Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

hồ sơ giải pháp xây dựng mạng không dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )

MẠNG

KHÔNG

DÂY
TẠI
QUÝ

TRƯỜNG
1 GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG KHÔNG DÂY

3
1.1 GIỚI THIỆU

3
1.2 NHU CẦU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG KHÔNG
DÂY

3
1.2.1 CÁC

YÊU

CẦU

ĐẶT

RA

ĐỐI


VỚI

HỆ

THỐNG

MẠNG

K HÔNG

DÂY 3
1.2.2 ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG KHÔNG DÂY

4
1.2.3 MÔ

HÌNH

THIẾT

KẾ

HỆ

THỐNG

MẠNG

KHÔNG


DÂY

TAI

Quý
Trường

4
1.3 GIỚI

THIỆU

GIẢI

PHÁP

MẠNG

KHÔNG

DÂY

TÍCH

HỢP

ĐA

DỊCH
VỤ CỦA HP


6
1.3.1 TỔNG QUAN GIẢI PHÁP MẠNG KHÔNG DÂY CỦA HP

6
1.3.2 CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG HP WIRELESS NETWORK

9
1.3.3 Những lợi điểm của giải pháp HP Wireless Network

16
1.4 PHƯƠNG ÁN LỰA CH Ọ N THIẾ T B Ị



20
1.4.1 Thi ế t b ị HP MSM Access Point

21
1.4.2 HP Wireless Controller

23
1.4.3 Radius Server

24
2
1 O NG

KHÔNG


DÂY
1.1 Ớ U
Trong bối cảnh toàn cầu hoá, sự bùng nổ nhu cầu truyền số liệu tốc độ cao và nhu cầu
đa

dạng

hoá

các

loại

hình

dịch

vụ

cung

cấp

như

truy

nhập

Internet,


thư

điện

tử,
thương mại điện

tử, truyền file, đã

thúc đẩy sự

phát

triển của các

giải

pháp mạng
cục bộ vô tuyến (WLAN). Mục đích của WLAN nhằm cung cấp thêm một phương án
lựa chọn cho khách hàng bên cạch các giải pháp như xDSL, Ethernet, GPRS, 3G,
WLAN là một phần của giải pháp vǎn phòng di động, cho phép người sử dụng kết nối
mạng LAN từ các khu vực công cộng như khách sạn, sân bay và thậm chí có thể ngay
cả

trên

các

phương


tiện

vận

tải.

Công

nghệ

này

cho

phép

người

sử

dụng



thể

sử
dụng


Internet

với

tốc

độ

lớn

hơn

rất

nhiều

so

với

phương

thức

truy

nhập

gián


tiếp
truyền thống.
Nắm bắt được các lợi ích mạnh mẽ của công nghệ tiên tiến này, Quý Trường

có kế
hoạch

xây

dựng

hệ

thông

mạng

không

dây

nhằm

thực

hiện

mục

tiêu


xây

dựng

hệ
thống xếp hàng thông qua các thiết bị đầu cuối đa năng như ipad/tablet để kết nối đến
hệ thống xếp hàng bằng công nghệ không dây cũng như thiết lập hệ thống không dây
tại các chi nhánh để cung cấp một môi trường cộng tác có tính linh hoạt nhằm tăng
năng suất lao động và tạo điều kiện thuận tiện nhất trong việc truy xuất dữ liệu cũng
như liên lạc trong công việc.
HP xin được giới thiệu đến Quý Trường giải pháp tích hợp không dây tiến tiến của
chung toi nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại cũng như trong tương lai của Quý Trường.
1.2 U ẦU



ĐỊ ƯỚ Ế KẾ Ạ
KHÔNG

DÂY
1.2.1 ÊU ẦU

ĐẶ RA

Đ VỚ Ạ K

Ô
Trong


vai

trò



một

nhà



vấn

cho

quý

khách

hàng

để

xây

dựng

hệ


thống

mạng
không dây có nhiệm vụ chính như sau:


Hệ

thống

mạng thông tin

Quý Trường

phải

được

yêu

cầu

thiết

kế

với

kiến
trúc hoàn hảo đảm bảo khả năng cung cấp kết nối truy nhập thông tin thông qua

môi trường mạng không dây.


Thông qua các phương tiện kết

nối

đa dạng

Laptop, PDA, Tablet

… người
dùng có thể truy nhập mạng ở mọi nơi mọi lúc với tính bảo mật cao.


Mạng thông tin công ty còn phải đóng vai trò nền móng cho việc tạo các ứng
dụng

hiện

đại

trên

nền

IP

như:


VoIP,

Video

Conference,

phân

phối

nội

dung
(content delivery), lưu trữ dữ liệu ….


Khả năng kết nối nhiều ứng dụng vào chung một nền tảng mạng.


Đáp ứng khả năng mở rộng và phục hồi nhanh.


Ứng

dụng

đa

dịch


vụ

(multiservice)



khả

năng

sử

dụng

cho

các

dịch

vụ
thoại, video và dữ liệu.


Tính bảo mật cao.


Tính vững chắc cho phép mọi người dùng theo cùng một tiến trình đạt được
truy cập mạng ở bất kỳ vị trí nào.
3



Đáp ứng được số lượng đầu cuối truyền số liệu trong mạng không dây.
1.2.2 ĐỊ ƯỚ Ế

KẾ Ạ K

Ô
Với yêu cầu đặt ra như trên, chúng tôi xác định phạm vi công việc sẽ thực hiện cho
quý khách hàng như sau:


Cung cấp giải pháp tích hợp mạng hiện tại với kiến trúc mạng không dây đề
nghị.


Đề ra phương án kết nối với hệ thống mạng hiện tại nhằm nhấn mạnh rõ khả
năng tương thích và phục vụ truy cập, công tác quản lý và vận hành mạng có
dây và không dây một cách hiệu quả và đồng nhất.


Đảm bảo phương án kỹ thuật sao cho toàn bộ Hệ thống mạng không dây có
khả năng hoàn toàn tương thích trong ứng dụng.


Đề ra các phương thức truy nhập:


Truy cập nội bộ dành cho các đối tượng dùng trong Hệ thống điều hành:
các kết nối này sẽ truy cập sử dụng chương trình ứng dụng quản lý công ty.



Truy cập cho các đối tượng là khách cho phép khách cũng như các đơn
vị ngoài công ty cần truy nhập vào Hệ thống Quý Trường qua mạng không
dây.


Truy cập đối với các Nhân viên điều hành hệ thống mạng sẽ kết nối vào.


Đưa

ra

giải

pháp

cho

phép

Hệ

thống

tương

thích


với

các

thiết

bị

hệ

thống
mạng hiện tại.


Đề nghị các giải pháp an ninh, cũng như chính sách đối với các luồng kết nối
trên.
1.2.3












H








Ì








KẾ






K



Ô



A Quý
rường
Dựa vào các tiêu chí và hiện trạng chúng tôi xin đưa ra thiết kế cho hệ thống
không dây tại Quý Trường như sau:
4
Sơ đồ tổ

g qua

giải p

áp bố trí Access Poi

t
Trong giải pháp này chúng tôi khuyến cáo việc bố trí các Access Point như sau:


Các Access Point phải được đặt ở các điểm phù hợp theo khảo sát thực
tế nhằm tối ưu khả năng phủ sóng cho toàn bộ các khu vực cần thiết.


Hệ

thống

Wireless

Controller

sẽ


được

đặt

tập

trung

tại

Hội

Sở

của
QUÝ

TRƯỜNG

với

việc

sử

dụng

tính


năng

Teaming

trên

các
Controller

cho

phép

kết

hợp

nhiều

Wireless

Controller

lại

với

nhau
giúp tạo thành hệ thống Cluster vừa giúp tăng số lượng Access Point
có thể quản lý (tối đa 800 Access Points) vừa cung cấp tính dự phòng

khi Wireless Controller gặp sự cố.


Tất cả các Access Point này kết nối về hệ thống switch tại các điểm tập
trung phù

hợp



được

kết

nối

về

thiết

bị

HP

Wireless

Controller

để
triển


khai

các

giải

pháp

công

nghệ

dựa

trên

nền

tảng

HP

Wireless
Network sẽ được trình bày bên dưới.
5
Sơ đồ t

iết kế tổ


g qua

giải p

áp wireless.
Trong

giải

pháp

này

chúng

tôi

thiết

kế

theo

kiến

trúc

của

hệ


thống

HP

Wireless
Network sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết về tính năng công nghệ bên dưới đây, cơ
bản giải pháp của chúng tôi bao gồm các thành phần sau:


HP Access Point hỗ trợ chuẩn 802.11n nhằm đạt được băng thông cao,
đối

với

chuẩn

802.11n

giải

pháp

của

chúng tôi



thể


cung cấp

băng
thông lên đến ~450Mbps cùng với tầm phủ sóng rộng đáp ứng về hiệu
năng và sự ổn định cho hệ thống không dây.


HP Wireless Controller giúp quản lý hệ thống Access Point một cách
hiệu quả và là một trong những thành phần quan trọng nhất của toàn bộ
thiết kế hệ thống HP Wireless Network.


Các

Access

Point



các

chi

nhánh

sẽ

được


quản

lý tập

trung bởi

các
Wireless Controller đặt tại Hội Sở.


Sử dụng máy chủ chứng thực Radius Server của Microsoft/Linux, cung
cấp

nhiều

SSID

tương

ứng

với

các

nhu

cầu


khác

nhau

về

mạng
wireless

dành

cho

khách

hàng

truy

cập

internet,

mạng

wireless

dành
cho hệ thống xếp hàng, mạng wireless cho internal
1.3 Ớ U Ạ K


Ô Í Ợ ĐA
Ị V ỦA

HP
1.3.1 Ổ QUA Ạ K

Ô ỦA

HP
Giải pháp mạng không dây HP Wireless Network định hướng và phân tích được các
điểm chưa thực hiện được và giúp cho phép sự bền vửng và luôn luôn hoạt động đối
với việc triển khai các mạng WLANs tại các văn phòng và chi nhánh từ xa. Giải pháp
này bảo vệ mạng WLAN bằng việc cung cấp chức năng phục hồi nhanh trong nhiều
6
trường hợp. Vói giải pháp mạng không dây sẵn sàng cao của HP cho các mạng không
dây, các phần cứng và phần mềm cùng hoạt động cho phép phục hồi nhanh khi bị ngắt
và giúp đảm bảo trong suốt khi có lỗi đối với người dùng và các ứng dụng mạng.
Sơ đồ tổ

g qua

giải p

áp HP Wireless Network dà c

o mô ệ t




g mạ

g đa chi
nhánh.
Hệ thống HP Wireless Network được cấu thành từ năm yếu tố và trong mỗi một yếu
tố được bao gồm các sản phẩm đa dạng và có định hướng phát triển riêng nhưng vẫn
đảm bảo tính hợp nhất trong cùng 1 hệ thống.
Về mặt tổ chức, kiến trúc HP Wireless Network đòi h

i hạ tầng giao tiếp không dây
của chúng ta tối thiểu phải hội đủ các thành phần sau:


Thiet bi Access Point phai la dong HP MSM cho phep ho tro da dich
vu va co the ket hop quan tri tap trung boi Wireless Controller.


Card giao tiếp không dây đầu cuối do hãng HP cung cấp hay card giao
tiếp của hãng thứ 3 và các thiết bị cầm tay khác đã được chứng nhận
với các chuẩn quốc tế như 802.11 a/b/g/n để đảm bảo tương thích với
hệ thống của HP. (Tùy theo chuẩn tương thích băng thông nhận được
bới thiết bị đầu cuối sẽ thay đổi theo chuẩn được hỗ trợ trên các thiết bị
này).
7


Bộ công cụ quản trị được tích hợp trên HP Wireless LAN Controllers
hoặc Module IMC Wireless Service Manager (dùng trong hệ thống lớn
sử


dụng nhiều

Wireless

Controller)

được

tích

hợp

bên

trong

bộ

phần
mềm quản trị mạnh mẽ của HP là HP IMC.


Tùy chọn về bộ giải pháp IDS/IPS cho hệ thống mạng Wireless với RF
Manager.


Máy chủ

kiểm soát truy nhập : Radius Server.



Các bộ định tuyến và chuyển mạch có dây có khuyến cáo khả năng hỗ
trợ PoE/PoE+.
Mô mô tả cơ c

ế

oạt độ

g của PoE/PoE+.


Trong trường hợp Các bộ định tuyến và chuyển mạch có dây không hỗ
trợ PoE/PoE+ thì chúng tôi khuyến cáo sử dụng các bộ Power Injector
để cấp nguồn cho các Access Point như hình bên dưới.
Mô mô tả cơ c

ế

oạt độ

g của giải p

áp sử dụ

g t

iết bị Power I

jector để cấp


guồ
c

o các Access Poi

t t

ô

g qua cô

g

g

ệ PoE
Việc tích hợp đồng thời

nhiều dòng sản phẩm

tên tuổi

và công nghệ mang tính cập
nhật

nhìn chung sẽ mang lại

cho hạ tầng không dây của


chúng ta một

đặc tính linh
hoạt



bảo

mật



mức

cao

nhất,

cho

phép

triển

khai

dễ

dàng,


thuận

tiện



nhanh
chóng nhất.
Với những đặc thù trên, kiến trúc tham chiếu này sẽ mang lại cho hạ tầng WLAN dựa
trên nó các đặc thù sau:


Cho phép tích hợp chuyển giao các dịch vụ của hạ tầng không dây và có dây
lại với nhau.


Cho phép quản lý và tổ chức quản trị tập trung đồng thời hàng loạt AP, giúp
tiết kiệm thời gian và nhân lực.


Cung cấp các dịch vụ chứng thực người dùng dựa trên nền giao thức IEEE
802.1 và dịch vụ chuyển vùng nhanh.


Cho phép phát hiện ra và định vị các AP gián điệp, dò tìm.
8


Hỗ trợ công cụ giám sát và quét sóng Air/Radio Frequency (RF).



Cho phép phát hiện và định vị các nguồn nhiễu.


Cung cấp các công cụ khảo sát hỗ trợ giúp đơn giản hóa công việc triển khai
WLAN (HP RF Planner).


Cung cấp các công cụ chẩn đóan xử lý sự cố cũng như tiên đoán về hiệu năng
của hệ thống và hiển thị các lỗi.


Cung cấp khả năng luôn sẵn sàng đáp ứng trong tác vụ.


Cho phép hiển thị và theo dõi các chính sách về bảo mật được triển khai trong
hệ thống.
1.3.2

CÁC

Í


Ă


ỦA



HP



WIRELESS



NETWORK
Các tính năng sau giúp nâng cao mức độ sẵn sàng được cung cấp bởi hệ thống mạng
không dây thống nhất HP Wireless Network và được hỗ trợ trên các Access Point HP
MSM

và HP

Wireless

Controllers. Những tính năng này có thể

được quản lý thông
qua HP Wireless Controller và module WSM bên trong bộ phần mềm quản trị

IMC
(Intelligent Mgmt Center).
1.3.2.1



Phân




tích







lựa



chọn



các



chuẩn



không




dây
Chúng tôi xin giới thiệu về các chuẩn wifi và các công nghệ có liên quan, so sách và
đưa ra các yếu tố ưu và nhược điểm của các công nghệ để có sự lựa chọn hợp lý cho
hệ thống mạng không dây của Quý Trường.
1.3.2.1.1 huẩn

802.11
Năm 1997, IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đã giới thiệu một
chuẩn đầu tiên cho WLAN. Chuẩn này được gọi là 802.11 sau khi tên của nhóm được
thiết lập nhằm giám sát sự phát triển của nó. Tuy nhiên, 802.11chỉ hỗ trợ cho băng tần
mạng cực đại lên đến 2Mbps – quá chậm đối với hầu hết các ứng dụng. Với lý do đó,
các sản phẩm không dây thiết kế theo chuẩn 802.11 ban đầu dần không được sản xuất.
1.3.2.1.2 huẩn

802.11b
IEEE đã mở rộng trên chuẩn 802.11 gốc vào tháng Bảy năm 1999, đó chính là chuẩn
802.11b.

Chuẩn

này

hỗ

trợ

băng

thông


lên

đến

11Mbps,

tương

quan

với

Ethernet
truyền thống.
802.11b

sử

dụng

tần

số



tuyến

(2.4


GHz)

giống

như

chuẩn

ban

đầu

802.11.

Các
hãng thích sử dụng các tần số này để chi phí trong sản xuất của họ được giảm. Các
thiết bị 802.11b có thể bị xuyên nhiễu từ các thiết bị điện thoại không dây (kéo dài),


vi

sóng hoặc

các

thiết

bị


khác

sử

dụng cùng dải

tần

2.4

GHz.

Mặc

dù vậy,

bằng
cách cài đặt các thiết bị 802.11b cách xa các thiết bị như vậy có thể giảm được hiện
tượng xuyên nhiễu này.


Ưu điểm của 802.11b – giá thành thấp nhất; phạm vi tín hiệu tốt và không dễ
bị cản trở.
9


Nhược điểm của 802.11b – tốc độ tối đa thấp nhất; các ứng dụng gia đình có
thể xuyên nhiễu.
1.3.2.1.3 huẩn


802.11a
Trong khi 802.11b vẫn đang được phát triển, IEEE đã tạo một mở rộng thứ cấp cho
chuẩn 802.11 có tên gọi 802.11a. Vì 802.11b được sử dụng rộng rãi quá nhanh so với
802.11a, nên một số người cho rằng 802.11a được tạo sau 802.11b. Tuy nhiên trong
thực tế, 802.11a và 802.11b được tạo một cách đồng thời. Do giá thành cao hơn nên
802.11a chỉ được sử dụng trong các mạng doanh nghiệp còn 802.11b thích hợp hơn
với thị trường mạng gia đình.
802.11a hỗ trợ băng thông lên đến 54 Mbps và sử dụng tần số vô tuyến 5GHz. Tần số
của 802.11a cao hơn so với 802.11b chính vì vậy đã làm cho phạm vi của hệ thống
này hẹp hơn so với các mạng 802.11b. Với tần số này, các tín hiệu 802.11a cũng khó
xuyên qua các vách tường và các vật cản khác hơn.
Do 802.11a và 802.11b sử dụng các tần số khác nhau, nên hai công nghệ này không
thể

tương thích

với

nhau.

Chính



vậy một

số

hãng đã


cung

cấp

các

thiết

bị

mạng
hybrid

cho

802.11a/b

nhưng

các

sản

phẩm

này

chỉ

đơn


thuần



bổ

sung

thêm

hai
chuẩn này.


Ưu điểm của 802.11a – tốc độ cao; tần số 5Ghz tránh được sự xuyên nhiễu từ
các thiết bị khác.


Nhược điểm của 802.11a – giá thành đắt; phạm vi hẹp và dễ bị che khuất.
1.3.2.1.4 huẩn

802.11g
Vào

năm

2002




2003,

các

sản

phẩm

WLAN

hỗ

trợ

một

chuẩn

mới

hơn

đó


802.11g, được đánh giá cao trên thị trường. 802.11g thực hiện sự kết hợp tốt nhất giữa
802.11a và 802.11b. Nó hỗ trợ băng thông lên đến 54Mbps và sử dụng tần số 2.4 Ghz
để có phạm vi rộng. 802.11g có khả năng tương thích với các chuẩn 802.11b, điều đó
có nghĩa là các điểm truy cập 802.11g sẽ làm


việc với các adapter mạng không dây
802.11b và ngược lại.


Ưu điểm của 802.11g – tốc độ cao; phạm vi tín hiệu tốt và ít bị che khuất.


Nhược điểm của 802.11g –

giá thành đắt

hơn 802.11b; các thiết

bị có thể bị
xuyên nhiễu từ nhiều thiết bị khác sử dụng cùng băng tần.
1.3.2.1.5 huẩn

802.11n
Một

trong

những

chuẩn

mới

nhất


trong

danh

mục

Wi-Fi

chính



802.11n.

Đây


chuẩn được thiết kế để cải thiện cho 802.11g trong tổng số băng thông được hỗ trợ
bằng cách tận dụng nhiều tín hiệu không dây và các anten (công nghệ MIMO).
Khi chuẩn này được đưa ra, các kết nối 802.11n sẽ hỗ trợ tốc độ dữ liệu lên đến 300-
450 Mbps. 802.11n cũng cung cấp phạm vi bao phủ tốt hơn so với các chuẩn Wi-Fi
10
trước nó nhờ cường độ tín hiệu mạnh của nó. Thiết bị 802.11n sẽ tương thích với các
thiết bị 802.11g/b.


Ưu điểm của 802.11n – tốc độ nhanh và phạm vi tín hiệu tốt nhất; khả năng
chịu


đựng tốt

hơn

từ

việc

xuyên

nhiễu

từ

các

nguồn

bên

ngoài.

Ngoài

ra

do
ứng

dụng


công

nghệ

MIMO(Multi-in

Multi-out)

nên

cho

phép

việc

truyền
nhận dữ liệu đồng thời nhanh và ổn định hơn.


Nhược

điểm

của

802.11n




chuẩn

vẫn

chưa

được

ban

bố

chính

thức

nhưng
hiện tại đã ra bản draft 2.0 tương thích với hầu hết các thiết bị chuẩn 802.11n
đang có trên thị trường. Giá thành thiết bị đắt hơn 802.11g; sử dụng dãi tần số
có thể gây nhiễu với các mạng 802.11b/g ở gần nên thích hợp khi thiết lập 1 hệ
thống đồng nhất chỉ sử dụng 1 chuẩn này mà thôi.
1.3.2.1.6

Bluetooth



các


công

nghệ

còn

lại
Ngoài 4 chuẩn Wi-Fi chung ở trên, vẫn còn một vài công nghệ mạng không dây khác
vẫn tồn tại.


Các chuẩn của nhóm 802.11 giống như 802.11h và 802.11j là các mở rộng của
công nghệ Wi-Fi, mỗi một chuẩn phục vụ cho một mục đích cụ thể.


Bluetooth

à

một

công

nghệ

mạng

không

dây


khác.

Công

nghệ

này

hỗ

trợ
trong mọt phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và băng thông thấp (1-3Mbps) được
thiết

kế

cho

các

thiết

bị

mạng năng lượng thấp

giống

như


các

máy cầm

tay.
Giá thành sản xuất thấp của phần cứng Bluetooth cũng hấp dẫn các hãng sản
xuất

trong

lĩnh

vực

này.

Bạn



thể

tìm

thấy

Bluetooth

trong


kết

nối

mạng
PDA

hoặc

các

điện

thoại

di

động

với

các

máy

tính

PC,


nhưng



hiếm

khi
được sử dụng cho mục đích kết nối mạng WLAN nói chung do phạm vi và tốc
độ hạn chế.


WiMax
cũng được phát triển riêng với Wi-Fi. WiMax được thiết kế nhằm có
thể

kết

nối

mạng

trong

phạm

vi

rộng

hơn


(trải

rộng

đến

hàng

dặm

hoặc

vài
chục

km),

đây là

một

trong

những

giải

pháp


không

dây trọng

yếu

trong

các
nhà cung cấp dịch vụ để tạo ra các điểm truy cập ngoài trời trên diện rộng.
1.3.2.1.7 ựa

chọn

công

nghệ

cho

giải

pháp
11
Bả

g so sá giữa các c

uẩ


wifi

iệ ay
Dựa vào các chuẩn công nghệ không dây đã được trình bày ở trên chúng tôi đề
xuất chọn chuẩn 802.11n do các ưu điểm nổi trội về vùng phủ sóng cao hơn 802.11g
~50%,

tương

thích

ngược

với

chuẩn

802.11g/b,

băng

thông

hỗ

trợ

cao

hơn

>=300Mbps so với chuẩn 802.11g chỉ 54Mbps, hỗ trợ hoàn toàn các chuẩn mã hóa và
chứng thực tiên tiến nhất đồng thời cũng hỗ trợ đa dạng các dòng thiết bị di động khác
nhau, tuy nhiên để đảm bảo tính tương thích và khai thác tối đa hiệu năng của chuẩn
này chúng tôi khuyến cáo nên sử dụng các Card Wireless của hãng HP hoặc Linksys
cho các máy tính xách tay lẫn để bàn để đồng thời tương thích với các tính năng được
hỗ trợ trong hệ thống HP Wireless Network.
Bả

g so sá bă

g t

ô

g đạt được k

i triể

k

ai tro

g môi trườ

g t

ật giữa các c

uẩ


wifi
iệ ay k

i sử dụ

g Access Poi

t HP.
1.3.2.2









rợ





ính






ăng



Chu



n



V



ng


hanh







An





o



n



với



HP



Wireless
Network



(Fast



secure




roaming)
Chuyển

vùng nhanh

(Fast

roaming)



một

dịch

vụ

nổi

bật

của

hệ

thống

HP
Wireless Network cho phép các thiết bị đầu cuối đã được chứng thực, thực hiện việc

chuyển vùng kết nối sóng từ AP này sang AP khác 1 cách an toàn, nhanh chóng và
hoàn toàn trong suốt đối với người sử dụng trong khi vẫn bảo toàn các thông số kết
nối thuộc các lớp bên trên. Tính năng này là 1 điểm mạnh của kiến trúc đối với các
loại hình dịch vụ đòi h

i độ nhạy cao như là VoIP qua nền không dây, ERP, các giải
pháp dựa trên nền Citrix,….Thời gian đáp ứng cho tác vụ chuyển vùng nhanh an toàn
thường sẽ nh

hơn 150ms trong vòng 1 phân vùng.
Bên cạnh các hoạt động chuyển vùng kết nối thông thường, kiến trúc HP Wireless
Network còn cho phép chúng ta tirển khai dịch vụ chuyển vùng nhanh xuyên qua 1
Subnet. Dịch vụ này sẽ cho phép bảo toàn tất cả các thông số lớp 3 của 1 phiên giao
tiếp kết nối không dây của thiết bị đầu cuối, khi chuyển từ AP thuộc phân vùng này
sang AP ở phân vùng khác.
Bằng việc ứng dụng tính năng này trong hệ thống HP Wireless Network sẽ đảm
bảo cho việc người dùng di chuyển từ tầng này sang tầng khác trong tòa nhà sẽ không
bị rớt kết nối mạng không dây đảm bảo tính ổn định và tính tiện dụng cao nhất, nó
cũng minh chứng cho việc sử dụng một giải pháp không dây đúng nghĩa chứ không
chỉ như các giải pháp sử dụng các Access Point riêng rẻ không thể hỗ trợ những công
nghệ như thế này.
1.3.2.3 ính

năng

bảo

mật:
1.3.2.3.1 ác


chuẩn

bảo

mật



hóa

hỗ

trợ

mạng

không


Ở đây chúng tôi xin lựa chọn trình bày các chuẩn bảo mật được coi là tương
đối an toàn đối với hệ thống mạng không dây cho doanh nghiệp nên chỉ trình bày các
12
công nghệ WPA (802.11e) va WPA2 (802.11i) dành cho mã hóa dữ liệu kết hợp với
các giao thức chứng thực mở rộng được hỗ trợ bởi hãng HP là EAP được xem những
sự kết hợp an toàn nhất hiện nay.
1.3.2.3.2 huẩn

802.1i

(WPA2)

Định

nghĩa

các

cải

tiến

mới

cho

wired

equivalent

privacy (WEP),

một

dạng
bảo mật dữ liệu bằng khóa mã hóa tĩnh, tương đối yếu cho các thiết bị không dây. Sự
bảo mật mạnh mẽ là một điều mà các sản phẩm LAN không dây hiện hành thiếu.
Rất

nhiều

bài


báo

đã

phơi

bầy kết

quả

nghiên

cứu

về

điểm

yếu

của

phương
thức WEP hiện có sẵn trong hầu hết các sản phẩm không dây, và cách crack các khóa
mã hóa 64 bit và 128 bit. Với đủ dữ liệu theo thời gian, những hacker có thể giải mã
dữ liệu được mã hóa trên các mạng không dây.
Bất kể WEP, nhiều tập đoàn đã chọn cách triển khai những sản phẩm bảo mật
của hãng thứ ba nhằm siết chặt các mạng của họ thay vì sử dụng một hoặc nhiều tính
năng bảo mật sẵn có của các hệ điều hành mạng. Đối với


người dùng gia đình,

các
nhà

cung

cấp

dịch

vụ

Internet

không

dây (WISP),

các

tiệm



phê




những

người
khác vốn

có thể không có các server

hoặc muốn quản lý chúng, không

có lựa

chọn
kinh tế hoặc cài sẵn thay thế cho WEP yếu. Chuẩn 802.1i và việc thực thi nó trong các
sản phẩm không dây sẽ giúp giải quyết vấn đề này.
Các sản phẩm thực thi IEEE 802.1i sẽ bao gồm các chuẩn IEEE 802.1x với sự
mã hóa mạnh hơn với thuật toán AES 256 bit. Chuẩn này sử dụng chuẩn xử lý thông
tin (FIPS) vốn xác định một thuật toán mật mã được sử dụng bởi các tổ

chức chỉnh
phủ Mỹ nhằm bảo vệ thông tin không được phân loại.
802.1x không cung cấp những phương thức xác thực. Bạn vẫn cần thực thi một
giao

thức

xác

thực

mở


rộng

(EAP)

chẳng

hạn

như

bảo

mật

lớp

vận

chuyển

(EAP-
TLS) hoặc bảo mật lớp vận chuyển được tạo đường hầm bởi EAP (EAP-TTLS), vốn
tạo ra sự an toàn trong việc xác thực. Vì access point là một phương tiện để chuyển
lưu

lượng

802.1x,


bạn



thể

chọn

EAP

tại

cấp

điều

hành,

server



client



bạn
chọn mà không cần phải thay đổi thiết bị. Sau đó sự xác thực có thể được thực hiện
trên máy chủ RADIUS/ACS hay bất kỳ phương thức nào được sử dụng bởi hệ điều
hành mạng.

Bảo mật được tăng thêm với 802.1x bởi vì client có khả năng thay đổi định kỳ
các khóa mã hóa, do đó giảm thời gian sử dụng một khóa cố định điều này làm tăng
thời gian của các hacker giải mã các khóa và

cho dù có giải mã được khóa thì giao
thức đã tự động chuyển sang sử dụng khóa khác từ lâu điều đó đã vô hiệu hóa gần như
hoàn toàn các cuộc tấn công vào một phiên kết nối bất kì trong hệ thống mạng không
dây.
1.3.2.3.3 huẩn

802.1e

(W

A)
WPA được khởi xướng bởi ngành công nghệ vào đầu năm 2003. WPA là sự kết hợp
giữa 802.1x sử dụng một giao thức đi kèm là TKIP (temporal key integrity protocol )
mới nhưng không có mã hóa AES 256 bit.
TKIP bắt đầu với một giá trị khóa tạm 128 bit vốn được chia sẻ giữa các client và
access point. Khóa được kết hợp với địa chỉ MAC (media access control) của thiết bị.
Sau đó một

giá trị 16 octet lớn

được thêm, tạo

một

khóa mã hóa


duy nhất

cho mỗi
13
thiết bị cần được sử dụng để thực hiện thêm các cuộc giao tiếp. TKIP sử dụng cùng
một phương thức RC4 như WEP để cung cấp sự mã hóa.
Việc

sử

dụng

IEEE

802.1x

xác

định

một

phương

tiện

dựa

vào


access

point

để
chuyển khóa mã hóa động cho các client và có thể được sử dụng cho dù WEP có được
sử dụng hay không. IEEE đã đặt cho 802.1x cái tên là "Port Based Network Access
Control",

nghĩa



các

cổng

TCP

(Transission

control

protocol)



UDP

(User

Datagram Protocol) không mở để chuyển dữ liệu cho đến khi tiến trình xác thực thành
công.

Trong khi

802.1x

không phải



một

phần

của

chuẩn

802.11,

802.1x

được

đề
nghị là một phần của 802.1i và chuẩn 802.11. Nó đã được thực thi trong Windows XP
trở về sau và nhiều access point. Nhiều nhà cung cấp khác nhau đưa ra khả năng quản
lý khóa động bằng cách sử dụng 802.1x.
Với việc ứng dụng như vậy có thể coi WPA cũng là một giao thức bảo mật khá an

toàn cho mạng không dây nhưng mới đây đã có thông tin công bố chính thức về việc
bẻ khóa đối với WPA do không sử dụng mã hóa AES 256 bit

mà chỉ sử dụng RC4
khiến giao thức này không còn được coi là an toàn tuyệt đối cho một giải pháp tích
hợp đồng nhất giữa hệ thống có dây và không dây như HP Wireless Network.
1.3.2.4



Các



chuẩn



chứng



thực



được




HP



hỗ



trợ
Trong mục đích có được tính bảo mật cao nhất cho hạ tầng và hỗ trợ tốt cho dịch vụ
chứng

thực

theo

chuẩn

IEEE

802.1

,

kiến

trúc

HP


Wireless

Network

sẽ

cho

phép
chúng ta tổ chức rất đa dạng các chính sách bảo mật trãi trên diện rộng, thông qua bộ
công cụ HP Wireless Security Suite bao gồm:

heo

d

i

việc

thực

thi

các

chính

ách


bảo

mật:
Tính năng theo dõi các chính
sách bảo mật được xây dựng bởi

công cụ

HP Wireless Security Suite đều sẽ
được bật trên các AP có trong hạ tầng. Các cơ chế báo động khi có các xâm
nhập trái

phép vào khu

vực phủ sóng và phá v

các lớp

bảo vệ như:

SSID,
quảng bá sóng, 802.1 WEP, 802.1 EAP sẽ được kích hoạt sẵn. Khi phát
hiện, những cảnh báo này sẽ được chuyển về thông qua e-mail hoặc thông qua
giao thức SNMP.

â

dựng

v


hiệu

ch

nh

các

chính

ách

bảo

mật

1

cách

tập

trung:

Các
thông số về bảo mật hỗ trợ cho những phương thức chứng thực

802.1 EAP,
WEP và W-Fi Protected Access (WPA) cũng như WPA2 sẽ được bảo toàn đối

với tất cả các AP cục bộ hoặc ở xa thông qua công cụ phần mềm chức năng
tương ứng.


Ki

m

oát uá

tr

nh

chứng

thực

tr

n



ch RA U v

AAA

:


Hoạt
động của các máy chủ chứng thực RADIUS

và máy chủ AAA hỗ trợ cho hoạt
động

kiểm

soát

truy

nhập

trong

hạ

tầng

trên

nền

giao

thức

HP


LEAP


Protected-EAP (PEAP) đều sẽ được giám sát 1 cách chặt chẽ. Tương ứng khi
ấy,

tính

sẵn

sàng

của

máy

chủ

ACS



máy

chủ

CAR-

EAP


cũng

sẽ

được
kiểm tra.



trợ

hoàn

toàn

chuẩn

m

h

a 802.11i

(WPA2).
14
1.3.2.5 ựa


chọn




công



nghệ



bảo



mật



cho



hệ



thống




không



dây
Như

đã

trình

bày



trên

về

công

nghệ



hóa

theo

chuẩn


WPA2

va

chứng
thực 802.1x (802.1x là một phần trong chuẩn WPA2) kết hợp với giao thức EAP của
HP để cung cấp một nền tảng bảo mật mạnh mẽ và an toàn nhất, mục tiêu khi kết hợp
tất cả

các

công nghệ ở trên nhằm

tạo

ra

một

môi

trường mạng không dây có độ

an
toàn và bảo mật ngang với mạng có dây để thực hiện việc hợp nhất hạ tầng mạng cho
dù đó là có dây hoặc không dây. Chính

từ các


yếu tố

đó chúng tôi

xin

đề xuất

giải
pháp

sử

dụng

WPA2

kết

hơp

với

EAP

của

HP

để


mang

lại

một

giao

thức

bảo

mật
đáng tin cậy nhất.
1.3.2.6 ỗ


trợ



tính



năng




ảo



hóa



cho



Wireless



Controller



(Teaming)
Đây là một trong những công nghệ độc quyền của HP, các Wireless Controller
của HP hỗ trợ công nghệ Teaming cho phép kết hợp nhiều Wireless Controller lại với
nhau,

tối

đa

hỗ


trợ

lên

đến

5

Wireless

Controllers

lại

với

nhau

giúp

đơn

giản

trong
việc

quản


trị

đồng

thời

hỗ

trợ

quản



lên

đến

800

Access

Points



đồng

thời


dự
phòng cho nhau trong trường hợp thiết bị gặp sự cố.
Mô mô tả tí ă

g Teami

g các Wireless Co

troller MSM x lại với au bê

tro

g
kiế

trúc tổ

g t

ể của P FlexNetwork Arc

itecture
Đây là công nghệ cực kỳ hữu dụng trong giải pháp Wireless cho các hệ thống mạng
đa chi nhánh như Quý Trường vì một khi đã quy về quản lý tập trung với việc đặt các
Access Point ở trung tâm thì việc đảm bảo tính sẳn sàng cao cho hệ thống này là tối
quan trọng.
15
Sơ đồ tổ

g qua


giải p

áp P Wireless Network dà c

o mô ệ t



g mạ

g đa c

i
nhánh.
1.3.3 hững

lợi

đi

m

c

a

giải

pháp


HP

Wireless

Network
Những lợi điểm của giải pháp mạng không dây sẵn sàng cao đối với các công ty triển
khai hệ thống mạng không dây hợp nhất

HP Wireless Network tại các chi nhánh và
trụ sở bao gồm như dưới đây:


Giảm tổng chi phí đầu tư thông qua Wireless Controller tập trung dự phòng
và hỗ

trợ failover giữa các wireless controllers với nhau.


Khả năng mở rộng đơn giản cho toàn bộ các site từ việc quản ly tập trung.
16
Sơ đồ tổ

g qua

giải p

áp P Wireless Network dà c

o mô ệ t




g mạ

g
đa c

i á

.


Truy cập không dây thời gian thực đến các ứng dụng kinh doanh đối với các
người dùng từ xa.


Quản

lý bảo

mật

đơn

giản

với

việc


hỗ

trợ xác

thực

local



tập

trung,

tích
hợp bảo mật các truy cập khách cho các site từ xa.


Hỗ trợ cả 2 mode hoạt động Centralized và Distributed.
17
ỗ trợ cả

mode

oạt độ

g Ce

tralized và Distributed.



Nâng

cao

chất

lượng

các

cuộc

thoại

thông

qua

môi

trường

không

dây


giảm việc ngắt cuộc gọi đối với các người dùng chuyển vùng với công nghệ fast

roaming Layer2/Layer3.
18
ỗ trợ đầy đủ Layer

/Layer Roami

g.


Hỗ

trợ

nhiều

SSID

giúp

tạo

ra

nhiều

phân

vùng

tương


ứng

với

từng

chính
sách bảo mật cho từng khu vực cụ thể.
Các Access Poi

t của P

ỗ trợ lê

đế SSIDs trê

mỗi Access Poi

t dà c

o
iều p

â



g bảo mật k


ác au.
19


Hỗ trợ công nghệ Mesh giúp

linh hoạt

trong việc

bố trí Access

Point trong
trường hợp hệ thống cáp không thể mở rộng được nữa hay trong trường hợp cần
tiết kiệm chi phí cho hệ thống.
ỗ trợ cô

g

g

ệ Dy

amic Mes

.


Ngoài ra còn hỗ trợ các giải pháp Wireless Outdoor đa dạng, rất nhiều các hệ
thống như thế này đã được triển khai điển hình là hệ thống outdoor Singapore

SG tại Singapore.
ệ t



g p

ủ Wireless diệ

rộ

g Wireless SG tại Si

gapore.
1.4 Ư A

CHỌN

THIẾT

BỊ
Việc lựa chọn các thiết bị cho hệ thống mạng không dây tại Quý Trường dựa trên nhu
cầu thực tế tại công ty và các yêu cầu về kỹ thuật mà hệ thống cần đáp ứng, dựa trên
các tiêu chí này và để đáp ứng các nhu cầu tại Quý Trường, xây dựng một hệ thống
mạng

không

dây


mãnh

mẽ,

ổn

định,

tin

cậy



sẵn

sàng

cao,

chúng

tôi

đề

xuất

sử
dụng các thiết bị chính sau:

20
Feature HP MSM 430 Cisco Aironet 1142
Number of spatial streams 2 2
Max performance 300 Mbps/radio 300 Mbps/radio
Number of Transmitters/
Receivers
2x3 2x2
1.4.1



Thi



ết



b







HP




MSM



Access



Point
Dòng Access Point HP MSM430/460.
Trong giải pháp mạng không dây tại Quý Trường chúng tồi đề xuất sử dụng các

dòng
access point MSM thế hệ mới của HP, hỗ trợ các tính năng và công nghệ mới được
ứng dụng trong mạng không dây. Lý do để lựa chọn thiết bị HP MSM Access Point
dựa trên một số đặc điểm và nhu cầu chính sau:


Hợp nhất và qui chuẩn trên cùng một loại thiết bị Access Point phù hợp và
tương thích tốt nhất với các thiết bị đầu cuối đó là dòng Access Point HP MSM
430/460.


Hỗ trợ được

đồng thời

tất


cả

các chuẩn wireless

IEEE 802.11

b/g



IEEE
802.11n tren 2 bang tang 2.4Ghz va 5Ghz.


Hỗ trợ khả năng chống nhiễu,và tự động điều chỉnh tần số giao tiếp với client
sang kênh an toàn khi có nhiễu mạnh.


Hỗ trợ kết nối tốc độ Gigabit.


Các

dòng

Access

Point

của


HP

được

hưởng

chế

độ

bảo

hành

Lifetime
21
High-performance Dual-core
processors
Yes No
Standards-based beam forming

No
Integrated wire/wireless
management tool (MM, PCM+)

No
Integrated
Access Control
 

Network IPS
 
Lifetime warranty with next
business day return as standard

90 days


Đối với dòng Access Point MSM460 hiện là dòng sản phẩm hàng đầu hiện
nay của HP với hiệu năng rất cao, ổn định cũng như vùng phủ sóng rộng, bên
dưới



test

report

của

Tolly Group

giữa

dòng

sản

phẩm


này so

với

các

hãng
khác.
Tolly Test Report về performa

ce giữa P MSM / với các

ã

g k

ác
Warranty chính hãng.
Bả g so sá t ô g số giữa dò g Access Poi t P MSM so với các ã g k ác.
22


Các Access Point của HP có khả năng hỗ trợ số lượng lớn người dùng truy
cập đồng thời đặt biệt với các ứng dụng realtime media với độ delay rất thấp.
Tolly Test Report về số lượ

g

gười dù


g truy cập đồ

g t

ời tươ

g ứ

g với độ trễ
trê



g dụ

g video treami

g
1.4.2



HP



Wireless




Controller
Các trình bộ điều khiển

HP Mobility Controller là thành phần quan trọng trong việc
xây dựng một hệ thống mạng không dây quản lý tập trung do đó việc lựa chọn thiết bị
Wireless Controller là rất quan trọng để đảm bảo cho hệ thống hoạt động thông suốt
và ổn định. Để điều khiển các HP MSM Access Point tại Quý Trường và phù hợp với
yêu

cầu

quản



mạng

không

dây

tập

trung

chúng

tôi

đề


xuất

sử

dụng

thiết

bị

HP
MSM760

Wireless

LAN

Controller.

Việc

lựa

chọn

các

thiết


bị

này dựa

trên

một

số
nguyên nhân và nhu cầu chính như sau:


Hỗ trợ khả năng quản lý lên đến 200 APs trên mỗi controller (tối đa hỗ trợ
800APs thông qua công nghệ Teaming) và có khả năng fast recovery với

việc
không bắt các Access Point phải Reboot khi chuyển từ Wireless Cotroller bị fail
sang Wireless Controller trong cùng group Teaming.


g

g

ệ Teami

g trê P Wireless Co

troller c


o p

ép

ỗ trợ kết

ợp đế t

iết
bị lại với au với k



ă

g

ỗ trợ lê

đế Access Poi

ts và k

ô

g gây

gắt quả

g (Access

23
Poi

t k

ô

g cầ

reboot) k

i c

uyể

từ Wireless Co

troller bị failed sa

g Wireless Co

troller k

ác
.


Hỗ trợ đa dạng các Access Point từ b/g, a/b/g, a/b/g/n, single band lẫn dual
band.



Khả năng gắn trên các dòng Modular Switch như 5400zl/8200zl để tận dụng
toàn

bộ

tính

sẳn

sàng cao

được

hỗ

trợ

bởi

các

Modular

Switch

như

dự phòng
nguồn,


quạt,

fabric,

management

Ngoài

ra

khi

gắn

trên

các

dòng

Modular
Switch

này

các

Wireless


Controller

sẽ

kết

nối

vào

BackPlane

bằng

2

kết

nối
10Gbps.
ỗ trợ k



ă

g gắ




trê

các dò

g Modular Switc

của P ư / để


g tí dự p

ò

g và

iệu

ă

g


Hỗ

trợ

quản

lý tập


trung thông

qua

hệ

thống

phần

mềm

Mobility Manager
cho phép quản lý theo dao diện rất trực quan và thân thiện.


Các dòng Wireless Controller của HP được hưởng chế độ bảo hành Lifetime
Warranty.
1.4.3



Radius



Server
Radius Server là máy chủ chứng thực cung cấp một giải pháp nhận dạng network tập
trung và đơn giản hóa việc quản lý các user qua tất cả các thiết bị HP và các ứng dụng
quản lý và security. Radius Server đảm bảo rằng các chính sách đã được ấn định sẽ

được thực thi bằng cách cho phép người quản trị mạng quản lý:


Người nào có thể log vào mạng.


Quyền của mỗi user trong hệ thống mạng.
24


Các thông tin kiểm sóat (accounting) nào sẽ được ghi nhận lại trong bản kiểm
sóat an ninh.


Quyền

truy

cập



lệnh

điều

khiển

nào




thể

được

thực

hiện

đối

với

mỗi
người chịu trách nhiệm cấu hình.
.

×