Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LỚP 5 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.71 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
9/10/06
Chào cờ
Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Lòch sử Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Toán Luyện tập
Đạo đức Có chí thì nên (T2)
Thứ 3
10/10/06
Thể dục Bài 11
LT & câu Mỡ rộng vốn từ: Hữu nghò hợp tác
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán Héc ta
Khoa học Dùng thuốc an toàn
Thứ 4
11/10/06
Tập đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Tập làm văn Luyện tập làm đơn
Đòa lí Đất là rừng
Toán Luyện tập
Kó thuật Đính khuy bấm (T2)
Thứ 5
12/10/06
Thể dục Bài 12
Chính tả Ê-mi-li, con
LT & câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Toán Luyện tập chung
Mó thuật Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục
Thứ 6


13/10/06
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Khoa học Phòng bệnh sốt rét
Toán Luyện tập chung
Hát Con chim hay hót
ATGT Bài 5
Sinh hoạt Tuần 6
Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2006
TẬP ĐỌC:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống
kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh,
nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất
công của người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh
dũng cảm và bền bỉ.
2. Kó năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da
màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về
chế độ A-pác-thai (nếu có).
1
Giáo án lớp 5-Tuần 6
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con

3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng
giải.
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc
đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau
(giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc
lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử
đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3
có tác
dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt
chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học
sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn
bài.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc

thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia
đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghóa ở
cuối bài học → giáo viên ghi bảng vào cột tìm
hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Luyện đọc cặp - Học sinh đọc
- Vài cặp đọc trơn
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu
thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại
toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ
câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội
dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát
cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình
có.
- Học sinh nêu
+ Học sinh có cùng loại trở về vò trí nhóm của - Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử nhóm

2
mình. trưởng, thư kí.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung
làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu
làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có
đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có
nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-
thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại
chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ
ấy, người da đen và da màu bò đối xử ra sao?
Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ,
xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da
trắng. Người da đen và da màu phải làm việc
nặng nhọc, bẩn thỉu, bò trả lương thấp, phải
sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu
riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân
chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò đối
xử tàn tệ.

 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã
làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da
đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình
đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống
chế đổ A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu
tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo
thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh
sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp
nhận sự phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước
Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai
được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng
nghe phần giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò giam cầm
27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả
người da đen, da màu ở Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và
giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của
bài.

- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt,
chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy
mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số
liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công,
cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen
3
Giáo án lớp 5-Tuần 6
và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu
đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam
Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát
xít”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là
Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất
Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu
nước mới.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu
La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi
“Bão thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) →
đọc câu hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội
Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm

đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên → lập
thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số
giống nhau họp thành 1 nhóm → Tiến hành
họp thành 4 nhóm.
4
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu
của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành
con đường cứu nước của các nhà yêu nước
tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành
quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận →
đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành
thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả
của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng → nhóm
khác nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → rút ra kiến
thức.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → giới thiệu
phong cảnh quê hương Bác.

 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn
Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là
Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bò Pháp
xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vò
yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách
làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ Phan
Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều
rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu
Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu
có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác
gì đến xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường mới để
có thể cứu nước, cứu dân.
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bò

tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần
chuẩn bò của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn
chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu
phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các
5
Giáo án lớp 5-Tuần 6
gì? nước khác → tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở
nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm,
nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có
thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng
chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà
Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại

* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến
luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ “Hết” →
nhóm nào lắc chuông trước được quyền trả lời
→ trả lời Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ,
đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận
là 1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà
Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác đònh vò trí
Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
 Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích .
 Rèn kó năng đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên
quan đến các đơn vò đo diện tích .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
6
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm bài tập 3/28
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .



2-2-Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài.











Bài 2 :
-Hs làm bài.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.



Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.


6 m
2
35 dm
2
= 6
W
W
m
2
8 m
2
27 dm
2
= 8
W
W
m
2

16 m
2
9 dm
2
= 16
W
W
m
2
26 dm
2
=
W
W
m
2
-Đáp án đúng là B

2 dm
2
7 cm
2
= 207 cm
2

300 mm
2
> 2 cm
2
89 mm

2

3 m
2
48 dm
2
< 4 m
2

61 km
2
> 610 m
2


Diện tích của một viên gạch :
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng :
1600 x 150 = 240000 (cm
2
)
Đáp số : 24m
2
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Trò chơi:
- So sánh: 5m 7cm ….5700cm
- Các nhóm thi nhau làm nhanh
-Gv tổng kết tiết học.

-Dặn hs về nhà làm BT4/29.
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn
thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của
những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong
cuộc sống.
2. Kó năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế
hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số
phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
7
Giáo án lớp 5-Tuần 6
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp,
trường.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghóa của
câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 2
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp,

trường (đòa phương) và bàn cách giúp đỡ những
bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các
việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh
thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học
sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có
gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có
thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó
khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản
thân (theo bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của
mình với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều
thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết
q trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn
riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu
có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến
thắng được những khó khăn đó.

- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn
nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các
bạn, bản thân các em cần học tập noi theo
những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta
đã tìm hiểu ở tiết trước.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách
núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2
- Học sinh tập và hát
8
lần)
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa giống
như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó”
như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006
BÀI 11:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I/ MỤC TIÊU:
 Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu
tập hợp và dồn hàng nhanh, đúng kó thuật và khẩu lệnh.

 Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình
trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 Đòa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò một còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò
chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-GV yêu cầu hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai, hông.
-GV yêu cầu hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát một
bài.
-Kiểm tra bài cũ:
-GV yêu cầu hs tổ, cá nhân tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp.
-GV nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân thực
hiện tốt.
2/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình, đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập
hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn
hàng, dồn hàng.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần. Gv chia tổ hs tập

-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập

luyện.
-HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối,
vai, hông.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.

-HS tổ, cá nhân tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhòp.




-HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn
hàng, dồn hàng.
-HS cả lớp tập 2 lần. Các tổ hs tập luyện do tổ
trưởng điều khiển, hs cả lớp tập hợp từng tổ thi
đua trình diễn.


9
Giáo án lớp 5-Tuần 6
luyện do tổ trưởng điều khiển, gv quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho hs 6 lần. GV tập
hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV
quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các
to.å
-GV yêu cầu cả lớp tập để củng cố kiến thức
do cán sự lớp điều khiển.
b/ Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”

-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình
chơi, phổ biến cách chơi và quy đònh chơi.
-GV cho cả lớp tham gia chơi, gv quan sát,
nhận xét xử lý các tình huống xảy ra và tổng
kết trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
-GV cho hs hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay
theo nhòp.
-GV cho hs tập lại bài để củng cố kiến thức
bài.
-GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và qiao
bài về nhà.



-HS cả lớp tập để củng cố kiến thức do cán sự
lớp điều khiển.

-HS chú ý nghe gv nêu tên trò chơi, hs tập hợp
theo đội hình chơi, hiểu được cách chơi và quy
đònh chơi.
-HS cả lớp tham gia chơi.
-HS cả lớp hát một bài hát, vừa hát vừa vỗ tay
theo nhòp.
-HS cả lớp tập lại bài để củng cố lại kiến thức.
-HS chú ý nghe gv
đánh giá kết quả
bài học và chuẩn
bò bài về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về hữu nghò, sự hợp
tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen
với các thành ngữ nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy ,
phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghóa - Nam châm - Tranh
ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các từ có
tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học
sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa
vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái
cây nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt
sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ
đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm: “đường”
trong “con đường”, “đường cát”.

3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ đồng
âm.
10
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghóa”.
Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,
thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với
nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của từ
rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố
đáp án và giải thích rõ hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép
được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau,
nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả
đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta,
dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có
bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới
một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần thiết

phải thể hiện tình hữu nghò và sự hợp tác giữa
tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 1 lên
bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân
nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo
luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả
làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa
các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp → đặt
câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp

Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,
thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải
nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép
đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may
mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho
đúng (những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên
bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ +
giải nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2 lên
11
Giáo án lớp 5-Tuần 6
bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghóa
của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và
cách dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em
làm quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu
về cách sử dụng chúng”.
hợp tình:

hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành,
giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên
thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử
dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu
gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp
lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người
cùng chung sức gánh vác một công việc quan

trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em
vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghò, sự
hợp tác giữa người với người, giữa các quốc
gia, dân tộc là những điều rất tốt đẹp mà mỗi
chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp cho tình
hữu nghò, sự hợp tác ấy ngày càng bền chặt.
Vậy, em có thể dùng những việc làm cụ thể
nào để góp phần xây dựng tình hữu nghò, sự
hợp tác đáng quý đó?
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói
về tình hữu nghò, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lòch (Dự
kiến) → nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp tình hữu
nghò, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân
tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp
thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước ngoài đã
giúp Việt Nam như về dầu khí, xây dựng các
công trình, đào tạo chuyên viên cho Việt
Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao
động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ,
12
bàn...)

* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ
ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ ý
nghóa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu nghò...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước
bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm rõ nội dung câu chuyện cần kể và ý nghóa của câu chuyện.
2. Kó năng: Biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc
chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân
các nước. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện (cốt
chuyện, nhân vật). Kể lại câu chuyện bằng lời nói của mình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghò giữa nhân dân
ta với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác đònh được nội dung cần kể.
- Trò : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghò giữa nhân dân ta với nhân dân
các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm
hòa bình.
- 2 học sinh kể
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đã từng tận mắt chứng kiến hoặc một
việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu
nghò giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
Hôm nay, các em hãy kể lại câu chuyện đó
qua tiết “Kể chuyện chứng kiến hoặc tham
gia”.
-HS lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
13
Giáo án lớp 5-Tuần 6
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến
hoặc tham gia nói lên tình hữu nghò giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước”.

- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn ý (2 HS)
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong
nhóm
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
Phương pháp: Kể chuyện
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập → kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh
(nếu có)
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước
lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn
nhóm)
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét
- Giáo dục thông qua ý nghóa - Nêu ý nghóa
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
→ Giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học
sinh kể hay

- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Cây cỏ nước Nam
- Nhận xét tiết học
TOÁN
HÉC – TA
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vò đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa ha và m
2
.
Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để giải các bài toán có
liên quan.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm bài tập 4/29
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.



2-2-Giới thiệu đơn vò đo diện tích ha
14
-1 hét-ta = 1 hm
2
và kí hiệu là ha
-1 ha bằng bao nhiêu m

2
?
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài1 :
-Hs làm bài.






Bài 2 :
-Hs đọc đề, làm bài.
Bài 3 :
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.
Bài 4 :
-Hs về nhà làm.
-1 ha = 10 000 m
2


4 ha = 40000 m
2
;
1
100
ha = 100 m
2
20 ha = 200000 m
2

;
1
10
km
2
= 50 ha
1 km
2
= 100 ha ;
1
2
ha = 5000 m
2
15 km
2
= 1500 ha ;
3
4
km
2
= 75 ha
22200 ha = 222 km
2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km
2

-S ; Đ ; S

12 ha = 120 000 m
2

Toà nhà chính của trường có diện tích :
120000 x
1
40
= 3000 (m
2
)
Đáp số : 3000 m
2
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Trò chơi: Tính:
2
5
km
2
= …ha

- Các nhóm thi nhau tính
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/trên/30.
KHOA HỌC:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng thuốc kháng sinh an
toàn, cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min.
2. Kó năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
- Trò : SGK

III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3 học sinh
chọn bông hoa mình thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×