Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.7 KB, 27 trang )

Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
Tuần 6
Ngày soạn : 3/10/2008
Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm
2008
Toán: Héc - ta
I. Mục tiêu:( SGV)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS chữa bài 4
- Kiểm tra vở bài tập của HS
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu rùng ng ời ta
dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô- mét
vuông và héc- ta viết tắt là ha.
+ 1 hécta bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con, goi hs chữa bài
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 3:
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu
cách làm.


- 1 em lên bảng làm
+ 1ha = 100m
2
+ 1ha = 10 000m
2

- 1 em đọc
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m
2
20ha = 200 000m
2
1km
2
= 100ha
15km
2
= 150 000ha
b) 60 000m
2
= 6ha
800 000m
2
= 80ha
1800ha = 18km
2
27000ha = 270 km
2
- 1 HS đọc
+ Kết quả là: 22 200ha = 222km

2
.
* Cách làm:
a) 85km
2
< 850 ha
Ta có: 85km
2
= 8500 ha, 8500ha > 850 ha,
nên 85 km
2
> 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 1
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
Bài tập 4:
- Mời HS nêu yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây
toà nhà đó là bao nhiêu m
2
ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm bài, sửa lỗi
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài "Luyện tập chung"
(Các phần còn lại làm tơng tự)
- 1 em nêu
Bài giải:

Đổi: 12ha = 120 000m
2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính
của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m
2
)
Đáp số : 3000m
2
.
Anh văn: Giáo viên chuyên trách
Chính tả ( Nhớ - viết ): Ê- mi-li, con...
I. Mục tiêu: (SGV)
- GD ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi
uô, ua( VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,
lụa ) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
những tiếng đó.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2 Hớng dẫn HS Viết chính tả:
- 2 HS lên bảngviết, lớp viết vở nháp
- HS nhận xét bài làm của bạn

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 2
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt?
- GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-
sinh- tơn, linh hồn cho HS viết vào bảng
con
- Nêu cách trình bày bài?
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- GV thu một số bài để chấm và chữa lỗi.
- GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
Bài tập 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo
nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
đọc thuộc và hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học
- Dặn : Về nhà HTL các thành ngữ, tục
ngữ.
- Chuẩn bị bài: "Dòng kinh quê hơng"
+ Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:
Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu.
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn
vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc
* Lời giải:
- Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, tởng, n-
ớc, tơi, ngợc.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối): dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng la, tha, m-
a không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc
(có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai .
- 2 HS nêu
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 3
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- Hợp tác
I. Mục tiêu: (SGV)

- GD HS có tinh thần đoàn kết với thiếu nhi thế giới
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS
- Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ
đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng thi làm
bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng
và nhanh.
Bài tập 2:
- Cách làm (tơng tự bài tập 1)
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2
câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu
với từ ở bài tập 2.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho HS phân tích nội dung các câu
- 1 HS nêu
- Đặt 2 câu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
* Lời giải:
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến
hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- HS làm vào vở
- Ví dụ:
+ Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình
hữu nghị với nhân dân các nớc.
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
* ND các câu thành ngữ:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 4
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .

- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu
văn hay, phù hợp .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập tích
cực.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài "Dùng từ đồng âm để chơi
chữ"
- Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi đoàn
kết nh ngời trong 1 GĐ
- Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
- Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
Lịch sử: Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc.
I. Mục tiêu: (SGV)
- GD HS lòng kính yêu Bác
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về quê hơng Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy thuật lại phong trào Đông
Du
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu câù tiết học

2.2.Bài mới:
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
+ Em hãy kể lại các phong trào chống
thực dân Pháp mà các em đã học?
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
* Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm 2)
- Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hơng của
Nguyễn Tất Thành?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS trả lời
- HS nối tiếp nhau kể.
+ Vì không có con đờng đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất
Thành:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 5
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
- GV ghi bảng nội dung chính
* Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm 4)
- Câu hỏi thảo luận:
+ Mục đích đi ra nớc ngoài của
Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành
muốn ra nớc ngoài để tìm đờng cứu nớc
đợc thể hiện ra sao?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý và ghi bảng.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
- Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên

bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà
Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự
kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đờng
cứu nớc.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng đợc công
nhận là Di tích lịch sử?
* Hoạt động4: ( Làm việc cả lớp)
- Em hiểu Bác Hồ là ngời nh thế nào?
-Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đ-
ờng cứu nớc thì nớc ta sẽ ra sao? 3.
Dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học
bài.
- Chuẩn bị bài " Đảng CSVN"
- NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- NTT yêu nớc, thơng dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp.
- NTT không tán thành con đờng cứu n-
ớc của các nhà yêu nớc tiền bối
2) NTT ra đi tìm đờng cứu nớc:
+ Mục đích: Đi ra nớc ngoài để tìm
con đờng giải phóng dân tộc.
+ Quyết tâm của NTT đợc thể hiện:
một mình tay trắng cũng quyết ra đi
- 2 em lên bảng xác định vị trí của thành
phố Hồ Chí Minh trên bản đồ
+ Luôn vì nớc, vì dân.
+ Đất nớc không đợc độc lập, nhân
dân vẫn phải sống kiếp nô lệ.


Luyện toán: Luyện về dam
2
-

hm
2
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích dam
2
, hm
2
- GD tính kiên trì, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Nội dung luyện tập
- Trò: Vở luyện toán
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 6
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. H ớng dẫn luyện tập :
2.1. ôn lí thuyết:
+ 1dam
2
bằng bao nhiêu m
2
?
+ 1hm

2
bằng bao nhiêu dam
2
, m
2
?
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15dam
2
= ...m
2
25hm
2
12m
2
= ...m
2
30hm
2
= ...dam
2
670m
2
= ...dam
2
...m
2
2dam
2

= ...m
2
200m
2
=...dam
2
- GV nhận xét chung
Bài 2: Viết các số đo diện tích:
- Ba trăm sáu mơi mốt đề- ca mét vuông
- Mời hai nghìn chín trăm ba mơi t
- Bảy trăm linh hai héc- tô mét vuông
- Năm mơi hai nghìn năm trăm héc- tô
mét vuông
- GV nhận xét chung
Bài 3: Đọc số đo diện tích:
102dam
2
; 23 500dam
2
; 294hm
2
; 810
452hm
2
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: "Luyện tập"
+ 1dam
2
= 100m

2
+ 1hm
2
= 100dam
2
= 10 000m
2
- HS tự làm bài vào vở nháp, đổi vở dò bài
- HS nêu lỗi của bạn
- HS viết vào vở, 1 em lên bảng viết
- lớp nhận xét
- HS đọc đề
- HS lần lợt đọc, lớp nhận xét
Hoạt động tập thể: Bài 1: Tìm hiểu tai nạn bom mìn ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu biét sự nguy hiểm của bom mìn và vật liệu cha nổ.
- GD ý thức tuyên truyền và phòng tránh tai nạn bom mìn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh các loại bom mìn, vật liệu cha nổ, phòng tránh tai nạn bom mìn
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hoàn
thành các công việc sau:
+ Nêu sự nguy hiểm của bom mìn và
vật liệu cha nổ
- Goị HS trình bày
- Lắng nghe

- Đọc SGK

+ Bom mìn làm cho nhiều ngời bị thơng
và chết
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 7
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
- GV kết luận: Việt Nam là một trong
những nớc trên thế giới chịu nhiều ảnh h-
ởng nặng nề nhất về bom mìn. Quảng Trị
là một trong những chiến trờng ác liệt
nhất trong cả nớc. Lợng bom mìn còn sót
lại sau chiến tranh hiện đang "chung
sống" cùng ngời dân QT . Chúng rình
rập, gây tai hoạ cho con ngời nhất là đối
với trẻ em.
- Cho HS quan sát tranh ảnh bom mìn và
vật liệu cha nổ và hậu quả do bom mìn và
vật liệu cha nổ gây ra.
- Yêu cầu HS trao đổi những thông tin về
tình hình do bom mìn và vật liệu cha nổ
gây ra.
+ Từ những thông tin trên, em rút ra
cho mình điều gì trong cuộc sống hàng
ngày?
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Chuẩn bị bài bom mìn tiết 2
- Lắng nghe
- Quan sát

- HS liên hệ ở địa phơng
+ TRánh xa bom mìn và vật liệu cha nổ
+ Nêú thấy những vật lạ nghi là bom
mìn thì tránh xa và phải báo ngay
- Lắng nghe

Ngày soạn: 3/10/2008
Ngày dạy: Thứ t ngày 8 tháng 10 năm 2008
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: (SGV)
- GD tính cẩn thận
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài tập
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
2.2.Luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời HS nêu yêu cầu.
- 1 em lên bảng làm; lớp nhận xét
- 1 em đọc
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 8
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
- GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- + Muốn so sánh 2 vế, chúng ta cần

làm thế nào?
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tâp3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
+ Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết
bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài .
Bài tập 4:
- GV cho HS tự đọc bài toán và giải bài
toán rồi chữa bài .
- Lu ý HS đọc kỹ câu hỏi trong bài toán
dể thấy rằng phải tính diện tích khu đất
đó theo 2 đơn vị mét vuông và ha.
3. Củng cố dăn dò: - GV nhận xét giờ
học .
- Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo diện
tích.
* Lời giải:
a) 5ha = 50 000m
2
2km
2
= 2 000 000m
2
b) 400dm

2
= 4m
2
1500dm
2
= 15m
2
70 000cm
2
= 7m
2
c) 35dm
2
= 0,35m
2
+ Đổi về cùng đơn vị đo
* Lời giải:
790ha < 79km2
(các phần còn lại thực hiện tơng tự )

+ Tìm diện tích căn phòng, sau đó mới
tìm số tiền mua gỗ để lát căn phòng
Bài giải:
Diện tích căn phòng:
6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phòng đó là:
280000 x 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số: 6720 000 đồng


Bài giải:
Chiều rộng cuả khu đất đó là:
3
200 x = 150 (m)
4
Diện tích khu đất đó là:
200 x150 = 30 000 (m
2
)
30 000m
2
= 3 ha
Đáp số: 30 000m
2
3ha
Kể chuyện: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 9
Trờng tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai Giáo án lớp 5
I. Mục tiêu: (SGV)
- GD HS ý thức ham đọc sách
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
Tranh ảnh nói về tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nớc trên
thế giới
- Trò: Các câu chuyện về tình hữu nghị của ND ta và ND trên thế giới
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đ-
ợc đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh.

2.Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong 2 đề lựa chọn.
- GV cho HS đọc gợi ý đề 1và 2 trong SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý
tốt.
2.3. Thực hành kể chuyện:
- 2 HS kể, lớp nhận xét
- 2 HS đọc
- Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến,
hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc.
- Nói về một n ớc mà em biết qua truyền hình,
phim ảnh .
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn các
em.
- Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ngời
kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa
của câu chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể
chuyện.)

- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
- HS kể mẫu câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì
trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×