chủ yếu (gốc rễ) của đơn vị trong tổ chức

Mục đích thứ yếu của đơn vị trong tổ chức

Quan hệ giữa đơn vị trong nội bộ tổ chức và ra bên ngoài

Sự đóng góp của đơn vị vào thu nhập của tổ chức và giá thành

Thị trường của tổ chức

Thị phần trong thị trường
8
KT2. Nhóm định hướng

KT2. Nhóm định hướng

Nhóm các bên liên quan theo tính tương đồng và chuyên gia miền
bài toán (mong đợi và thái độ về đề xuất sản phẩm dự án)

Đàm thoại, thảo luận có tương tác

Đào tạo theo nhóm định hướng

Một số điểm nhấn khi phỏng vấn và nhóm định hướng

Nguồn thông tin hiện tại


Miền chủ đề

Độ đo hiệu năng chủ yếu

Tần suất thông tin
9
KT3. Hội thảo nhỏ

KT3. Hội thảo nhỏ

Quy mô: Phiên theo nhóm không quá 20 người

Thành phần: các nhà đầu tư chức năng chéo chủ chốt, đặc biệt
người sử dụng và đội phát triển

Mục tiêu: (i) xác định nhanh các yêu cầu chức năng chéo; (ii)
dung hòa sự khác biệt giữa các nhà đầu tư

Chỉ sử dụng khi đã hiểu rõ được vết cơ sở của yêu cầu; Không
sử dụng để nắm bắt dữ liệu khởi tạo

Tác dụng: Tương tác nhóm xây dựng lòng tin, thúc đẩy quan hệ,
cải thiện giao tiếp → tăng đồng thuận giữa các bên liên quan.
Phát hiện và giải quyết nhanh các vấn đề có thể nảy sinh

Ví dụ: (i) phát triển phần mềm: Joint Application Development (or
Design) (JAD) hoặc (ii) công nghiệp: Quality Function
Deployment (QFD)
10
KT3. Hội thảo nhỏ JAD

11

JAD: giới thiệu chung

Lý do: Giải vấn đề đặt yêu cầu và thiết kế không đầy đủ do nắm
bắt yêu cầu doanh nghiệp

JDA là quá trình cộng tác, tập trung nhóm cùng nhau cho mục
tiêu xác định tốt : Cộng tác người dùng với chuyên gia IT

JAD cho các dự án

Xây dựng hệ thống mới ; • Cải tiến hệ thống hiện có

Chuyển đổi hệ thống ; • Mua một hệ thống

Thành viên đội JAD

Nhà tài trợ điều hành (Executive Sponsor): (i) Người đứng đầu
dự án khách hàng/CIO/CEO; (ii) quyền cao nhất, giải quyết xung
đột liên quan chính sách kinh doanh, tôn trọng kết luận phiên,
thiết lập tầm nhìn dự án, cam kết, giao tiếp hỗ trợ

Người cung cấp phương tiện (Facilitator): hướng dẫn đội suốt
quá trình JAD, trang chấp trung gian,

Thành viên: Người sử dụng, người CNTT

Thư ký: ghi nhận mọi biên bản quyết định


thành viên bán thời gian/ theo yêu cầu/ viên mời
KT3. Hội thảo nhỏ JAD
12

Trái: Các bước tiến hành JAD

Phải: Phòng hội thảo JAD điển hình (Nguồn: Tony Thai, Joint
Application Development Presentation, CSSE591, Summer 01)
KT4. Kỹ thuật sáng tạo nhóm

Vận dụng trí tuệ tập thể

Brainstorming

Được sử dụng để tạo và thu thập các ý tưởng liên quan tới sản phẩm và dự
án

Kỹ thuật nhóm nhỏ

Nominal group technique (nhóm danh nghĩa)

Tăng cường cho vận dụng trí tuệ tập thể thông qua bỏ phiếu chọn ý tưởng
hữu ích nhất

Kỹ thuật Delphi

The Delphi Technique

Kỹ thuật thu thập ý kiến chuyên gia thuộc một nhóm được lựa chọn: phát
phiếu điều tra và thu thập. Hỗ trợ ẩn danh


Ánh xạ ý tưởng/ý kiến

Idea/mind mapping

Ý tưởng mới được tạo lập thông qua vận dụng trí tuệ tập thể với nhất trí và
khác biệt

Sơ đồ tương đồng

Affinity diagram

Sắp xếp tập nhiều ý tưởng thành các nhóm để xem xét, phân tích
13
Các kỹ thuật khác

KT5. Kỹ thuật quyết định nhóm

Nhất trí (Unanimity): 100%

Đa số (Majority): quá bán

Đa số tương đối (Plurality): Theo khối lớn nhất mà có thể không quá
bán

Độc tài (Dictatorship): Một cá nhân quyết định

KT6. Kỹ thuật lập bảng thăm dò và điều tra

tập câu hỏi được thiết kế để thu thập nhanh ý kiến trả lời của tập số

lượng lớn người được hỏi

Phổ độc giả rộng, quay vòng nhanh, phù hợp cho thống kê

KT7. Kỹ thuật quan sát

Xem xét trực tiếp môi trường mà cá nhân/nhóm làm và xử trí của họ

Hữu ích khi người dùng gặp khó khăn khi mô tả yêu cầu

Thường do người “quan sát ngoài”: khách quan

KT8. Kỹ thuật chọn nguyên mẫu

Cung cấp một mẫu sản phẩm trước khi xây dựng nó

Do hữu hình: thuận tiện nhận biết đặc trưng sản phẩm cuối
14
Thu thập yêu cầu: 3 đầu ra

ĐR1. Tài liệu yêu cầu

Mô tả cách mà các yêu cầu riêng đáp ứng nhu cầu của dự án

Đầu tiên ở mức cao → càng chi tiết trong tiến độ dự án

Phải rõ ràng (đo lường và có thể kiểm chứng được), vết yêu cầu, đầy đủ,
phù hợp và chấp nhận được bởi các bên liên quan chính

Dạng đơn giản (liệt kê mọi yêu cầu với các bên liên quan và độ ưu tiên) →

phức tạp (tóm tắt, mô tả chi tiết, file đính kèm)

Các thành phần thuộc tài liệu yêu cầu (không hạn chế)

Nhu cầu/cơ hội kinh doanh nắm bắt được, mô tả hạn chế của tình trạng
hiện thời và lý do dự án được cam kết

Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu dự án theo vết

Yêu cầu chức năng mô tả quy trình kinh doanh&thông tin& tương tác với
sản phẩm mà có thể văn bản hóa thành danh sách yêu cầu, thành các mô
hình hoặc cả hai

Yêu cấu không chức năng như mức dịch vụ, hiệu năng, bảo vệ, an toàn,
tuân thủ, hỗ trợ, duy trì/làm sạch

Yêu cầu chất lượng

Tiêu chuẩn chấp nhận

Quy tắc kinh doanh nêu rõ hướng dẫn nguyên tắc của tổ chức

Tác động tới các đơn vị trong tổ chức: trung tâm gọi, lực lượng bán hàng,
nhóm công nghệ

Tác động tới các đơn vị khác bên trong/bên ngoài tổ chức

Yêu cầu hỗ trợ và đào tạo

Yêu cầu về các giả định và ràng buộc

15
ĐR2. Kế hoạch quản lý yêu cầu

Vai trò

Kế hoạch quản lý yêu cầu là tài liệu văn bản hóa quản lý yêu cầu

Mô tả cách các yêu cầu được phân tích, được văn bản hóa,
được quản lý suốt dự án

Mối quan hệ các pha dự án tác động mạnh tới quản lý yêu cầu
dự án

Các thành phần (không hạn chế)

Cách mà hành động yêu cầu được lên kế hoạch, theo dõi và báo
cáo

Hoạt động quản lý cấu hình: sản phẩm/dịch vụ thay đổi ra sao,
yêu cầu kết quả được khởi tạo, các ảnh hưởng được phân tích
ra sao, cách chúng được ghi vết, theo dõi và báo cáo, cấp ủy
quyền thay đổi

Các yêu cầu ưu tiên quá trình

Độ đo sản phẩm được sử dụng và lý do dùng chúng

Cấu trúc vết theo đó các yêu cầu được nắm bắt trong ma trận
vết và các yêu cầu dự án khác được theo dõi
16

ĐR3. Ma trận vết yêu cầu

Vai trò

Bảng liên kết các yêu cầu với nguồn gốc và vết của chúng suốt vòng đời
dự án

Đảm bảo rằng mỗi yêu cầu bổ sung giá trị kinh doanh nhờ liên kết nó với
mục tiêu kinh doanh và dự án

Cung cấp phương tiện theo dõi các yêu cầu, đảm bảo các yêu cầu được
phê duyệt được cung cấp vào cuối dự án; cung cấp cấu trúc để quản lý
thay đổi phạm vi sản phẩm

Các thành phần (không hạn chế)

Yêu cầu về nhu cầu và cơ hội, mục đích và mục tiêu kinh doanh

Yêu cầu về mục tiêu dự án

Yêu cầu về phạm vi dự án/phân bố WBS

Yêu cầu về thiết kế sản phẩm

Yêu cầu về chiến lược kiểm thử và kịch bản kiểm thử

Yêu cầu mức cao tới các yêu cầu chi tiết hơn

Thuộc tính trong một yêu cầu


định danh duy nhất; văn bản mô tả yêu cầu; lý do đưa yêu cầu; chủ sở
hữu; nguồn gốc; độ ưu tiên; phiên bản; tình trạng hiện tại (như hành động,
hủy bỏ, chậm, thêm vào, đã được phê duyệt) và ngày hoàn thành.
17
ĐR3. Ma trận vết yêu cầu (ví dụ)

Các thuộc tính

Req #: Số hiệu yêu cầu; đối với từng yêu cầu của dự án, bắt đầu liệt kê chúng trên RTM theo thứ tự nào đó và nhóm chúng theo chức năng.

Name: Tên và mô tả ngắn gọn về yêu cầu

RFP #: Yêu cầu có đề xuất (RFP); xác định số lượng xác định các yêu cầu được liệt kê trong RFP.

DDD #: Deliverable Definition Document (Còn được gọi là Expectation Deliverable tài liệu: DED), sử dụng số yêu cầu RFP như là một tài liệu tham khảo cho DDD được tạo ra cho yêu cầu.

PPT #: Liệt kê bài toán con dự án MS và tác vụ liên quan với yêu cầu.

TS #: kịch bản thử nghiệm nên chuẩn bị cho quá trình thử nghiệm thực tế.

Verification: ghi lại hoàn thành quá trình chấp nhận chính thức (sign-off)
18
ĐR3. Ma trận vết yêu cầu (ví dụ)
19
3. Xác định phạm vi dự án

Phát triển một mô tả chi tiết về dự án và sản phẩm dựa trên các chuyển giao lớn, giả
định, ràng buộc qua quy trình khởi động dự án

Rất quan trọng để thành công dự án


Tiếp cận hoàn thiện dần: có thêm thông tin để bổ sung rủi ro, giả định, hạn chế

Đầu vào (3): Tuyên bố dự án, Tài liệu mô tả yêu cầu, Tài nguyên quá trình tổ chức

Đầu ra (2): Phát biểu phạm vị dự án; Tài liệu dự án được cập nhật

Kỹ thuật và công cụ (4): Lấy ý kiến chuyên gia, Phân tích sản phẩm, Nhận dạng các
lựa chọn, Hội thảo nhỏ
20
Xác định PV DA: dòng chảy và tương tác

Mối quan hệ giữa quy trình xác định phạm vi (3 đầu vào, 2 đầu ra) với hai
quy trình Thu thập yêu cầu và Tạo WBS; các tài nguyên liên quan
21
Xác định phạm vi dự án: ĐV (3)
22

ĐV1. Tài liệu yêu cầu (*)

Là kết quả của quy trình thu thập yêu cầu

ĐV2. Tuyên bố dự án (*)

Cung cấp mô tả DA và đặc trưng sản phẩm ở mức cao

Nếu chưa có tuyên bố DA thì cần thông tin so sánh cần yêu cầu
và phát triển để phát biểu phạm vi dự án chi tiết

ĐV3. Tài nguyên quy trình tổ chức (*)


Các chính sách, thủ tục và mẫu được dùng để phát biểu phạm vi

Hồ sơ dự án của các dự án trước đây

Bài học kinh nghiệm từ các pha trước hoặc dự án trước
Xác định phạm vi DA: Kỹ thuật và công cụ (4)

Giám định “chuyên gia”

“Chuyên gia”: nhóm/cá nhân: các đơn vị khác thuộc tổ chức, các nhà tư
vấn, nhà đầu tư (kế cả khách hàng và tài trợ), hội nghề nghiệp và kỹ thuật,
nhóm công nghiệp, chuyên gia miền

Phân tích các thông tin cần cho phát biểu phạm vi dự án

Giám định áp dụng tới mọi chi tiết kỹ thuật

Phân tích sản phẩm

Công cụ hiệu quả, đặc biệt cho sản phẩm khác dịch vụ/kết quả

Chuyển dịch: “mô tả sản phẩm cao cấp” ⇒ “sản phẩm” hữu hình, đo được
(tài liệu, báo cáo, kế hoạch, hệ thống máy tính, một tòa nhà v.v.)

Bao gồm các kỹ thuật: phân rã sản phẩm, phân tích hệ thống, phân tích yêu
cầu, kỹ nghệ hệ thống, kỹ nghệ giá trị, và phân tích giá trị.

Định danh lực chọn thay thế


Sinh ra các tiếp cận khác nhau thực hiện và hoàn thành các công việc
thuộc dự án

Vận dụng trí tuệ tập thể (brainstorming), tư duy gián tiếp (lateral thinking),
so sánh cặp đôi (pairwise comparisons)

Hội thảo nhỏ

Đã giới thiệu
23
Xác định phạm vi dự án: Đầu ra (2)

Tuyên bố phạm vi dự án

Mô tả các “sản phẩm” và các công việc cần hoàn thành để có được các sản
phẩm đó

Công bố hiểu biết nhất trí về phạm vi dự án của các bên liên quan; có thể nói
rõ các loại trừ không thuộc phạm vi dự án (dễ dàng quản lý kỳ vọng các phía)

Giúp nhóm dự án lập kế hoạch chi tiết, để hướng dẫn thực hiện công việc,
cung cấp đường nền để đánh giá yêu cầu thay đổi hoặc công việc bổ sung
trong/ngoài giới hạn của dự án

Nội dung tuyên bố phạm vị dự án trực tiếp hoặc gián tiếp bao gồm:

Mô tả phạm vi sản phẩm: Làm rõ thêm đặc trưng của sản phẩm.dịch vụ, kết quả đã
được mô tả trong tuyên bộ dự án và tài liệu yêu cầu dự án

Tiêu chí chấp nhận dự án: Xác định quá trình và chiến lược tiếp nhận sản phẩm/dịch

vụ/kết quả hoàn thành

“Sản phẩm” dự án: hai đầu ra dự án bao gồm sản phẩm/dịch vụ và các kết quả phụ
trợ báo cáo và tài liệu quản lý dự án. Được mô tả chi tiết/tóm lược

“Loại trừ” dự án: xác định những gì được loại trừ từ dự án

Ràng buộc dự án: Liêt kê và mô tả các ràng buộc dự án đặc biệt phù hợp với phạm
vị dự án hạn chế việc lựa chọn của đội phát triển: ngân sách định trước, điểm mốc
lịch trình …
Liệt kê và mô tả các giả định dự án đặc biệt phù hợp với phạm vị dự án và tác động
bản chất của các giả định này nếu chúng được chứng minh sai. Nhóm dự án phải
định danh, làm tài liệu và đánh giá các giả định
24
Xác định phạm vi dự án: Đầu ra

Tuyên bố phạm vi dự án (tiếp)

Phát triển kế hoạch quản lý dự án

Xây dựng dãy hành động

Ước tính các thời đoạn cho các hành động

Phát triển thời gian biểu

Hình thành nội dung kế hoạch quản lý rủi ro

Thi hành phân tích rủi ro định lượng


Cập nhật tài liệu dự án

Danh sách các bên liên quan

Tài liệu yêu cầu

Ma trận vết yêu cầu

Các tài liệu khác
25

×