Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tổng hợp các câu hỏi ôn thi công chức môn kiến thức chung có đáp án đầy đủ, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.91 KB, 58 trang )

Câu 1 : Mô tả hệ thống, chức năng và phương hướng CC bộ máy
HCNN
1 Khái niện
Hành chính NN là hoạt động cuỉa các cơ quan thực thi quyền lực NN
để quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống Xh theo PL . Đó là CP và cơ
quan chính quyền các cấp, không kể các tổ chức NN nhưng không nằm trong
các cơ quan quỳen lực như DN và đơn vị sự nghiệp .
Bộ máy HCNN được thiết lập để thực thi quyền hành pháp (quyền thi
PL) . Để thi hành PL, các cơ quan thuộc bộ máy HCNN theo sự qui định của
PL có quyền lập quy và quyền hành chính .
- Quyền lập quy là quyền ban hành các VB pháp huy (VB dưới luật) để
cụ thể hoá luật, thực hiện luật nhằm điều chỉnh những quan hệ KT-XH thuộc
phạm vi quyền HP .
- Quyền hành chính là quyền tổ chức ra bộ máy , tổ chức, điều hành các
hoạt dộng KT-XH, đưa pháp luạt vào đời sống nhằm gìn giữ trật tự an ninh xã
hội, phục vụ lợi ích công dân, bảo đảm dân sinh và giải quyết các vấn đề XH
và SD có hiệu quả nguồn tài chính và công sản để phát triển
Các cơ quan HCNN gôm Chính phủ, các bộ, cơ quan ngan bộ, cơ
quan thuộc chính phủ, các UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND
Xét về cấp quản lý gồm :
-tổ chức bộ máy hành chính ở TW và Bộ máy HC ở địa phương
1.Tổ chức bộ máy HCNN TW
1.1. Chính phủ
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính
Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* CP được lập ra trong kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá QH . Trong kỳ
họp này QH bầu TT CP từ số đ biểu QH theo đè nghị của CT nước và phê ch
theo đề nghị của TT CP danh sách các phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các
thành viên khác của CP
* Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với


Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước . CP, TT CP và các
thành viên CP chịu sự giám sát của QH, UB TVQH . TT CP, các thành viên
CP trả lời chấp vấn ĐB QH trong kỳ họp QH .
CP là một thiết chế chính trị - hành chính NN, nắm quyền hành pháp,
với chức năng :
-thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, QP, AN
và đối ngoại của NN;
-lập qui để thực hiện các luật do quyền lập pháp định ra;
- quản lý các công việc hằng ngày của NN;
-tổ chức bộ máy HCNN và q lý nhân sự của bộ máy đó;
-chức năng tham gia quá trình lập pháp(Cơ quan hành chính, trực tiếp là CP
đảm nhận phần lớn việc xây dựng luật trình QH, dự thảo Pháp lệnh trình
UBTV QH thẻo luận, thông qua . Khi luật và PJ được ban hành, CP chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện, trong đó có việc ban hành các văn bản pháp quy để
cụ thể hoá và hướng dẫn thi hành)-
- chỉ đạo điều hành và có tính cưởng chế được thể hiện thông qua các
nhiệm vụ và quyền hạn CP

1. Lãnh đạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ
quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống bộ
máy HCNN; hướng dẫn, kiểm tra HĐND thực hiện các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên;
quản lý công tác CBCC;
2. Bảo đảm việc thi hành HP và PL ,
3. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước QH và UBTVQH;
4. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế , văn xã, q lý
tài sản công, dịch vụ công; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà
nước, chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia;
5. Thi hành những biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,; bảo vệ tài
sản, lợi ích của Nhà nước và của xã hội;
6. Củng cố và tăng cường nền QP toàn dân, AN nhân dân; ; xây dựng các

LLVTND và mọi biện pháp cần thiết khác để bảo vệ đất nước;
7. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của NN; công tác
thanh tra và kiểm tra nhà nước, chống tham nhũng, lãng phí ; giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân ;
8. Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết điều ước
quốc tế theo thẩm quyền; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của
tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
9. Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo;
thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng;
10. Quyết định việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dưới cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
11. Phối hợp với UB TW Mặt trận TQVN, Ban chấp hành Tổng LĐLĐ Việt
Nam, Ban chấp hành trung ương của đoàn thể nhân dân trong khi thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo điều kiện để các tổ chức đó hoạt động có
hiệu quả.
1.2 .Bộ và cơ quan ngang Bộ
Bộ và cơ quan ngang Bộ do QH Q định thành lập, bãi bỏ theo đề nghị
của TT CP, thực hiện chức năng QLNN đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác
trong phạm vi cả nước, QLNN các dịch vụ công theo ngành, lĩnh vực; thực
hiện đại diện chủ sở hửu phần vốn cảu NN tại DN có vốn NN theo qui định .
Thẩm quyền của Bộ, CQ N bộ trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
và và đượcban hành QĐ, chỉ thị, Thông tư để thực hiện nh vụ chức năng của
mình theo thẩm quyền.Thẩm quyền được thực hiện thông qua .
2. Bộ máy hành chính ĐP
Theo nghĩa rộng HCĐP nằm trong bộ máy HCNN- là yếu tố cấu thành
hệ thống các cơ quan thực thi quyền hành pháp, tức là bao gồm cả HĐND và
UBND
Theo nghĩa hẹp, HCĐP chỉ nhằm để chỉ hệ thống các cơ quan chấp
hành và cơ quan hành chính địa phương- UBND các cấp .
UBND do HĐND bầu; là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan

HCNN ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn
bản của cơ quan Nhà nước cấp trên, nghị quyết của HĐND cùng cấp.
UBND chịu trách nhiệm không chỉ chấp hành NQ của HĐND cùng cấp
mà còn chấp hành các QĐ của các cơ quan chính quyền cấp trên, thi hành
thống nhất trên cả nước, thực hiện chức năng quản lý mọi mặt đời sống xã hội
trên phạm vi lãnh thổ địa phương.
UBND các cấp chịu sự lãnh đạothống nhất của CP .
Thẩm quyền UBND trong phạm vi địa phương, thể hiện thông qua
nhiệm vụ và quyền hạn của UBND trong việc thực hiện quản lý Nhà nước:
- Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực
- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp,
luật, các văn bản của cơ quan NN cấp trên và NQ của HĐND cùng cấp
- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của Nhà nước, tài sản, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; chống tham nhũng, chống
buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác;
- Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động tiền lương, đào tạo đội
ngũ CB CC , bảo hiểm xã hội;
- Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phươngt;
- Tổ chức, thực hiện việc quản lý điều hành NSNN tại địa phương
3.P hướng cải cách
Phương hướng cải cách tổ chức bộ máy HCNN là : Xây dựng tổ
chức bộ máy hành chính tinh gọn, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, phân
định rõ trách nhiệm giữa các cơ quan, giữa các cấp chính quyền, giữa chính
quyền đô thị và chính quyền nông thôn, giữa tập thể và người đứng đầu cơ
quan hành chính; hoạt động có kỉ luật, kỉ cương và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lí nhà nước. Cụ thể :
-Các cơ quan trong hệ thống hành chính được xác định chức năng,
nh vụ, thẩm quyền và trách nhiệm rõ ràng; chuyển được một số cong việc và
dịch vụ không cần thiết phải do cơ quan NN thực hiện cho DN, tổ chức XH,

phi ch phủ đảm nhận .
-Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gọn nhẹ, hợp lý theo nguyên tắc Bộ q
lý đa ngành, đa lĩnh vực, thực hiện chức năng chủ yếu là q lý vĩ mô toàn XH
= PL, CS, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện . Bộ máy các Bộ được điều chỉnh
về cơ cấu trên cơ sở phân biệt rõ chức năng, ph thức hoat động của các bộ
phận tham mưu, thực thi CS, cung cấp dịch vụ công .
- Năm 2005, Cơ bản xác định xong và thực hiện được các qui đinh
mới về phân cấp q lý HCNN giữa TW và địa phương, giữa các cấp ch quyền
địa phương; địnhn rõ chức năng, nh vụ, thẩm quyền và tổ chức bộ máy chính
quyền ở đô thị và nông thôn .
- Các cơ quan ch môn thuộc UBNd cấp tỉnh, cấp huyện được tổ chức
gọn nhẹ, thực hiện đúng chức năng q lý NN theo nh vụ và thẩm quyền được
xác định trong Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi). Xác định rõ t chất,
cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của chính quyền cấp xã .
Câu 2 . Quan điểm về đổi mới HTCT và CC tổ chức h động bộ máy NN
1.Khái niệm :
- Theo nghĩa rộng : HTCT là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ lĩnh vực
chính trị của đời sống XH, với tư cách là 1 hệ thống bao gồm các tổ chức, các
chủ thể ch trị, các quan điểm, quan hệ ch trị, hệ tư tưởng và các chuẩn mực
ch trị .
- Theo nghĩa hẹp : HTCT là khái niệm dùng để chỉ hệ thống các tổ chức,
các cơ quan thực hiện chức năng ch trị trong XH như các đảng ch trị, các cơ
quan NN, các tổ chức ch trị-XH có mlh trực tiếp hay gián tiếp với q lực ch
trị .
Hẹ rhống Ct xuất hiện ….
3. Cơ cấu . Hệ thống ch trị XHCN xét về mặt cơ cấu gồm : đảng CS, Nhà
nước và các tổ chức CT - XH, hoạt động theo 1 cơ chế nhất định dưới sự lãnh
đạo của Đảng CS, sự q lý của NN nhằm thực hiện q lực ch trị của nhân dân,
XD CNXH, thực hiện mt dân giàu , nước mạnh, XH công =, dcvm .
- Đảng CS VN, đội tiên phong của g cấp CN, đại biểu trung thành lợi của

g cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc , vừa là bộ phận hợp
thành, vừa là lực lượng lãnh đạo hệ thống ch trị XHCN . Sự lãnh đạo của
Đảng CS đ với hệ thống ch trị là ĐK cần thiết và tất yếu để đ bảo cho hệ
thống ch trị bản chất g cấp CN, đ bảo q lực thuộc về n dân .
- NN CHXHCN VN trong hệ thống ch trị là một tổ chức quyền lực thể
hiện và thực hiện ý chí, q lực n dân, thay mặt n dân, chịu trách nh trước n dân
q lý toàn bộ hoạt động của đời ssống XH . Mặt khác, NN chịu sự lãnh đạo ch
trị của g cấp công nhân, thực hiện đường lối chính trị của g cấp công nhân,
thông qua đội tiên phong là Đảng CS
- Các tổ chức ch trị - XH và đoàn thể n dân đại diện cho lợi ích của các
cộng đồng XH khác nhau tham gia vào hệ thống ch trị XHCN theo tôn chỉ,
mục đích, t chất.
- Vai trò của nhân dân trong thực hiện quền lực NN : N dân là người sáng
tạo ra LS, là l lượng QĐ trong quá trình cải biến XH . Vai trò QĐ của nhân
dân thể hiện : N dân là l lương cơ bản SX ra của cải v chất, của cải t thần,
góp phầnvào sự tôn tại và PT XH, là chủ thể quá trình cải biến XH, lợi ích
của n dân là động nlực cơ bản của CM XH, của quá trình cải biếng XH .
(sơ đồ)
4. Đổi mới hệ thống chinh tri :
* Sự cần thiết :Hệ thống ch trị chỉ phát huy tác dụng khi sự vận hành các
yếu tố của nó phù hợp với các qui luật khách quan .Tông rkết giai đoạn qua
đảng ta nhận định :
- Thành tựu :
+ Bước vào g đoạn mới của công cuộc đ mới, đảng CS VN đã kịp thời
XD 1 bnả cương lĩnh hình thành những hệ thống qua điểm, định hướng ch
sách CC XH của thời kỳ quá độ lên CNXH ;
+ Đã ban hành được Hiến pháp mới 1992;
+ Hoạt động có h quả các tổ chức ch trị - XH , góp phần khg nhỏ vào q
trình h thiẹn từng bước hệ thống ch trị .
- Những tồn tại cần phải đổi mới :

+ Cần thiết nghiên cứu về tổ chức đảng trong điều kiện Đảng cầm quyền
và lãnh đsạo XH
+ Chậm đổi mới tổng kết thực tiển và ng cứu khoa học về tổ chức, việc tổ
chức chỉ đạo thực hiện các NQ về tổ chức, bộ máy khg nhất quán, thiếu kiên
quyết và triệt để .
+ Vai trò và n lực của đảng viên , nhất là đảng viên lãnh đạo cần được
phát huy hơn nữa trong ĐK mới
+ Vai trò của các đoàn thể , các tổ chức quần chúng còn nhiều yếu kém
+ Còn trình trạng trì tuệ, yếu kém trong tổ chức thực hiện NQ của đảng PL
của NN
* Quan điểm đổi mới hệ thống ch trị
- Khẳng định bản chất giai cấp công nhân của Đảng trong quá trình xây
dựng, tổ chức và lãnh đao của đảng . Trên cơ sở củng cố và hoàn thiện về tổ
chức của Đảng về ch trị, từ tưởng và tổ chức; đồng thời nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của đảng, nhất là ch lượng về ch trị, tr nhiệm phục vụ
nh dân của đảng viên .
- Hoàn thiên bộ máy NN nhằm q lý và tạo đ kiện cho quá trình chuyển đổi
sang cơ chế thị trường đ hướng XHCN; XD NN ta từng bước trở thành NN p
quyền của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Các tổ chức ch trị - XH, các đoàn thể nhân dân được đổi mới về tổ chức
và hoạt động, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, trở thành cầu nối quan
trọng giữa n dân với Đảng và giữa n dân với NN .
* một số giải phápGiải pháp
Hoàn thiện HTCT, trước hết là hoàn thiện các tô chức (chủ thể) của HTCTTừ
đó tạo tiền đề để đổi mới các hoạt động nhằm bảo đảm sự ổn định, tạo đà cho
phát triển các lĩnh vực của đời sống XH .
a. XD và chỉnh đốn đảng :
- Đối với các họat động đổi mới tổ chức, trước hết tăng cường giáo dục
chính trị tư tưởng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức đảng viên , cần tập trung vào
hoạt động sau :

+ Nhận thức và quán triệt những ng lý của CN M-LN trên tinh thần vận
dụng sáng tạo vào hoàn cảnh LS. ĐK KT, XH nước ta.
+ Thấm nhuần tư tưởng HCM, nhất là tấm gương của người về nhận thức
lý luận và lòng yêu nước, về rèn luện phẩm chất người CM; về lôí sống cần
kiệm, liêm chính, chi công, vô tư; về ý thức tổ chức và đoàn kết nội bộ; về
tinh thần tự lực, tự cường của dân tộc và mở rông quan hệ quốc tế
+ Từ những kết quả hoạt động chỉnh đốn đảng, đẩy mạnh đấu tranh, phê
phán CN cá nhân, tư tưởng thực dụng, cơ hội, nhất là tệ q liêu tham nhũng
- Đổi mới công tác CB của đảng : công tác CB của đảng là chiến lược lớn
của đảng gồm nhiều hoạt động : Quy hoạch, đào tạo, rèn luyện, giao nh vụ,
đánh giá Công tác CB nhằm vào các h động :
+ XD cơ chế, quy chế, phát hiện, tuyển chọn, từ đó tổ chức đ tạo, bồi
dưỡng những kiến thức về ch trị, tư tưởng, ch môn và tổ chức, đồng thời rèn
luện về phẩm chất đạo đức .
+ Thực hiện có h quả nguyên tắc đảng lãnh đạo công tác CB và chịu trách
nhiệm về sự lựa chọn và rèn luyện CB trong hệ thống ch trị .
+ Bảo đảm sự thống nhất giữa lựa chọn CB và tiêu chuẩn hoá trên cơ sở
hiệu quả công việc và uy tín của CB trước n dân .
- Củng cố cơ sở Đảng : đảng mạnh dựa vào đảng viên và tổ chức cơ sở
đảng, nếu không có đảng viên cơ sở đủ các yêu cầu về năng lực, phẩm chất
thì không có nguồn cho bộ máy các cấp ( cầu nối )
- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng :
+ Đảm bảo ng tắc lãnh đạo tập thể, theo đó các QĐ của đảng là s phẩm trí
tuệ của t thể, chống CN cá nhân, bè phái .
+ Định rõ vai trò, tr nhiệm cá nhân đảng viên trong tổ chức
- Đổi mới và tăng cường công tác k tra đảng, kiểm tra là một trong những
hoạt động thuộc chức năng của Đảng . K tra vào các lĩnh vực :
+ K tra việc thực hiện và quản triệt NQ của đảng, PL của NN .
+ K tra nhằm ngăn ngừa, ngăn chặn hoặc xử lý các vi phạm của cá nhân
hoặc tổ chức một cách kịp thời, có hiệu quả .

+ K tra cũng là biên pháp củng cố tổ chức, đoàn kết trong đảng .
b. Đổi mới tổ chức và hoạt động của NN nhằm vào các lĩnh vực :
- Hoàn thiện về tổ chức nhằm tăng cường vai trò lập pháp của cơ quan lập
pháp, cải cách hành pháp và tư pháp, phát huy vai trò , năng lực của các cấp
ch quyền ĐP .
- Hoàn thiện chế độ công vụ, CB,CC trong bộ máy NN
- Tăng cường trang thiết bị để nâng cao năng suất trong công vụ và h lực p
vụ đ/v XH nhằm hiện đai hoá tổ chức và h động NN .
c. Đổi mới tổ chức và động của các tổ chức ch trị-XH và tổ chức quần
chúng nhằm vào các lĩnh vực
- Tổ chức và h động của các tổ chức phù hợp với đường lôi đ mới của
Đảng và kh khổ PL của NN
- Phát huy sức mạnh nội lực của mỗi tổ chức trên con đường hoà nhập
trong khối đai Đ kết toàn dân .
- Mỗi tổ chức là cầu nối trung gian giữa n dân với đảng và NN, là đại diện
cho tổ chức và nhân dân .
Hoạt động tổ chức phải đảm bảo : Đặt dưới sự lãnh đạo của đảng và chịu
sự quản lý của NN ; tự chủ các hoạt động, các sinh hoạt của tổ chức; mở rộng
quan hệ với đ tác nước ngoài trong kh khổ của PL bằng nhiều hình thức để
phát huy “đối ngoại dân”
Các tổ chức ch trị - XH, các tổ chức đoàn thể chính là nơi tập hợp lực
lượng, tạo nên nguồn sức mạnh củn cố hệ thống ch trị ở nớc ta hiện nay .
3. Trình bày yếu tố Cấu thành và đặc điểm nền HCNN ta .
- Theo nghĩa rộng : Hành chính là hoạt động quản lý, điều hành công việc
của mọi tổ chức n nước cũng như của DN, các tổ cjhức chính trị, tổ chức
chính trị, XH theo chức năng, điều lệ của tổ chức .
Hành chính NN là hoạt động cuỉa các cơ quan thực thi quyền lực NN để
quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống Xh theo PL . Đó là CP và cơ
quan chính quyền các cấp, không kể các tổ chức NN nhưng không nằm trong
các cơ quan quỳen lực như DN và đơn vị sự nghiệp .

Cơ quan q lực trong lĩnh vực lập pháp, tư pháp không thuộc hệ thống hành
chính nhưng trong cơ chế vân hành cũng có công tác hành chính .
- Các cơ quan hành chính NN thực thi quyền hành pháp, không có quyền
LP và TP. Tuy nhiên, nó góp phần quan trọng vào quá trình LP và TP :
+ Về lập pháp : Cơ quan hành chính, trực tiếp là CP đảm nhận phần lớn
việc xây dựng luật trình QH, dự thảo Pháp lệnh trình UBTV QH thẻo luận,
thông qua . Khi luật và PJ được ban hành, CP chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện, trong đó có việc ban hành các văn bản pháp quy để cụ thể hoá và hướng
dẫn thi hành .
+ Về tư pháp : Đảm nhận khâu điều tra khởi tố những trường hợp vi phạm
PL, p lệnh, tạo cơ sở cho việc xét xử và đảm bảo việc thi hành án sau xét xử >
cơ quan HC còn có thẩm quyền xử phạt vi phạm HC, phạt vi cảnh đối với
những hành vi vi phạm PL chưa đến mức truy tố và xét xử các khiếu kiện của
công dân đ với các QĐ hành chính
-Nền hành chính NN bao gồm các yếu tố cấu thành :
+ Hệ thống thể chế q lý XH theo PL, bao gồm HP, luật, P lệnh và các văn
bản pháp quy của cơ quan HC .
+ Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính các cấp các
ngành tè C phủ TW đến chính quyền cơ sở .
+ Đội ngũ CB,CC hành chính bao gồm những người thực thi công vụ
trong bộ máy hành chính công quyền .
+ Nguồn tài chính NN để đảm bảo thực thi công vụ của bộ máy và thực
hiện các mục tiêu, n vụ của NN .
Các yếu tố trên có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau . Để hoàn thiện
nền hành chính NN phải cải cách đồng bộ cả 4 yếu tố
2. Những đặc tính(đặc điểm) chủ yếu của nền HCNN
- Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống ch trị :
+Hành chính không thể thoát ly chính trị mà ph vụ ch trị, thực hiẹn những
nh vụ chính trị do cơ quan quyền lực NN quyết định .
+ Tuy nhiên cũng có tính độc lập tương đối về ng vụ kỹ thuật hành chính

+ Nền HCNN là trung tâm thực thi quyền lực của hệ thống quyền lực
chính trị, hoạt động của nó có ảnh hưởng đến hiẹu lực và hiệu quả của hệ
thống ch trị .
- Tính pháp quyền : Đảm bảo tính pháp quyền của nền HC là 1 trong
những ĐK để XD NN chính quy hiện đại của 1 bộ máy hành pháp có kỷ luật,
kỷ cương
+Nền HCNN là công cụ của công quyền, hoạt động dưới luật theo những
ng tắc quy phạm PL.
+Tính P quyền đòi hỏi các cơ quan HC, mọi công chức phải nắm vững
quyền lực, SD đúng đắn quyền lực, đảm bảo đúng chức năng và thẩm quyền
của mình khi thực thi công vụ .
- Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng :
+Nh vụ hành chính là phục vụ công vụ, p vụ n dân . Đây là công việc
thường xuyên liên tục vì các mối qh XH và hành vi công dân được PL điều
chỉnh diễn ra thường xuyên liên tục.
+ Tính liên tục ổn định khong loại trừ tính thích ứng, ổn định là tương đối
thong phải cố định . Đời sống KT-XH luôn biến động khg ngừng do đó nền
hành chính NN cũng phải luôn thích ứng với hoàn cảnh thực tế đó
Chính vì vậy, nền HCNN phải đảm bảo tính liên tục, ổn định để đảm bảo
hoạt động . Tính liên tục trong tổ chức và hoạt động QLNN liên quan chẽ đến
công tác giữ gìn, lưu trữ các VB, giấy tờ .
- Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao là yêu cầu đòi hỏi của 1 nền C
p triển, k học v minh và hiện đại .
+ Các hoạt động trong nền HCNN có nội dung phức tạp và đa dạng đòi hỏi
các nhà HC phải có kiến thức XH và kiến thức ch môn sâu rộng
CBCC là một nghề được đào tạo theo ngạch phù hợp với từng ngành
nghề chức vụ, thi tuyển .
- Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ : Nền HC được cấu tạo gồm 1 hệ thống
định chế thứ bậc chạt chẽ và thông suốt từ TW tới các địa phương, hoạt động
đúng thẩm quyền, theo phân cấp và phục tùng cấp trên > Mỗi cấp mỗi công

chức h động theo thẩm quyền của mình .
- Tính không vụ lợi :
+HCNN có nh vụ ph vụ lợi ích công và công dân
+ XD hành chính công, công tâm trong sạch thong vì m đích doanh lơi,
khg đòi hỏi ở người được ph vụ trả thù lao
+CBCC hưởng lương từ NSNN ( do nhân dân góp) do đó phải có trách
nhiệm vụ vụ nhân dân, vì lựi ích của dân, phục vụ NN.
- Tính nhân đạo :
+bản chất NN ta là NN của dân, do dân, vì dân,
+ tôn trọng quyền lợi và lợi ích hợp pháp của công dân, xuất phát điểm của
hệ thống luật, thể chế, quy tacứ và thủ tục HC
+ Cơ quaqn HC và đội ngũ CC khg được quan lieu cưau quyền hách dịch
gây phiền hà cho dân khi thi hành công vụ .
Câu 4. Phân biệt chức năng của các loại VB được SD trong hoạt
động của bộ máy NN hiện nay. Ví dụ minh họa. tại cơ quan đồng chí có
VB nào được áp dung, đúng hay không
VB nói chung là phương tiện ghi lại và truyền đạt thong tin bằng 1 loại
ngôn ngữ hay ký hiệu) nhất định
Hiện nay, CC vào các VB hướng dẫn của NN, các cơ quan NN ta thường
ban hành và sử dụng các laọi VB sau :VB QPPL, VB áp dung P và VB Hc
thong thường ,
-VB QPPL là VB do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục
tình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự cso tính bắt buột chung nhừam
điều chỉnh những qh XH, được áp dụng nhiều lần và hiệu lực của nó không
phụ thuộc vào sự áp dụng, được NN bảo đảm thực hiện .
Gồm có HP; luật và Vb dưới luật( Do các cơ qun HCNN ban hành còn gọi
là Vb lập qui- NQ,NĐ, QĐ, chỉ thị, thông tư…)
-VB HC cá biệt (áp dụng PL) là loại VB cgỉ chứa đựng qui tắc xử sự riêng,
bao gồm các Vb nhằm giải quyết quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các cá
nhân, tổ chức trong áp dung áp dụng PL của các cơ quan có thẩm quyên (QĐ

nâng lương, bổ nhiệm CB, QĐ khen thưởng )
- VB thong thường là những VB trao đổi thong tin giữa các cơ quan, HD
công việc cho các cơ quan, tổng kết, trình bày dự án, báo cáo công tác, xin ý
kiến …Bao gồm : CV, công điện,; th báo; th cáo; b cáo; T Tr; b bản; đề án, ph
án; kế hoạch, chương trình; diễn văn; các laọi giấy ( G đi đường, g mời, g uỷ
nhiệm, giấy nghỉ phép ); các laọi phiếu ( phiếu báo, phiếu gởi )
VB Q lý NN có nhiều chức năng, nhưng có những 3chức năng cơ bản sau :
Chức năng T tin, chức năng q lý, chức năng p lý, tùy theo từng loại VB mà
chức năng của nó cũng khác nhau :
Xuất phát từ thâm quyền ban hành mà chức năng của các laọi VB cũng
khác nhau :
Chức năng VB QPPL VB ad PL(CB)
Thông tin
Chức năng
PL
Là cơ sở để ban
hành các VB các
biệt
Đer giải quyêt các công việc
cá biệt
Chức năng
PL
Có t chất Pl cao
nhất, chứa đựng các
qui tắc sử sự chung
Chưa đựng các yếu tố PL Vb vận dụng PL
Nội dung Chứa đựnh các qui
tắc xử sự chung
Có tính cá biệt (qui tắc xử
sự riêng)

Đa dạng, trao đổi t tin
Thể thức,
Trình tự thủ
tục ban hành
Theo 1 trình tự và
thủ tục luật định
Tên loại Vb có
trong luật
-Theo HD chung của cơ
quan chức năng có thẩm
quyền
-Theo chế độ làm việc của
cơ quan và theo qui trình ng
-Theo HD chung của cơ
quan chức năng có thẩm
quyền
-Theo qui chế làm việc của
cơ quan
vụ của từng lĩnh vực
-Th gain áp
dung
-Áp dụng nhiều lần Ad 1 lần hoặc 1 số lần nhất
định
Áp dụng 1 lần
Đ tượng áp
dụng
Cho nhiều đối
tượng hoặc nhóm đ
tương
Ad cho 1 đối tương hoặc 1

số đối tuợng
Nơi gởi, nơi nhận
Tác dụng Làm xuất hiện, điều
chỉnh hặoc có thể
bãi bỏ các qh p lý,
qh XH
Chủ yếu mang tính thong
tin tác nghiệp trong điều
hành
ThôngT tin hướng dân
Quan hệ -Tính hệ thống,
rang buột lẫn nhau;
- Vb cấp dưới thong
trái VB cấp trên
Nhiều Vb có Tính độc lập Tính độc lập
khong gian Ad cho cả nước
hoặc vùng lãnh thổ
Trong nội bộ cơ quan và
những cơ quan liên quan
Trong nội bộ cơ quan và
những cơ quan liên quan
5. Sự khác nhau giữa VB QPPL và VB hành chính thông thường :
- VB QPPL khác với các VB HC thông thường bở tính hiệu lực p lý của VB
(VB QPPL là VB có chức đựng QPPL còn VB HC th thường thì không có
QPPL)
- VB QPPL là VB do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ
tục, trình tự luật định trong đó có chứa các qui tắc xử sự có tính bặt buộc
chung, nhằm điều chỉnh những q hệ XH nhất định, được áp dụng nhiều lần và
hiệu lực của nó không phụ thuộc vào sự áp dụng, được nhà nước đảm bảo
thực hiện .

- Các VB HC th thường như CV, TB, T trình tuy cũng do cơ quan HCNN
ban hành, nhưng không chứa các QPPL và thưởng chỉ áp dụng cho từng đối
tượng cụ thể (không áp dụng chng và không được áp dụng nhiều lần)
* Do tính chất khác nhau, nên qui trình soạn thảo và ban hành của VB
QPPL và VB HC th thường cũng khác nhau . Việc soan thảo và ban hành VB
QPPL phải tuân theo các bước quy định tại Luật ban hành các VB QPPL và
các VB hướng dẫn thi hành Luật này. Còn quy trình sạon thảo VB HC th
thường khác thường đơn giản hơn, tuỳ theo yêu cầu của từng cơ quan, đơn vị
cụ thể .
- Việc ban hành các VB QPPL dưới luật của UBND tỉnh đã thực hiện đúng
với qui định h của Luật ban hành Vb QPPL của HĐND và UBND được ban
hành năm 2004, theo luật định thì UBND tỉnh chỉ được ban hành các lloại
Vb : QĐ và chỉ thị .
- Đối với VB các biệt thẩm quyền ban hành là tất cả các cơ quan NN có th
quyền ban hành để giải quyết công viẹc theo phân cấp qlý .
-Đối với các Vb thong thường, thẩm quyền ban hành là tất cả các cơ quan có
tư cách pháp nhân ban hành theo yêu cầu công việc
- Việc ban hành các VB QPPL dưới luật của UBND tỉnh đã thực hiện đúng
với qui định h của Luật ban hành Vb QPPL của HĐND và UBND được ban
hành năm 2004, theo luật định thì UBND tỉnh chỉ được ban hành các lloại
Vb : QĐ và chỉ thị .
- Đối với VB các biệt thẩm quyền ban hành là tất cả các cơ quan NN có th
quyền ban hành để giải quyết công viẹc theo phân cấp qlý .
-Đối với các Vb thong thường, thẩm quyền ban hành là tất cả các cơ quan có
tư cách pháp nhân ban hành theo yêu cầu công việc
Theo hiệu lực P lý, VB QPPL chia thành :
+ HP- VB tối cao, không có 1 VB PL nào khác cso thể trái với HP
+ VB luật gòm các đạo luật, bộ luật
+ VB dưới luật
VB QPPL là hình thức thể hiện của PL

VB q lý NN có nhiều chức năng, một số chức năng cơ bản như
5. Hãy trình bày nguyên tắc, yêu cầu đổi mới hoạt động công sở NN và
đánh giá hiệu quả hoạt động công sở hiện nay .
1.KN Công sở là nơi giao tiếp với công dân, nơi tổ chức công việc chung
phục vụ nhân dân, phục vụ các cơ quan nhà nước thực thi công vụ, là hình
ảnh nhìn thấy được của chính quyền nhà nước trong quá trình hoạt động của
mình theo chức năng và nhiệm vụ được ciao
2. Nguyên tắc
2.1.Ý nghĩa của ng tắc : Các ng tắc trong hoạt động của công sở được đưa ra
nhăm fbảo đảm cho các công sở có thể dựa vào đó để tổ chức h động của
mình một cách hợp lý khoa học
2.2. Nội dung các ng tắc :
a) Tính công khai : Công khai có nghĩa là mọi thành viên trong công sở đều
phải được biết rõ công việc của nhóm mình và của toàn bộ công sở nói
chung . Việc công khai hóa các công việ c tại cg sở có thể được thực hiện
bằng nhiều biện pháp khác nhau, ví như thong qua việc XD KH, thong qua
các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả côg việc … Theo ng tắc này, địa
điểm nơi công sở đóng cũng như trách nhiện của từng bộ phận trong đó phải
được giới thiệu rộng rãi nhằm ph vụ cho việc giao dịch thuận lơi .
Tính công khai trong hoạt động của cg sở là cơ sở để tạo ra sự hiểu biết lẫn
nhau giữa các bộ phận . từ đó giúp cho sự hợp tác trong công việc được thuân
lợi, đồng thời cũng tạo ĐK cho cog sở phản ứng kịp thời với những thay đổi
diễn ra trong quá trình thức hiện các nh vụ chung . Diều này sẽ góp phần làm
cho tính cục bộ, bệnh q liêu trong quá trình điều hành cg sở được hạn chế .
b) Tính liên tuc : Tính liên tục trong hoạt động của các công sở đựoc hiểu là
cg sở pải tổ chức các hoạt động của mình 1 cách liên tục, thường xuyên trên
cơ sở các qui chế đã được xác đinnhj . Các CS phải được thực hiện 1 cách
nhất quán theo yêu cầu p triển khách quan của cg sở .
Ng tắc này được đề ra theo quan niệm q lý điều hành là 1 quá trình phối hợp.
Khi thực hiện các nh vụ, các chức năng được giao, sự phối hợp được thực

hiện nhờ các qui chế hoạt động của cg strong quá trình ph triển của mình, các
qui chế về hoạt động của các cg sở khg được tùy tiện thay đổi . trong trường
hơp các qui chế củ khg còn thích hợp, đòi hỏi pải có sự thay đỏi thì nh vụ đặt
ra cho các nhà q lý là phải làm thế nào để công việc khg giná đoạn .
Các biểu hiện của tính liên tục :
+ Liên tục trong quan hệ điều hành
+ Liên tục của từng cg việc, của cg sở và từng bộ phận trong đó.
+ Liên tục trong kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh mục tiêu sao cho thích hợp
c) Có sự phân công rõ rang về q hạn và nh vụ của từng các nhân, từng bộ
phận : là sự phân chia công việc theo từng từng mục tiêu theo qui trình gắn
với trách nh thực hiện của 1 hay 1 nhóm công chức thuụoc cg sở để hoàn
thành m tyiêu chung .
Ý nghĩa :
+ sự phân công trong cg sở là để thúc đẩy mọi người làm việc có hiêu quả
hơn khi thực hiện m tiêu chung đã đề ra .
+ Cho phép cg sở và các nhóm h động trong đó phát huy dược năng lực sang
tạo của mình trên cơ sở tìm kiếm những phương thức hoạt động thích hợp .
+ Làm cho các công việc khjg bị bỏ quyên và cũng khg có sự chồng chéo
trong quá trình điều hành .
+ Góp phần nâng cao tr nhiệm của mỗi thành viên trong công sở khi thực
hành các cg việc được giao
+ là 1 b pháp góp phần chống lại bênh quan lieu
d) BBảm đảm sự dân chủ trong quá trình điều hành .
- Mục đích : + Làm cho mọi thành viên của công sở đựoc tham gia vào quá
trình ra QĐ và hiểu trõ ý nghĩa của chúng để tự giác thực hiện
+ Để tập hượp được trí tuệ của tập thể, làm cho các QĐ được ban hành đúng
đắn, có tính khả thi .
-P pháp : Có sự bàn bạc cần thiết và dân chủ với các ngành, các cáp, các đ
vị có liên quan trong quá trình ng cứu để đưa ra QĐ điều hành, đặc biệt là
trước khi đi dến QĐ ch thức

3.Yêu cầu :
- Thực hiện đúng qui chế VH công sở theo qui định của nhà nước ( QĐ số
129/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007) của Thủ tướng CP .
- Thực hiện đúng qui tắc ứng xử của CBCCVC theo QĐ số 03/2007/QĐ-
BNV ngày 26/2/2007) .
- yêu cầu nếp sống nơi công sở :
+Thực hiện đúng nội qui, qui định của cơ quan, đơn vị công tác .
+ Nh tình trong công việc, tích cực học tập
+ Sống lành mạnh .
+ Biết hòa mình vào XH
+ Sống chân thành, cở mở khiêm tốn
+ Ứng xử tốt các mqh : với đồng nghiệp, với cấp trên và khách hàng .
-Tăng cường công tác kiểm tra về qui tắc hoạt động cg sở .

×