Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop 5 - tuan 6 CKTKNS. cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 36 trang )

Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D


Th
ngy
Mụn
Tiết
Bi dy DDH
HAI
19/9
2011
CC 1 Sinh hot u tun.
2
Có chí thì nên
Giy trng, bỳt mu,
T 3
Luyện tập
Bng ph
T 4
Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai
Bng ph, tranh m.ha,
KH 5
Dùng thuốc an toàn
Hỡnh SGK,
BA
20/9
2011
TD 1
Tập hợp hàng dọc, trò chơi Nhảy ô


tiếp sức
Cũi, 4 c uụi nheo
T 2
Héc -ta
Bng ph, bng nhúm,
CT 3
Nhớ- viết: Ê-mi-li, con
Bng ph, bng nhúm,
LTVC 4
MRVT: Hữu nghị- Hợp tác
nt
MT 5
Vẽ trang trí. Vẽ hoạ tiết trang trí đối
xứng
Tranh, mu v, ha tit
T
21/9
2011
KC 1
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham
gia
Bng ph, tranh minh họa
Toỏn 2
Luyện tập
Bng ph, bng nhúm,
T 3
Tác phẩm của Si-le & tên phát xít
Hỡnh SGK,
TLV 4
Luyện tập làm đơn

Bng ph,bng nhúm,
KT 5
Chuẩn bị nấu ăn
Mt s dng c nu n
NM
22/9
2011
TD 1
Tập hợp hàng dọc, Trò chơi Nhảy
đúng nhảy
Cũi,
Toỏn 2
Luyện tập chung
Bng ph,bng nhúm,
LT&C 3
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Bng ph,bng nhúm,
KH 4
Phòng bệnh sốt rét
Hỡnh SGK,
N 5
Học hát: Bài Con chim hay hót
Nhc c quen dựng.
SU
23/9
2011
T 1
Luyện tập chung
Bng ph, phiu bi tp
TLV 2

Luyện tập tả cảnh
Bng ph,bng nhúm,
L 3
Đất & rừng
Bn , lc
LS 4
Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
Hỡnh nh, t liu,
SH 5 Sinh hot cui tun.
Tit 1:
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Thửự 2 ngaứy 19 thaựng 09 naờm 2011
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
CHO C U TUN
Tit 2:
đạo đức
có chí thì nên
i.mục tiêu:
- Biết đợc một số biểu hiện của ngời sống có ý chí.
- Biết đợc: Ngời có ý chí có thể vợt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục & noi theo những gơng có ý chí vợt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành ngời có ích cho gia đình, xã hội.
-Xác định đợc thuận lợi trong cuọc sống của bản thân & thiết lập kế hoạch vợt khó
khăn.
ii.chuẩn bị:
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:

-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. HĐ 1 : Gơng sáng noi theo
Làm bài tập 3/SGK
H : Hãy kể tấm gơng vợt khó trong cuộc
sống, học tập trên báo chí, truyền hình ?
H : Khi gắp khó khăn trong học tập các
bạn đã làm gì ?
H : Thế nào là vợt khó trong cuộc sống
và học tập ?
H : Vợt khó trong cuộc sống và học giúp
ta điêù gì ?
- GV kết luận : Các bạn đã biết khắc
phục những khó của mình và không
ngừng vơn lên. Đó là những tấm gơng
sáng chúng ta cần noi theo.
c. Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4/SGK)
Cho hs HĐ nhóm : Đa ra những thuận
lợi và khó khăn của mình.
- Cho HS đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận: Lớp ta có một
vài bạn có nhiều khó khăn nh: bạn bản
thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự
mình vợt khó. Nhng sự cảm thông, chia
sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn vè, tập
thể cũng hết sức cần thiết để giúp bạn v-
-2 HS nhắc lại ghi nhớ bài Có chí thì
nên
- Khó khăn của bản thân nh: sức khoẻ
yếu, bị khuyết tật

- Khó khăn về gia đình nh: nhà nghèo,
sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc
mẹ
- Khó khăn khác nh: đờng đi học xa,
hiểm trở, thiên tai, lũ lụt
-HS thảo luận nhóm về những tấm gơng
đã su tầm đợc.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm
- HS thảo luận nhóm.
+HS tự phân tích những khó khăn của
bản thân.
+ HS trao đổi những khó khăn của mình
với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nihều khó
khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảp luận tìm cách giúp đỡ
những bãn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.
-HS đại diện nhóm trình bày
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
ợt qua khó khă, vơn lên.
- Trong cuộc sống mỗi ngời đều có
những khó khăn riêng và đều cần phải
có ý chí để vợt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của
bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để

giúp chúng ta vợt qua khó khăn, vơn lên
trong cuộc sống,.
d. HĐ 3 : Trò chơi Đúng, sai
- GV đa ra một số trờng hợp :
a. Mẹ em bị ốm, em phải ở nhà chăm
sóc mẹ.
b. Trời rét và buồn ngủ nhng em vẫn cố
làm BT xong mới ngủ.
c. Cô giáo cho BT nhng khó quá, em
nhờ chị làm hộ.
d. Hoàn cảnh gia đình nhà bạn Lan rất
khó khăn. Em và các bạn lên kế hoạch
giúp bạn.
- GV nhận xét, kết luận, liên hệ, GD
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
- HS đa tay biểu quyết đúng -sai
- HS giải thích.

Tit 3:
toán
luyện tập
i.mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các
bài toán có liên quan.
- Bài tâp cần làm: bài 1a, 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); và bài 4.
ii.chuẩn bị:
Bảng phụ
iii.các hoạt động dạy học:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-GV kiểm tra 2 HS về quan hệ giữa mi-
li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV viết phép tính mẫu và giảng
- Cho hs lần lợt lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Viết số thích hợp vo chỗ trống:
4dam
2
5m
2
= m
2
32hm
2
6dam
2
= dam
2
7m
2
54dm
2
= dm

2
-HS nx bổ sung
Bài 1: a. Viết số đo sau dới dạng số đo
có đơn vị là m
2
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35
m
2

Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
-GV nhận xét ,ghi điểm.
Bài 2:- Gọi hs đọc yêu cầu.
-GV gợi ý cho HS trớc hết phải đổi
3cm

2
5mm
2
= 305mm
2
.
Đáp án nào là đúng ?
H : Vì sao em chọn đáp án đó ?
- GV nhận xét , ghi điểm.
Bài 3: Hớng dẫn HS, trớc hết phải đổi
đơn vị rồi so sánh
-GV cùng HS nx, tuyên dơng
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài toán
-GV gợi ý, HD
-GV nx, liên hệ, ghi điểm
3. củng cố- dặn dò: GV củng
cố, liên hệ.Nhận xét tiết học
8m
2
27dam
2
= 8m
2
+
100
27
m
2
= 8
100

27
m
2

b)Viết số đo sau dới dạng số đo có đơn vị
là dm
2
22222
100
65
4
100
65
4654 dmdmdmcmdm =+=
22
100
95
95 dmcm =
-hs lần lợt lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-hs đọc yêu cầu
Đáp án B là đúng
Vì :

22222
305530053 mmmmmmmmcm =+=

- Hai đội : Mỗi đội 2 hs nối tiếp nhau lên
làm.
222
20772 cmcmdm =



222
892300 mmcmmm >
- HS đọc đề bài trớc lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra
cách giải. Nêu đợc công thức tính DT ,
HCN và HV
S = a x 4 S = ( a + b) x 2
-HS lên bảng làm bài vào vở+ 2 cặp làm
vào bảng phụ
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 (cm
2
)
240 000 c
2
m
= 24
2
m
Đáp số: 24m
2
.
-HS nx, bổ sung

Tit 4
tập đọc
sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
i.mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm nớc ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi
bình đẳng của những ngời da màu. ( trả lời đợc các câu hỏi SGK ).
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
ii.chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết HD đọc
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
khổ thơ 3 -4 Ê-mi-li, con và trả lời câu
hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
- Qua bài thơ ca ngợi về trái đất, các em
đã biết trên thế giới có nhiều dân tộc với
nhiều màu da khác nhau (vàng, trắng,
đen), ngời có màu da nào cũng đáng
quý. Nhng ở một số nớc, vẫn tồn tại nạn
phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối
với ngời da đen và da màu. Xoá bỏ nạn
phân biệt chủng tộc để xây dựng một
XH bình đẳng, bác ái chính là góp phần

tạo nên một thế giới không còn thù hận,
chiến tranh.
- Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
cho các em biết những thông tin về cuộc
đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế
độ phân biệt chủng tộc của những ngời
da màu ở Nam Phi.
b. Luyện đọc
Gọi 1hs đọc toàn bài.
- GV viết bảng, HD hs luyện đọc các
tên nớc ngoài : a- pác-thai , Nen-xơn
Man-đê-la.
- HD : chia đoạn (3 đoạn : Mỗi lần
xuống dòng là 1đoạn )+ cách đọc.
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng.
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc3 đoạn.
- GV kết hợp chú giải từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1hs đọc toàn bài.
- GVnx, đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho hs thảo luận nhóm theo các câu
hỏi sgk
H : Dới chế độ a- pác-thai , ngời da đen
bị đối xử ntn ?
H : Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xóa
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 -4 hoặc
cả bài thơ Ê-mi-li, con trả lời các câu

hỏi trong SGK.
-HS nx, bổ sung
- 1 HS đọc toàn bài
-hs luyện đọc các tên nớc ngoài : a-
pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
-HS đọc chú giả cuối bài
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại cả bài.
-hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sgk
- Phải làm những công việc nặng nhọc,
bẩn thỉu, bị trả lơng thấp, phải sống,
chữa bệnh, làm việc ở những khi riêng,
không đợc hởng một chút tự do, dân chủ
nào.
- Đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu
tranh của họ cuối cùng đã giành đợc
thắng lợi.
- Vì những ngời yêu chuộng hoà bình và
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
H : Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
a- pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên
thế giới ủng hộ ?

H : Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi mới ?
-GV nx, liên hệ, GD
-GV nx, chốt, ghi bảng
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn 3 đoạn .
- HD hs đọc diễn cảm
- GV tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
công lí không thể chấp nhận một chính
sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn
bạo nh chế độ a-pác-thai.
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh,
cần phải xoá bỏ để tất cả mọi ngời thuộc
mọi màu da đều đợc hởng quyền bình
đẳng.
- HS trình bày
-HS nêu ND bài
-HS nhắc lại ND bài
*Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của
những ngời da màu.
-3 hs tiếp nối nhau đọc toàn bài.
-HS luyện đọc đoạn 3
- hs thi đọc
Tit 5

khoa học
dùng thuốc an toàn
i.mục tiêu:
Nhận thức đợc sự cần thiết dùng thuốc an toàn:
-Xác định đợc khi nào nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
ii.chuẩn bị:
- Hình trang 24, 25/ SGK.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
Nêu những tác hại của việc sử dụng ma
tuý ?
Nêu tác hại của thuốc lá.
- Nêu tác hại của rợu, bia.
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Hot ng 1:
- GV cho HS chơi trò chơi Bác sĩ
(phân vai từ tiết trớc)
-3 HS lần lợct lên bảng TLCH
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám
nào Họng cháu sng và đỏ.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu


Giáo án giảng dạy lớp 5D
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng trong trờng hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em
biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc không đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
ngời
c.Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
-GV chỉ định HS nêu kết quả
-GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,
dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng
liều lợng. Cần dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng và bản hớng dẫn kèm theo
( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản
xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách
dùng thuốc .
-Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng
và bản hớng dẫnsử dụng thuốc
d. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai
đúng?

-GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn:
- GV yêu cầu mỗi nhóm đa thẻ từ đã
chuẩn bị sẵn ra và hớng dẫn cách chơi:
GV dặn trớc mỗi nhóm chuẩn bị sẵn
một thẻ từ để trống có cán để cầm.
- GV đóng vai trò cố vấn, nhận xét và
đánh giá từng câu giải thích của các
nhóm.
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
- GV nhận xét - chốt & hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta
nên chọn cách nào?
-GV nhận xét Giáo dục: ăn uống đầy
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi đợc.
- B12, B6, A, B, D
-Làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả
1 d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
-HS thực hiện theo nhóm

-Vi-ta-min ở dạng thức ăn
Thuốc uống
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
đủ các, chất chúng ta không nên dùng
vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-
min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa
học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min
thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng
buổi sáng Vi-ta-min D nhng để thu
nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7
8 giờ 30 sáng là tốt nhất nắng tra
nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không
nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều
vi-ta-min B1 Tóm lại khi dùng thuốc
phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ,
không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh h-
ởng đến sức khoẻ.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
Tit 1:
thể dục:
tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng ngang & hàng
dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đI đều vòng phảI, vòng
tráI, đổi chân khi đI đều sai nhịp.
trò chơi: nhảy ô tiếp sức
i.mục tiêu:

- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
-Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chânkhi đi sai nhịp.
-Biết cách chơi & tham gia chơi đợc các trò chơi.
ii.chuẩn bị:
sân trờng sạch sẽ, an toàn, còi
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-GV yêu cầu hs xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, khớp gối, vai, hông.
-GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay và
hát một bài.
-Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu hs tổ, cá nhân tập hợp
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
sai nhịp.
-Lớp trởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Thửự 3 ngaứy 20 thaựng 09 naờm 2011
Tr ờng THCS Wừu


Giáo án giảng dạy lớp 5D
-GV nhận xét, tuyên dơng tổ, cá nhân
thực hiện tốt.
2. Phần cơ bản:
a.Đội hình, đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- Gv chia tổ hs tập luyện do tổ trởng
điều khiển, gv quan sát, nhận xét, sửa
chữa sai sót cho hs 6 lần.
-GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua
trình diễn.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dơng thi
đua giữa các to.
-GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến
thức do cán sự lớp điều khiển.
b. Chơi trò chơi Nhảy ô tiếp sức
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo
đội hình chơi, phổ biến cách chơi và quy
định chơi.
-GV cho cả lớp tham gia chơi, gv quan
sát, nhận xét xử lý các tình huống xảy ra
và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
-GV cho hs hát một bài hát, vừa hát vừa
vỗ tay theo nhịp.
-GV cho hs tập lại bài để củng cố kiến

thức bài.
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học
và qiao bài về nhà.
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.

-HS tổ, cá nhân tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp.


-HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, dàn hàng, dồn hàng.
-HS cả lớp tập 2 lần. Các tổ hs tập luyện
do tổ trởng điều khiển, hs cả lớp tập hợp
từng tổ thi đua trình diễn.

-HS cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán
sự lớp điều khiển.
-HS chú ý nghe gv nêu tên trò chơi, hs
tập hợp theo đội hình chơi, hiểu đợc cách
chơi và quy định chơi.
-HS cả lớp tham gia chơi.

-HS cả lớp hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp
-HS chú ý nghe gv đánh giá kết quả bài
học và chuẩn bị bài về nhà.
-HS cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán
sự lớp điều khiển.

Tit 2
toán
héc-ta
i.mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ của héc ta ).
BT cần làm: bài 1a ( 2dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2
ii.chuẩn bị:
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài
-Gv nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
-Thông thờng để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng, ao, hồ, ngời
ta thờng dùng đơn vị đo là héc-ta.
1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và héc
ta viết tắt là ha.
1 héc-ta bằng bao nhiêu héc-tô-mét
vuông?
1 hm
2
bằng bao nhiêu m

2
?
Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêu m
2
?
c.Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hớng dẫn HS đổi từ đơn vị lớn
sang đơn vị bé và ngợc lại.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
làm.
-GV cho cả lớp kiểm tra và sửa chữa.
Bài 2:
-GV gợi ý, HD
- GV nx, củng cố & giới thiệu: Trong
thực tế để đo diện tích của một khu
rừng, mảnh ruộng có diện tích lớn ngời
ta thờng dùng đơn vị đo là ha hay là
km
2
. Giới thiệu về rừng Cúc Phơng.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
2 em lên bảng làm bài tập sau:
* Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
chấm.
7m
2
6dm
2
= 706 dm

2
.


3m
2
79dm
2
< 4m
2
-HS nx, bổ sung
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS cả lớp nắm đợc tên gọi và ký hiệu
của héc-ta và đơn vị đo diện tích
- HS chú quan sát và nắm đợc cách đổi
1ha = 1hm
2
1hm
2
= 10000m
2
1ha = 10000m
2
- HS nhắc lại
Bi 1: - HS nờu yờu cu.
a) 4ha = 40 000m
2
;
2
1

ha = 5000m
2
b.) 60 000m
2
= 6ha
1800ha =18km
2
-HS làm vào vở, 2 vài HS lên bảng làm
Bài 2: HS đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở-1 em lên bảng.
Tóm tắt:
Diện tích rừng Cúc Phơng là
22200ha = ? km
2
.
Giải
22200ha = 222km
2
.
Diện tích rừng Cúc Phơng là: 222km
2
.
-HS nx, bổ sung
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
GD.Nhận xét tiết học
Tit 3
chính tả (nhớ viết):

ê-mi-li, con
i.mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết đợc các tiếng chứa a, ơ và cách ghi dấu thanh theo yều của BT2; tìm
đợc tiếng chứa a, ơ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu BT3.
HS khá, gỏi làm đầy đủ đợc BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
ii.chuẩn bị:
- Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp .Bảng phụ viết BT3.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
- GV đọc cho HS viết các từ : sông suối,
ruộng đồng, buổi hoàng hôn.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- Gọi 1 HS nêu quy tắc đánh dấu thanh
ở các tiếng đó.
- GV nhận xét và kết luận.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
Cả lớp đọc thầm.
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì
khi từ biệt ?
- GV nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu những từ khó viết
-GV nx, chốt &- Cho HS luyện viết một
số tiếng khó.
-GV nx, uốn nắn & họi HS đọc lại
- Hớng dẫn HS trình bày và viết bài vào
vở.

- Gv nhắc nhở HS t thế ngồi viết
- GV thu một số vở của HS để chấm
điểm. Sau đó nhận xét và sửa chữa.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS làm vào vở bài tập.
- Kiểm tra và sửa chữa.
Bài tập 3:
- GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội
dung các thành ngữ, tục ngữ:
+ Cầu đợc ớc thấy: đạt đợc đúng điều
mình thờng mong mỏi, ao ớc.
-2 HS lên bảng viết, dới lớp viết nháp :
sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn.
-HS nx, bổ sung
- 2 HS đọc khổ thơ 3 và 4 của bài
Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về đợc.
Chú dặn con: khi mẹ đến, hãy ôm hôn
mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha đi vui,
xin mẹ đừng buồn.
-HS nêu những từ khó viết
- HS luyện viết một số từ khó trên bảng
lớp, nháp: Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, giùm,
sáng loà
-HS nx, bổ sung
- HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ cho đúng
-HS tự chữa lỗi , sau đó đổi vở cho bạn
- HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ cho đúng
- HS tự chữa lỗi , sau đó đổi vở cho bạn
Bài 2:

HS làm bài vào vở bài tập và nêu nhận
xét: trong các tiếng không có âm cuối,
dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính; các tiếng có âm cuối dấu thanh
đặt ở chữ cái thứ 2 của â
BT3: HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm và
làm bài tập
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ trên
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
+ Năm nắng mời ma: trải qua nhiều vất
vả, khó khăn.
+ Nớc chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ
thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
con ngời.
-GV nx, tuyên dơng
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà
viết lại những lỗi sai
- HS chia nhóm để chơi trò chơi
- Các nhóm thi đua chơi trò chơi gắn
dấu thanh vào các từ mà gv cho sẵn
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.
Tit 4
luyện từ & câu

mở rộng vốn từ: hữu nghị-hợp tác
i.mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích
hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3,
BT4.
HS khá, giỏi đặt đợc 2, 3 thành ngữ ở BT4
ii.chuẩn bị:
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
Gọi Hs nêu ghi nhớ Từ đồng âm và
cho VD.
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm cặp.
-Gv nx, giải thích nghĩa của các từ
trên .
-Hữu nghị :là thân thiện giữa các n-
ớc .
-Chiến hữu :bạn chiến đấu .
-Thân hữu :bạn bè thân thiết .
-Hữu hảo :nh hữu nghị .
-Bằng hữu :bạn bè
-Bạn hữu :bạn bè thân thiết
-Hữu ích :có ích .
-Hữu hiệu :có hiệu quả .
-Hữu tình :có sức hấp dẫn gợi cảm
;có tình cảm .

-Hữu dụng :dùng đợc việc .
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, đặt
câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm
các em tìm đợc.
- HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm,
đại diện 2-3 cặp (nhóm) thi làm bài.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè (hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu).
b) Hữu nghĩa là có (hữu ích, hữu hiệu,
hữu tích, hữu dụng)
-HS nx, bổ sung
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Cho HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm .
-GV nx, củng cố, liên hệ
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ,cho
HS tự làm bài.
GV chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS .
Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .GV
giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ:
+Bốn biển một nhà :ngời ở khắp nơi
đoàn kết nh ngời trong một gia đình
;thống nhất về một mối .
+Kề vai sát cách :sự đồng tâm hợp
lực,cùng chia sẻ gian nan giữa những

ngời cùng chung sức gánh vác một
công việc quan trọng .
+Chung lng đấu sức :hợp sức nhau để
cùng gánh vác ,giả quyết công việc .
-GV nx, tuyên dơng
-GV nx, ghi điểm, tuyên dơng
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
-HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm
a.)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn
hơn :hợp tác , hợp nhất, hợp lực .
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu ,đòi
hỏi , nào đó :hợp tình phù hợp ,hợp
thời ,hợp lệ ,hợp pháp , hợp lí ,thích
hợp .
-HS nx
-HS đọc yêu cầu bài tập HS tự làm bài.
VD: Bác ấy là chiến hữu của bố em.
Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt
họ hàng, thân hữu.
Quan hệ giữa hai nớc rất hữu hảo.
Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu
ích.
Loại thuốc này thật hữu hiệu.
Phong cảnh nơi đây rất hữu tình.
Chúng tôi hợp tác với nhay trong mọi
việc.
Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ
báo tờng.

-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt
trớc lớp
+ Thợ thuyền khắp nơi thơng yêu, đùm
bọc nhau nh anh em bốn biển một nhà./
Dân tộc ta đã trải qua hơn một trăm năm
chiến đấu chống ngoại xâm để thực hiện
ớc nguyện non sông thống nhất, Nam
Bắc sum họp, bốn biển một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên
nhau trong mọi việc.
+ Họ chung lng đấu sức, sớng khổ cùng
nhau trong mọi khó khăn, thử thách.
-HS khá, giỏi làm mẫu
- HS cả lớp đặt câu, sau đó nêu miệng
câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
Tit 5:
M thut
V HO TIT TRANG TR I XNG QUA TRC
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr êng THCS Wõu

Gi¸o ¸n gi¶ng d¹y líp 5D
I- MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
-HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
-HS cảm nhận được vẽ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC:
GV: - Hình phóng to1 số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Một số bài vẽ của HS lớp trước.1 số bài trang trí có hoạ tiết đối xứng.

HS: - Giấy hoặc vỡ thực hành.
- Bút chì,tẩy,thước kẻ,màu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HDI: Hướng dẫn HS quan sát,nhận
xét:
- GV treo hình 1 số hoạ tiết trang trí
đối xứng qua trục và đặt câu hỏi:
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình
nào?
+ Hoạ tiết đối xứng qua trục được vẽ
n.t.nào?
- GV cho xem 1 số bài vẽ của HS
năm trước:
- GV kết luận:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV y/c HS nêu cách vẽ hoạ tiết
trang trí đối xứng qua trục?
- GV minh hoạ bảng các bước vẽ.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS chọn
- HS quan sát,trả lời câu hỏi.
+ Giống hình hoa,lá ,chim,thú
+ H.tam giác,H.vuông
+ Được vẽ giống nhau và vẽ bằng nhau
- HS quan sát,nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS trả lời.
+ Phác hình dáng chung,kẻ trục
+ Vẽ phác nét chính của hoạ tiết
+ Vẽ chi tiết,sửa cho cân đối
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát,lắng nghe.
-HS vẽ bài.
-Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Vẽ màu theo ý thích.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ H êng N¨m häc 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
ho tit phự hp v.Ho tit i
xng nhau v ging nhau v bng
nhau.
- GV giỳp HS yu, ng viờn HS
khỏ,gii
H4: Nhn xột, ỏnh giỏ:
- GV chn 3 n 4 bi(K,G, ,C)
n.xột.
- GV gi 2 n 3 HS nhn xột.
- GV nhn xột, ỏnh giỏ b sung.
Dn dũ:
- Su tm tranh, nh v an ton giao
thụng.
- Nh a v, bỳt chỡ, ty,mu
hc./.
- HS dỏn bi trờn bng.
- HS nhn xột v ho tit,mu v chn

c bi v p nht
- HS lng nghe.
- HS lng nghe dn dũ.
Tit 1:
kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
i.mục tiêu:
Kể một số câu chuyện ( đợc chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc ) về tình
hữu nghị giữa nhân dân với nhân dân các nớc hoặc nói về một nớc đợc biết qua
truyền hình, phim ảnh.
ii.chuẩn bị:
Một số tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
- 2 hs kể chuyện dã nghe hoặc đợc đọc
về ca ngợi hòa bình , chống chiến thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong 2 đề lựa chọn:
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nớc.
+ Nói về một n ớc mà em đợc biết qua
truyền hình, phim ảnh
-2 HS nối tiếp kể
-Lớp nx, bổ sung

- 1 HS đọc đề bài. Cả lờp theo dõi trong
SGK.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Thửự 4 ngaứy 21 thaựng 09 naờm 2011
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
- Cho hs đọc gợi ý đề1 và đề 2-sgk
H : Em chọn đề nào để kể? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe ?
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS
có dàn ý tốt.
c. Thực hành kể chuyện:
KC theo cặp, GV tới từng nhóm giúp
đỡ, hớng dẫn các em.
Thi KC trớc lớp:
- Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi của
thầy (cô) của các bạn hoặc đặt câu hỏi
cho các bạn về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.
-GV viết lên bảng tên HS tham gia thi
kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả
lớp nhớ khi nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
bạn kể xong về các mặt:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
- Bình chọn hs kể hay.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,

GD.Nhận xét tiết học
- HS đọc gợi ý đề 1 và 2 trong SGK.
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu
câu chuyện mình sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
-Thực hành kể chuyện.
-HS kể theo cặp.
-Thi kể trớc lớp
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.
- Các nhóm cử đại diện kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
thú vị nhất, bạn KC hay nhất, bạn đặt
câu hỏi hay nhất trong tiết học.
Tit 2
toán
luyện tập
i.mục tiêu:
- Tên gọi, kí hiệuvà mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
BT cần làm: bài 1a. b, bài 2, bài 3
ii.chuẩn bị:
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài

b .HD làm BT
Bài 1: Viết các số đo sau dới dạng số đo
có đơn vị là mét vuông.
-GV làm mẫu: 5ha = 50000m
2
.
+ Đây là phép đổi từ lớn đến bé hay từ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
3ha = 30 000m
2
;
2
1
ha = 5000m
2
-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
-HS nx, bổ sung
Bài 1: - HS đọc bài tập 1.
a) 2km
2
= 2000000m
2
;
1500000dm
2
= 15m
2
.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu


Giáo án giảng dạy lớp 5D
bé đến lớn? (Từ lớn đến bé).
+ Vậy ta phải đổi thế nào? (Đổi từ trái
qua phải: Mỗi đơn vị đo ững với 2 chữ
số).
- Tơng tự đổi từ bé về lớn đổi ngợc lại.
-GV nx, ghi điểm
Bài 2:
H: Bài tập yêu cầu gì? (Điền dấu <;>;=
vào chỗ chấm).
- GV chữa bài.
-Yêu cầu HS nêu cách làm
Ví dụ: 2m
2
9dm
2
29dm
2
. Vì 2m
2
9dm
2
= 209dm
2
mà 209dm
2
> 29dm
2
nên 2m

2
9dm
2
>29dm
2
).
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: gọi HS đọc đề bài số 3.
-GV gợi ý tóm tắt
Tóm tẳt
Chiều dài: 6m.Chiều rộng: 4m.
1m
2
gỗ: 280000 đồng.
Tiền mua gỗ : đồng?
-GV hỏi HS dới lớp.
H: Hãy đọc bài giải của em? HS khác
nhận xét?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
b) 400dam
2
= 40000m
2
;
70000cm
2
= 7m
2

- HS làm bài vào bảng 2 em lên bảng
làm.
-HS nx, bổ sung
-HS nêu yêu cầu
-HS đại diện thi tiếp sắc theo 2 tổ
2m
2
9dm
2
> 29dm
2
;
790ha < 79km
2
.
8dm
2
5cm
2
< 810 cm
2
;
4cm
2
5mm
2
= 4
100
5
cm

Bài 3: HS đọc đề bài số 3.
-HS lớp tự giải vào vở
- 1 em lên bảng giải.
Giải
Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m
2
).
Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó
là:
280000 x 24 = 6720000 (đồng).
Đáp số: 6720000 đồng
- HS lớp nhận xét
Tit 3
tập đọc
tác phẩm của si-le & tên phát xít
i.mục tiêu:
- Đọc đúng các tên nớc ngoài trong bài; bớc đầu đọc diễn cảm đựoc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già ngời Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc. ( trả lới đợc các câu hỏi 1, 2, 3 ) .
ii.chuẩn bị:
bảng phụ viết HD đọc
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
- GV gọi lần lợt 2 HS lên đọc đoạn 2, 3
bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài

Tranh vui Tác phẩm của si-le và tên phát
xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan
-2 HS lên đọc đoạn 2, 3 bài Sự sụp đổ
của chế độ A-pác-thai trả lời câu hỏi và
nêu nội dung bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
phát xít hống hách đã bị một cụ già
thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài
học nhẹ nhàng mà sâu cay nh thế nào.
b. Luyện đọc:
- GV giới thiêu về Si-le và ảnh của ông.
-HD HS luyện đọc tên riêng nớc ngoài
-HD chia đoạn
- GV kết hợp giải nghĩa các từ đợc chú
giải.
GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể tự
nhiên, thể hiện đúng tính cách nhân vật,
cụ già điềm đạm thông minh, hóm hỉnh,
tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhng
dốt nát, ngờ nghệch.
c. Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi bổ sung: Câu chuyện xảy ra ở
đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp
những ngời trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực
tức với ông cụ ngời Pháp?
- Nhà văn Đức Si le đợc ông cụ ngời

Pháp đánh gia nh thế nào?
- GV có thể gợi ý: không đáp lời tên sĩ
quan phát xít bằng tiếng Đức có phải
ông cụ ghét tiếng Đức không? Ông cụ
có căm ghét ngời Đức không?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì?
-ND bài này là gì?
d. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 1 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc toàn
bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài trong
SGK.
-HS đọc từ khó: Si-le, Hít-le, Mét-xi-na,
Vin-hem Ten, Oóc-lê-ăng,
+ Đoạn 1: từ đầu đến chào ngài.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến điềm đạm trả
lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Từng tốp 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn
của bài
-HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
-1-2 em đọc cả bài trớc lớp
- Chuyện xáy ra trên một chuyến tàu ở
Pa-ri thủ đô nớc Pháp, trong thời gian
Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ
quan Đức bớc vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hô to: Hít le muôn năm.
- Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng.

Hắn càng bực khi nhận ra ông cụ biết
tiếng Đức thành thạo đến mức đọc đợc
truyện của nhà văn Đức nhng không đáp
lời hắn bằng tiếng Đức.
- Là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngỡng
mộ nhà văn Đức Si-le nhng cămm ghét
những tên phát xít Đức xâm lợc. Ông cụ
không ghét ngời Đức và tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít Đức
xâm lợc.
- Si-le xem các ngời là kẻ cớp. Các ngời
là bọn kẻ cớp. Các ngời không xứng
đáng với Si-le
-HS nhắc lại ND bài: Cụ già ngời Pháp
đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách
một bài học sâu sắc
-HS luyện đọc diễn cảm
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi một số HS đọc thể hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,
GD.Nhận xét tiết học
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài
3 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
Tit 4

tập làm văn
luyện tập làm đơn
i.mục tiêu:
-Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày
lý do, nguyện vọng rõ ràng.
ii.chuẩn bị:
Một số mẫu đơn đã học ở Lớp 3.
- Bảng phụ kẻ săn mẫu đơn.
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết
lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả
bài văn tả cách cuối tuần 5)
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc bài văn Thần chết mang
tên 7 sắc cầu vồng.
- Gọi HS đọc phần chú ý trong SGK.
- Yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi.
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và đa ra kết luận
-GV giao việc
+ Chất độc màu da cam đã gây ra những
hậu quả gì ?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt
nỗi đau da cam?
+ở địa phơng em có ngời bị nhiễm chất
độc màu da cam hay không ? Em thấy

cuộc sống của họ nh thế nào ?
-1 HS đọc bài văn Thần chết mang tên 7
sắc cầu vồng
-HS đọc phần chú ý trong SGK.
-3HS nối tiếp nhau nêu ý chính của đoạn
+Đoạn 1 : Những chất độc Mĩ đã rải
xuống miền Nam .
+Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã
tàn phá môi trờng .
+Đoạn 3: Hậu quả của chất độc màu da
cam.
-HS tho lun v tr li cõu hi
+Cùng với bom đạn và các chất
khác,chất độc màu da cam đã phá huỷ
hơn 2 triệu héc ta rừng,làm xói mòn
và khô cằn đất , diệt chủng nhiều loại
muông thú gây ra những bệnh nguy
hiểm cho ngời nhiễm độc và con cáicủa
họ nh: ung th,nứt cột sống ,thần kinh
tiểu đờng, sinh quái thai ,dị tật bẩm
sinhhiện cả nớc có gần 400 000 ngời
là nạn nhân của chất đọc màu da cam
+Chúng ta cần động viên thăm hỏi giúp
đỡvề vật chất ,tinh thần
+Có ,cuộc sống của họ vô cùng khó
khăn về mọi mặt cả vật chất lẫn tinh
thần
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu


Giáo án giảng dạy lớp 5D
-GV nhấn mạnh về hậu quả của chất
độc màu da cam để HS cảm thông ,chia
sẻ và sẵn sang giúp đỡ những việc có thể
làm đợc .
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn.
-GV nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài .
+ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ?
+ Mục Nơi nhận đơn em viết những gì ?
+ Phần lí do viết đơn em sẽ viết những

Cho HS viết đơn.
- Gọi 1 số HS nối tiếp nhau đọc đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét:
H : Đơn viết đúng thể thức không?
Trình bày có sáng không? Lí do, nguyện
vọng viết có rõ không?
-GV nhận xét ,bổ sung :Phần lí do viết
đơn là phần trọng tâm của đơn .Vì vậy
các em cần nêu bật đợc sự đồng tình của
mình với hoạt động của Đội tình nguyện
, khả năng tham gia các hoạt động của
bản thân
Cho HS làm bài vào VBT . Sau đó cho
một số em lần lợt báo cáo kết quả làm
việc của mình .
-GV nhận xét ghi điểm .
3. củng cố- dặn dò: GV liên hệ,

GD.Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
quan sát cảnh sông nớc và ghi lại kết
quả quan sát để chuẩn bị cho tiết TLV
sau.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài .
+Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
+Kính gửi : Ban chấp hành .)
-HS làm bài vào VBT . Sau đó cho một
số em lần lợt báo cáo kết quả làm việc
của mình .
-HS nhận xét bài của bạn o VBT . Sau
đó cho một số em lần lợt báo cáo kết
quả làm việc của mình .
-HS nhận xét bài của bạn
Tit 5
kĩ thuật
chuẩn bị nấu ăn
i.mục tiêu:
- Nêu đợc tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế đợc một số thực phẩm
đơn giản, thông thờng phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
ii.chuẩn bị:
-Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thờng dùng trong gia đình
-Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu


Giáo án giảng dạy lớp 5D
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của
một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình?
- Khi sử dụng các dụng cụ đó chúng ta
phải làm gì?
-GV nx, đánh giá
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b.HĐ 1: Xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn
- GV câu hỏi gọi HS TL
Nêu tên các công việc chuẩn bị nấu ăn?
-GV nx, & chốt: trớc khi nấu ăn ta cần
phải chọn một số thực phẩm tơi, ngon
sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự
định & phù hợp với điều kiện kinh tế
của gia đình.
c.HĐ 2: Tìm hiểu cách thực hiện một
số công việc chuẩn bị nấu
* Tìm hiểu cách chọ thực phẩm
- Dựa vào hình 1 em hãy kể tên những
loại thục phẩm thờng đợc gia đình em
chọn cho bữa ăn chính?
*Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một
loại rau mà em biêt?
- GV tóm tắt: Khi sơ chế thức ăn ta cần

loaị bỏ những cái không ăn đợc của thực
phẩm và làm sạch thực phẩm, cắt , thái,
ớp gia vị vào thực phẩm.
- Nêu Mục đích của việc sơ chế thực
phẩm (SGK)
H? ở gia đình em thờng sơ chế rau cải
nh thế nào trớc khi nấu?
- Theo em cách sơ chế rau xanh ( rau
muống rau cải, rau mồng tơi) có gì
giống và khác nhau với cách sơ chế các
loại củ, quả?
- ở gia đình em thờng thờng sơ chế cá
nh thế nào?
- Qua quan sát thực tế em hãy nêu cách
sơ chế tôm?
- 2 HS trả lời.
-HS nx, bổ sung
- HS đọc nội dung SGK
- Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm
VD: Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá
đợc gọi chung là thực phẩm.
- HS đọc mục I và quan sát hình 1 SGK
trả lời câu hỏi
- Rau muống, cải bắp, su hào, tôm, cá,
thịt lợn.
-HS đọc nội dung mục 2 SGK
Ví dụ: Khi sơ chế rau muống cần nhặt
bỏ gốc rễ, những phần dập nát, héo úa
già, bị sâu bọ cắn.
-HS đọc trong SGK

VD: + Sơ chế củ: gọt bỏ lớp vỏ, tớc xơ,
rửa sạch
+ sơ chế tôm, cá: loại bỏ phần không ăn
đợc nh vậy ruột, đầu và rửa sạch
- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau không
ăn đợc.
- Bỏ những phần không ăn đợc và rửa
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
-GV nhận xét tóm tắt cách sơ chế thực
phẩm theo nội dung SGK
-Gọi HS lên bảng thực hiện một số thao
tác sơ chế thực phẩm.
d. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV cho HS làm bài tập vào phiếu trắc
nghiệm.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá, liên hệ
3. củng cố- dặn dò: GV
liên hệ, GD, HD vận dụng.Nhận xét tiết
học. Dặn dò về nhà giúp đỡ gia đình
cách sơ chế các loại rau chuẩn bị bài
nấu cơm.
sạch.
-HS phát biểu, lớp nx, bổ sung
Em đánh dấu X vào ở thực phẩm nên
chọn cho bữa ăn gia đình.

- Rau tơi có nhiều lá sâu.
- Cá tơi (còn sống) X
- Tôm tơi X
- Thịt ơn
-HS đọc ghi nhớ SGK
Tit 1:
thể dục
tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng ngang & hàng
dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đI đều vòng phảI, vòng
tráI, đổi chân khi đI đều sai nhịp.
trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh
i.mục tiêu:
- Thực hiện đợc tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
-Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
-Biết cách chơi & tham gia chơi đợc các trò chơi.
ii.chuẩn bị:
sân trờng sạch sẽ, an toàn, còi
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
-GV yêu cầu hs chơi trò chơi: Làm
theo tính hiệu (2- 3 phút)
-GV yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng trên
địa hình tự nhiên ở sân trờng 100 - 200
Lớp trởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo
-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ,

yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
- Hs chơi trò chơi: Làm theo tín hiệu
- HS khởi động.

Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Thửự 5 ngaứy 22 thaựng 09 naờm 2011
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
m rồi đi thờng, hít thở sâu, xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, khớp gôi, hông
vai
2.Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
-Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng
phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.
-GV điều khiển lớp tập
- gv chia tổ hs tập do tổ trởng điều
khiển
-GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai
sót cho hs.
- GV tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua
trình diễn.
-Gv quan sát, nhận xét, biểu dơng thi
đua.
- GV yêu cầu cả lớp tập do cán sự lớp
điều khiển để củng cố lại kiến thức.
b. Chơi trò chơi: Nhảy đúng nhảy

nhanh
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo
đội hình chơi, giải thích cách chơi và
quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa
các tổ với nhau. GV quan sát, nhận
xét, biểu dơng.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và
giao việc về nhà.

- HS ôn tập đội hình đội ngũ.


-HS cả lớp ôn tập
- HS chia tổ luyện tập do tổ trởng điều
khiển.
Thi đua trình diễn giữa các tổ.
- HS tập hợp theo đội hình.
- Cả lớp cùng chơi,
thi đua giữa các tổ.

- Đội hình hồi tỉnh.
Tit 2
toán
luyện tập chung
i.mục tiêu:
- Tính diện tích các hình đã học.

- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
BT cần làm: bài1, bài 2
ii.chuẩn bị:
Bảng phụ
iii.các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Hng dn luyn tp
Bài 1: 1 em đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-GV hỏi: Muốn làm đợc bài toán này ta
phải nắm đợc các yếu tố nào về hình
học? (Diện tích hình vuông, diện tích
hình chữ nhật).
-GV cùng HS nx, củng cố
Bi 2: gọi 1 em đọc đề bài.
-GV gợi ý HD
-GV nx, củng cố, ghi điểm
3. củng cố- dặn dò: GV liên
hệ.Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
1800ha = 18km
2

;
27000ha= 270 km
2
Điền dấu thíchd hợp vào chỗ chấm
2 m
2
8 dm
2
28 dm
2

7 dm
2
5 cm
2
710 cm
2
- HS nx, bổ sung
Bài 1:- 1 em đọc đề bài.
-HS trao đổi nhóm 4 làm bài, 2 nhóm
làm bảng phụ
Gii
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là
6 x 9 = 54 (m
2
)

Đổi: 54m
2
= 540000 cm
2
Số viên gạch dùng để lát kín căn phòng:
540000 : 900 = 600 (viên).
Đáp số: 600 viên.
Bi 2: 1 em đọc đề bài.
-HS thảo luận nhóm làm bài vào vở
Giải
a.Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m
2
)
b. 3200m
2
gấp 100m
2
số lần là:
3200 : 100 = 32
Số thóc thu hoạch đợc trên thửa ruộng
đó là:
50 x 32 = 1600 (kg).
Đổi: 1600kg = 16 tạ.
Đáp số: a) 3200m
2
; b) 16 tạ.
- HS lên bảng trình bày

-HS nx, bổ sung
Tit 3
luyện từ & câu
dùng từ đồng âm để chơI chữ
i.mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012
Tr ờng THCS Wừu

Giáo án giảng dạy lớp 5D
- Bớc đầu biết đợc hiện tợng dùng từ âm để chơi chữ ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết đợc hiện tợng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể
(BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo cầu của BT 2.
HS khá, giỏi đặt câu đợc với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1
ii.chuẩn bị:
Bảng phụ
iii.các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi 2 HS khá lên bảng làm bài
-GV nx, ghi điểm
2. BàI mới: a.Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét
- Tìm từ đồng âm trong câu ? Xác định
nghĩa của các từ đồng âm đó ?
Vì sao có thể hiểu câu : Hổ mang bò lên
núi theo 2 cách trên ?
Vậy dùng từ đồng âm để chơi chữ là
gì ? Dùng nh vậy có tác dụng gì ?
c. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

d.Phần luyện tập:
Bài tập 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV gợi ý, hd
1) Tìm những từ có tiếng hữu chỉ bạn
bè. Đặt câu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng hợp chỉ gộp
lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.
-HS nx, bổ sung
b. Nhn xột :
- HS đọc phần Nhận xét: Hổ mang bò
lên núi.
-2HS ngồi cùng bàn thảo luận trả lời câu
hỏi
Có thể hiểu theo hai cách : -Con rắn hổ
mang đang bò lên núi .
-Con hổ đang mang con bò lên núi .
-Do ngời viết đã sử dụng từ đồng âm để
cố ý tạo ra nhiều cách hiểu
Các tiếng hổ ,mang trong từ hổ mang là
tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ
( con hổ ) và động từ bò ( con bò ).Cách
dung từ nh vậy gọi là cách dung từ đồng
âm để chơi chữ .
- HS đọc và nói lại nội dung ghi
nhớ.
Bài tập 1: Các câu sau đã sử dụng
những từ đồng âm nào ?
-HS đọc yêu cầu và nội dung .Thảo luận
nhóm làm bài vào VBT
Các câu chơi

chữ.
Nghĩa của các từ
đồng âm.
Ruồi đậu mâm
xôi đậu
Đậu trong ruồi đậu
là dừng ở chỗ nhất
định; đậu trong xôi
đậu là đậu để ăn.
Một nghề cho
chín còn hơn
chín nghề .
+Chín có nghĩa là
tinh thông ,giỏi .
+ Chín có nghĩa là
số 9
Kiến bò đĩa thịt
bò.
+bò trong từ kiến
bò là một hoạt
động, còn bò trong
thịt bò là một món
Giáo viên: Nguyễn Thị H ờng Năm học 2011 - 2012

×