Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu quy hoạch và cải tạo lưới điện trung áp thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2016 có xét đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





NGUYỄN TRỌNG CHUYẾN




NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH VÀ CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN
TRUNG ÁP THÀNH PHỐ HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN
GIAI ðOẠN TỪ NĂM 2011 ðẾN NĂM 2016 CÓ XÉT
ðẾN NĂM 2020





Chuyên ngành :

KỸ THUẬT ðIỆN
Mã số :

60.52.02.02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM THỊ THU HÀ






HÀ NỘI - 2014
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
i

LỜI CAM ðOAN


Kính thưa các thầy cô giáo, các ñồng nghiệp và các bạn ñọc!
Sau một thời gian dài tìm hiểu, nghiên cứu ñược sự giúp ñỡ của giáo
hướng dẫn trực tiếp và sự giúp ñỡ của các thầy cô giáo, cùng với các bạn ñồng
nghiệp tôi ñã hoàn thành Luận văn nghiên cứu này. Tôi cam ñoan bản luận văn
do tôi thực hiện. Các số liệu thống kê, báo cáo, các tài liệu khoa học trong Luận
văn ñược sử dụng của các công trình khác ñã nghiên cứu, ñược chú thích ñầy ñủ,
ñúng quy ñịnh.

Hà Nội, ngày…… tháng năm 2014
Tác giả luận văn







Nguyễn Trọng Chuyến



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
ii

LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ nhiệt tình của tập thể và cá nhân các thầy giáo, cô giáo trường
ðHNN Hà Nội, gia ñình và các bạn bè ñồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới TS Phạm Thị Thu Hà – ðHBK Hà Nội.
Cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn cung cấp và sử dụng ñiện, khoa Cơ ñiện,
trường ðHNN Hà Nội. Cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã tận tình giúp
ñỡ tôi nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, do thời gian có hạn
và trình ñộ còn hạn chế, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
nhận ñược ý kiến ñóng góp chân thành của các thầy cô và bạn bè ñồng nghiệp.

Hà Nội, ngày…… tháng năm 2014
Tác giả luận văn






Nguyễn Trọng Chuyến





Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
LỜI NÓI ðẦU 1
1 Lý do chọn ñề tài 1
2 Mục ñích nghiên cứu 1
3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1
4 Phương pháp nghiên cứu 1
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1
6 Cấu trúc của luận văn 2
CHƯƠNG 1 ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 1
1.1 ðặc ñiểm tự nhiên xã hội 1
1.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên. 1
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hưng Yên. 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát. 3
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. 4
1.2.3 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. 5
1.2.4 Lĩnh vực thương mại – dịch vụ. 6

1.2.5 Xây dựng kết cấu hạ tầng, quản lý ñô thị. 7
CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP
ðIỆN CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 8
2.1 Nguồn cấp ñiện. 8
2.2 Lưới trung thế. 8
2.2.1 Khối lượng ñường dây trung thế 9
2.2.2 Lưới 35 kV 9
2.2.3 Lưới 22 kV 9
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
iv

2.3 Hiện trạng tải của các máy biến áp 10
2.4 Sơ ñồ lưới ñiện trung thế thành phố Hưng Yên. 10
2.6 Tình hình sử dụng ñiện hiện tại và tiêu thụ ñiện 12
CHƯƠNG 3 ðÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 13
3.1 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của lưới trung áp 13
3.1.1 Sơ ñồ thay thế ñể tính toán 13
3.2 Công thức dùng ñể tính toán 15
3.2.1 Tổn thất công suất, tổn thất ñiện năng, tổn thất ñiện áp trên ñường
dây. 15
3.3 Áp dụng tính toán 18
3.3.1 Tính toán cho lộ 479-E28.7 18
3.3.2 Tính toán cho lộ 371-E28.7 29
CHƯƠNG 4 XÁC ðỊNH NHU CẦU ðIỆN NĂNG CỦA THÀNH PHỐ
HƯNG YÊN GIAI ðOẠN 2011-2020 44
4.1 ðịnh hướng phát triển nhu cầu ñiện của thành phố Hưng Yên. 44
4.2 Vấn ñề dự báo nhu cầu phụ tải ñiện 44
4.3 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải cơ bản 45
4.3.1 Phương pháp tính trực tiếp 45

4.3.2 Phương pháp tính hệ số vượt trước 46
4.3.3 Phương pháp tương quan 47
4.3.4 Phương pháp so sánh ñối chiếu 48
4.3.5 Phương pháp chuyên gia 48
4.3.6 Phương pháp Medee-S 48
4.3.7 Phương pháp hệ số tăng trưởng 49
4.4 Dự báo phụ tải theo phương pháp hệ số tăng trưởng 50
CHƯƠNG 5 ðÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC ðƯỜNG DÂY
TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ðOẠN 2011-2020 52
5.1 ðặt vấn ñề 52
5.2 Dự báo tăng trưởng của các phụ tải giai ñoạn 2011 - 2020 52
5.2.1 Dự báo hệ số tải các trạm biến áp 52
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
v

5.2.2 Dự báo khả năng tải của ñường dây trung áp. 58
CHƯƠNG 6 CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ðIỆN THÀNH PHỐ
HƯNG YÊN GIAI ðOẠN 2011-2020 69
6.1 ðặt vấn ñề 69
6.1.1 Các nguyên tắc chung khi thiết kế lưới ñiện trung thế 69
6.1.2 Các phương án quy hoạch cải tạo 71
6.2 Cải tạo lưới ñiện thành phố Hưng Yên 73
6.2.1 Cải tạo theo phương án 1 73
6.2.2 Cải tạo theo phương án 2 88
CHƯƠNG 7 PHÂN TÍCH KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 105
7.1 ðặt vấn ñề 105
7.1.1 Các phương pháp phân tích kinh tế thường sử dụng 105
7.1.2 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho hai phương án cải tạo 107
7.2 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 1 108

7.2.1 Vốn ñầu tư. 108
7.2.2 Chi phí vận hành 109
7.2.3 Tổn thất ñiện năng 109
7.2.4 Tính NPV cho phương án 1 109
7.3 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương án 2 112
7.3.1 Vốn ñầu tư. 112
7.3.2 Chi phí vận hành 113
7.3.3 Tổn thất ñiện năng 113
7.3.4 Tính NPV cho phương án 2 113
7.4 Lựa chọn phương án tối ưu 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 119

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

1.1 Mục tiêu phát triển của ngành nông nghiệp – thủy sản.
4
1.2 Một số phụ tải tiêu thụ công suất lớn trong khu vực.
5
1.3 Mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp – xây dựng.
6
1.4 Mục tiêu phát triển của ngành thương mại – dịch vụ.
6
2.1 Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ ñường dây.
9

2.2 Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ ñường dây.
10
2.3 Công suất trên các lộ ñường dây 110 kV
10
2.4 Tình hình sử dụng ñiện năng thành phố Hưng Yên.
12
3.1 Thông số các MBA lộ 479-E28.7
21
3.2 Dòng công suất các phụ tải lộ 479-E28.7
22
3.3 Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 479-E28.7
24
3.4 Thông số ñường dây lộ 479-E28.7
25
3.5 Kết quả ñánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lộ 479
29
3.6 Thông số các MBA lộ 371-E28.7
32
3.7 Dòng công suất các phụ tải lộ 371-E28.7
33
3.8 Kết quả tính tổn thất trong MBA lộ 371-E28.7
36
3.9 Thông số kĩ thuật của ñường dây 371-E28.7
38
3.10 Kết quả ñánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn lưới trung áp
42
3.11 Kết quả ñánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn lưới trung áp
43
4.1 Lượng ñiện năng tiêu thụ hàng năm của thành phố Hưng Yên.
50

4.2 Dự báo nhu cầu ñiện năng của thành phố ñến năm 2020.
51
5.1 Dự báo hệ số Kt của các TBA lộ 479-E28.7
53
5.2 Dự báo hệ số Kt của các TBA lộ 479-E28.7
55
5.3 Dự báo dòng tải trên ñường dây trung thế lộ 479-E28.7
59
5.4 Dự báo dòng tải trên ñường dây trung thế lộ 371-E28.7
62
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
vii

6.1 Các MBA ñược cải tạo và xây dựng mới thuộc lộ 479-E28.7 theo
phương án 1.
74
6.2 Các MBA ñược cải tạo và xây dựng mới thuộc lộ 371- E28.7 theo
phương án 1
75
6.3 Thông số các MBA lộ 479-E28.7 sau cải tạo
79
6.4 Thông số các MBA lộ 371-E28.7 sau cải tạo
80
6.5 Tổn thất trong MBA lộ 479-E28.7 sau cải tạo.
83
6.6 Tổn thất trong MBA lộ 371-E28.7 sau cải tạo.
85
6.7 Chỉ tiêu KT các lộ ñường dây theo phương án 1:
87
6.8 Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm

2020 theo phương án 1
88
6.9 Tăng trưởng của mật ñộ phụ tải giai ñoạn 2010-2020
89
6.10 Phương án cải tạo và XDM các MBA lộ 479-E28.7(Phương án 2)
89
6.11 Phương án cải tạo và XDM các MBA lộ 371-E28.7
91
6.12 Thông số các máy biến áp lộ 479-E28.7
94
6.13 Thông số các máy biến áp lộ 371-E28.7
96
6.14 Chỉ tiêu kỹ thuật các lộ cung cấp cho thành phố Hưng Yên theo
phương án 2
99
6.15 Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới ñiện trung áp ñến năm
2020 theo phương án 2
100
7.1 Sản lượng ñiện năng tiêu thụ trong 25 năm của dự án.
108
7.2 Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP (Phương án 1)
109
7.3 Bảng kết quả tính toán NPV cho phương án 1:
110
7.4 Vốn ñầu tư cải tạo máy BAPP (Phương án 2)
112
7.5 Tính NPV cho phương án 2
114
7.6 Chỉ tiêu kĩ thuật phương án 1
116

7.7 Chỉ tiêu kĩ thuật phương án 2
116

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
viii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

1.1 Bản ñồ hành chính thành phố Hưng Yên 2
3.1 Sơ ñồ ñẳng trị ñường dây 13
3.2 Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây 14
3.3 Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây khi tính gần ñúng 14
3.4 Sơ ñồ thay thế máy biến áp và ñường dây 16



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
1

LỜI NÓI ðẦU

1. Lý do chọn ñề tài
Hiện nay, các nguồn năng lượng sơ cấp trên thế giới ngày càng cạn kiệt.
Do vậy, sử dụng các nguồn năng lượng tiết kiệm và hợp lý ñang trở thành vấn
ñề cấp thiết, việc sử dụng năng lượng ñiện cũng không ngoại lệ.
ðể cho các ngành trong xã hội phát triển nhanh và ñồng ñều cần phải có
nguồn năng lượng cung cấp ổn ñịnh, lâu dài và ñạt tiêu chuẩn. Nguồn năng
lượng sử dụng chủ yếu và là ñầu vào cho mọi ngành sản xuất hiện nay chính là

ñiện. Việc phát triển lưới ñiện ñể ñảm bảo cho việc cung cấp ñiện là một việc
làm cấp thiết. ðề tài giúp thực hiện tốt việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội cho thành phố Hưng Yên ñến năm 2020. Làm cơ sở cho việc lập kế hoạch
ñầu tư xây dựng nguồn và lưới ñiện ñạt hiệu quả cao.
2. Mục ñích nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận văn sẽ ñề cập ñến các vấn ñề khi quy hoạch, ñưa ra
những dự báo cho phụ tải ñiện, ñề xuất các phương án quy hoạch. Tính toán các
kết quả cần thiết trong quy hoạch lưới ñiện trung áp của thành phố Hưng Yên.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Quy hoạch lưới ñiện của thành phố Hưng Yên sẽ lựa chọn mô hình dự
báo phụ tải ñiện cho khu vực. Áp dụng mô hình dự báo ñể quy hoạch lưới ñiện
thành phố Hưng Yên ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thực tế, phân tích các số liệu thu ñược, ñưa ra các dự
ñoán. Từ các phương án dự ñoán sẽ áp dụng tính toán cho lưới ñiện thành phố
Hưng Yên và ñưa ra kết luận cho vấn ñề.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn ñưa ra các số liệu cụ thể về dự báo nhu cầu năng lượng ñiện
năng tiêu thụ ứng với kế hoạc phát triển của khu vực ở tương lai. ðưa ra các
phương án quy hoạch chung ñể phù hợp cho lưới ñiện khu vực.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
2

6. Cấu trúc của luận văn
Từ yêu cầu của thực tế, tôi ñã mạnh dạn ñề xuất: “Nghiên cứu quy hoạch và cải
tạo lưới ñiện trung áp thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên giai ñoạn từ năm 2011 ñến
năm 2016 có xét ñến 2020”. ðề tài ñặt ra các vấn ñề của quy hoạch trong ñiều kiện
thực tế, phân tích và ñánh các chỉ tiêu kinh tế , kỹ thuật. Dưới sự hướng dẫn trực tiếp,
tận tình của giảng viên TS. Phạm Thị Thu Hà, tác giả ñã hoàn thành luận văn này.
Qua ñây, tác giả xin gửi lời biết ơn chân thành, sâu sắc nhất tới các thầy

cô trong Bộ môn Hệ thống ñiện - trường ðại học Nông nghiệp ñã giảng dạy và
hướng dẫn nghiên cứu, ñặc biệt là TS Phạm Thị Thu Hà, người ñã trực tiếp
hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Luận văn ngoài phần mở ñầu kết luận ñược kết luận thành 7 chương:
Chương 1: ðặc ñiểm tự nhiên xã hội và phương hướng phát triển kinh tế
của thành phố Hưng Yên.
Chương 2: Hiện trạng lưới ñiện và tình hình cung cấp ñiện của thành phố
Hưng Yên.
Chương 3: ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lưới trung áp của thành
phố Hưng Yên.
Chương 4: Xác ñịnh nhu cầu ñiện năng của thành phố Hưng Yên giai
ñoạn 2011 – 2020.
Chương 5: ðánh giá tình trạng tải của các ñường dây trung áp và trạm
biến áp của thành phố Hưng Yên giai ñoạn 2011 – 2020.
Chương 6: Các phương án cải tạo lưới ñiện thành phố Hưng Yên giai
ñoạn 2011 – 2020.
Chương 7: Phân tích kinh tế - kỹ thuật và lựa chọn phương án tối ưu.
Do thời gian có hạn, mặc dù tác giả ñã có nhiều cố gắng nhưng luận văn
cũng không tránh khỏi những tồn tại nhất ñịnh, tôi rất mong nhận ñược sự ñóng
góp sâu sắc ñể tác giả có thể vận dụng những ý kiến ñóng góp vào luận văn và
có thể ñưa ñề tài nghiên cứu vào ứng dụng trong thực tế của ñiện lực Hưng Yên
và là tiền ñề ñể áp dụng rộng rãi trong ngành ñiện ở nước ta.
CHƯƠNG 1
ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

1.1 ðặc ñiểm tự nhiên xã hội
1.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên.
a) Giới thiệu sơ lược về thành phố Hưng Yên.
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm ñồng bằng Bắc Bộ, trong vùng

kinh tế trọng ñiểm phía bắc và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh. Ở phía ñông của thủ ñô Hà Nội, Hưng Yên là giao ñiểm của các quốc lộ
quan trọng: quốc lộ 5A, 39A, 38, 1A (cầu Yên Lệnh), 10 (cầu Triều Dương),
nối các tỉnh phía Tây – Nam của Bắc bộ (Hà Nam, Ninh Bình, Nam ðịnh,
Thanh Hóa) với Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Hưng Yên với ñặc trưng của một tỉnh ñồng bằng, không có ñồi, núi; có
ñịa hình tương ñối bằng phẳng, lại ñược bao bọc bởi sông Hồng và sông Luộc
nên có nguồn nước ngọt rất dồi dào. Bên cạnh ñó, Hưng Yên còn có nguồn than
nâu (thuộc bể than nâu vùng ñồng bằng sông Hồng) có trữ lượng rất lớn (hơn 30
tỷ tấn) hiện chưa ñược khai thác, nhưng hứa hẹn là một tiềm năng cho phát triển
ngành công nghiệp này ñể phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất trong nước và
xuất khẩu.
Hưng Yên có nhiều lễ hội phản ảnh khá rõ nét con người, truyền thống,
phong tục. Nét ñộc ñáo của nhiều lễ hội truyền thống ở Hưng Yên là các lễ rước
thường gắn liền với sông Hồng như lễ hội ðền Mẫu, ðền Dạ Trạch, ðền ða Hòa
Nơi ñây cũng hội tụ nhiều làng nghề thủ công truyền thống: Làng nghề
ðại ðồng - làng nghề ñúc ñồng thuộc xã ðại ðồng, huyện Văn Lâm; nghề chạm
bạc Phù Ủng thuộc làng Phù Ủng, huyện Ân Thi; các làng nghề mây tre ñan
huyện Tiên Lữ; nghề dệt thảm thêu ren huyện Phù Cừ, Kim ðộng; làng hương
xạ ở Cao Thôn xã Bảo Khê; Nội Lễ - Nội Thuyền ở xã An Viên,…
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
2



Hình 1.1 – Bản ñồ hành chính thành phố Hưng Yên

b) Vị trí ñịa lý.
Thành phố Hưng Yên có vị trí nằm ở phía Nam của tỉnh Hưng Yên, thuộc
vùng ñồng bằng sông Hồng, cách thủ ñô Hà Nội 64km về phía Tây Bắc, cách thành

phố Hải Dương 50km về phía ðông Bắc. Theo tài liệu khí tượng thủy văn Việt
Nam, thị xã Hưng Yên có vị trí ñịa lý: 20
0
40’ vĩ ñộ Bắc và 106
0
03’ kinh ñộ Nam.
- Phía Bắc giáp với huyện Kim ðộng;
- Phía Nam và phía Tây giáp với sông Hồng;
- Phía ðông và phía Tây giáp với huyện Tiên Lữ.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
3

Diện tích tự nhiên của thành phố Hưng yên khoảng: 46,81 km² (4.685,51
ha), trong ñó ñất nội thị là 20,151 km
2
chiếm 43% và còn lại 57% ñất ngoại thị
trên tổng số diện tích ñất tự nhiên của toàn thành phố.
c) Về ñịa hình.
Thành phố Hưng Yên thuộc vùng châu thổ sông Hồng, ñịa hình tương ñối
bằng phẳng. Hướng dốc chính của nền theo hường từ Tây Bắc dốc về ðông
Nam. Cao ñộ nền hiện trạng cao nhất từ +3,0m ñến +5,0m, thấp nhất từ +0,7m
ñến +2,0m.
Sông ñào ðiện Biên chảy qua thị xã theo hướng Bắc Nam (ñây là sông
ñào trong hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải). Phía Tây và phía Nam là sông
Hồng có ñê bao quanh, cao ñộ của ñê +9,0m ñến +9,6m; ñảm bảo an toàn cho
thành phố Hưng Yên về mùa mưa (mực nước lũ sông hồng +8,0m ứng với tần
suất 1%).
d) Khí hậu và thời tiết.
Hưng Yên thuộc vùng nhiệt ñới gió mùa, có mùa ñông lạnh. Nhiệt ñộ trung
bình hàng năm là 23,3

0
C, nhiệt ñộ trung bình mùa hè 26,9
0
C, mùa ñông dưới
20,5
0
C. Lượng mưa trung bình dao ñộng trong khoảng 1.065 – 2.466 mm, trong
ñó tập trung vào tháng 5 ñến tháng 10 mưa (chiếm 80 - 85% lượng mưa cả năm).
Số giờ nắng trung bình hàng năm khoảng 2.160 giờ, trong ñó từ tháng 5 ñến tháng
10 trung bình 200 giờ nắng/tháng, từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau, trung bình 86
giờ nắng/tháng. Khí hậu Hưng Yên có 2 mùa gió chính: gió mùa ðông Bắc (từ
tháng 9 ñến tháng 2 năm sau), gió mùa ðông Nam (tháng 3 ñến tháng 5). Vận tốc
gió trung bình 29m/s. Vận tốc gió lớn nhất 40m/s (khi có bão).
1.2 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hưng Yên.
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.
ðộng viên mọi nguồn lực, tranh thủ mọi thuận lợi, khắc phục mọi khó khăn,
tiếp tục ñổi mới mạnh mẽ và ñồng bộ, ñẩy mạng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa.
ðẩy nhanh và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế và xây dựng kết cấu hạ tầng;
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
4

Tích tực xây dựng văn hóa và nếp sống văn minh ñô thị, giải quyết tốt các
vấn ñề xã hội, cải thiện ñời sống nhân dân, bảo vệ và cải thiện môi trường, tăng
cường quốc phòng an ninh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, trở thành ñô thị
loại II vào năm 2015.
1.2.2 Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Tích cực chuyển ñổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi, phát triển kinh tế, xây
dựng nông thôn. Trên cơ sở quy hoạch, hỗ trợ lĩnh vực cần chuyển ñổi nhanh,
chuyển ñổi khoảng 300ha trồng cây lương thực, rau màu có giá trị kinh tế thấp
sang trồng nhãn ngon, cây ăn quả, rau củ thực phẩm, hoa cây cảnh, dâu tằm,

trồng cỏ ñể chăn nuôi bò, nuôi thủy sản. Thay thế diện tích nhãn có chất lượng
thấp bằng giống có chất lượng cao. Chuyển ñổi cây trồng gắn với tăng nhanh số
trang trại ñể mở rộng các vùng chuyên canh phát triển ñáp ứng nhu cầu thị
trường trong và ngoài tỉnh.
Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp và các hợp tác xã này hoạt ñộng theo phương thức HTX cổ phần. Sớm
hoàn thành quy hoạch chi tiết khu trung tâm, các ñiểm dân cư, hệ thống giao
thông, thủy lợi của các xã. Cơ bản hoàn thành xây dựng trường học, trạm y tế
ñạt chuẩn quốc gia, trụ sở làm việc, nhà văn hóa xã, nhà văn hóa các khu dân cư.
ðẩy mạng nâng cấp ñường giao thông, thoát nước, các chợ khu dân cư. Tiếp tục
cải thiện ñiện, nước sạch, vệ sinh môi trường, ñiện chiếu sáng khu trung tâm các
phường, xã. Tăng số lao ñộng trong công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ ở các phường, xã.
Bảng 1.1 - Mục tiêu phát triển của ngành nông nghiệp – thủy sản.
Các giai ñoạn
TT

Mục tiêu
2011 – 2015 2016 – 2020
1 Nhịp ñộ gia tăng giá trị sản xuất 3,8 - 4,1% 2,5-3%
2 GDP 2,4 - 2,8% 1,4 - 2,0%
3 Tỉ trọng GDP 16 - 18% 10 - 12%

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
5

1.2.3 Lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Trong tương lai thành phố Hưng Yên tiếp nhận thêm 5 xã gồm: Phú
Cường, Hùng Cường (huyện Kim ðộng); Phương Chiểu, Hoàng Hanh và Tân
Hưng (huyện Tiên Lữ). Theo ñó, tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hưng Yên

tăng lên tới gần 7.200 ha, dân số hơn 150.000 người; ðịa giới hành chính sẽ ñược
mở rộng sẽ tạo ñiều kiện ñẩy mạnh phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, …
Tích cực tuyên truyền cơ chế chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh tại thành
phố. Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các cơ sở hiện có ñổi mới về công nghệ, mở
rộng sản xuất. Tạo ñiều kiện thuận lợi nhất ñể các nhà ñầu tư ñược tỉnh lựa chọn
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp tập trung tại Bảo Khê và Trung Nghĩa ñể thu
hút các thành phần kinh tế ñầu tư sản xuất công nghiệp.
Sớm bố trí ñể các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ thuê mặt bằng, nhanh chóng
ñi vào sản xuất tại khu công nghiệp nhỏ An Tảo. Khẩn trương quy hoạch ñể có
thêm một ñến hai khu công nghiệp làng nghề ñáp ứng ñược nhu cầu mở rộng
sản xuất với các nghề truyền thống như: Chế biến nhãn xuất khẩu, hoa quả, hạt
sen, bánh kéo, làm hương và các nghề khác cũng có nhu cầu phát triển như: cơ
khí, sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc, Hàng năm có kế hoạch và bố trí
ngân sách hỗ trợ ñào tạo nghề, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, học tập kinh
nghiệm ñể thúc ñẩy phát triển công nghiệp vừa và nhỏ. Trong những năm tới
thành phố Hưng Yên sẽ thúc ñẩy hình thành cụm công nghiệp Bảo Khê (51ha).
Cụm công nghiệp sẽ tập trung một số công ty và nhà máy lớn:
Bảng 1.2 – Một số phụ tải tiêu thụ công suất lớn trong khu vực.
Nhu cầu công suất (kW)
TT

Tên phụ tải
2011 2016
1 C.ty May Bảo Hưng 560 650
2 C.ty TNHH SX&TM Vu Hải 2.000 4.000
3 C.ty CP công nghệ than Mặt Trời HY 150 300
4 C.ty chế tạo máy XD khai thác mỏ Hòa Phát 500 1.250

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
6


Bảng 1.3 - Mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp – xây dựng.
Các giai ñoạn
TT

Mục tiêu
2011 – 2015 2016 – 2020
1 Giá trị sản xuất bình quân 17,5 - 19,5% 13,5 - 15%
2 GDP 13,5 - 15,5% 13,5 - 15%
3 Tỉ trọng GDP 48 - 50% 49 - 51%

1.2.4 Lĩnh vực thương mại – dịch vụ.
Phát triển nhanh và nâng cao chất lượng dịch vụ. Phấn ñầu giá trị tăng
thêm của các ngành dịch vụ. Các lĩnh vực dịch vụ có tiến bộ rõ rệt về chất lượng
và văn minh. Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các nhà ñầu tư ñược tỉnh lựa chọn xây
dựng các cơ sở thương mại, dịch vụ trên ñịa bạn. Mở rộng kinh doanh các dịch
vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông Khẩn trương xây
dựng chợ mới Phố Hiến. Tổ chức tốt và nâng cấp các chợ hiện có.
Khuyên khích, tạo ñiều kiện, tăng cường quản lý ñể hình thành thêm các dãy
phố, dịch vụ, chuyên ngành, tăng cường bán buôn. Thúc ñẩy phát triển dịch vụ dọc
sông ðiện Biên, dọc ñê sông Hồng, các khu ñô thị mới, các trục ñường chính của
các xã. Phát huy hiệu quả hoạt ñộng của trung tâm văn hóa và thể thao. Tăng cường
quảng bá, hướng dẫn tham quan các di tích lịc sử văn hóa Phố Hiến ñể thúc ñẩy
dịch vụ, du lịch. Khuyến khích phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng,
khác sạn nhà ở, vận tải, văn hóa, thể thao, vui chơi và giải trí. Gắn phát triển dịch
vụ với sản xuất, phục vụ ñời sống nhân dân trong ngoài thành phố.
Bảng 1.4 - Mục tiêu phát triển của ngành thương mại – dịch vụ.
Các giai ñoạn
TT


Mục tiêu
2011 – 2015 2016 – 2020
1 Giá trị gia tăng 5.694 tỷ ñồng 11.480 tỷ ñồng
2 GDP 10 - 12% 11 -13%
3 Tỉ trọng GDP 33 - 34% 38 - 39%

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
7

1.2.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng, quản lý ñô thị.
Phấn ñấu ñến năm 2015, thành phố trở thành thành phố loại II. Thành phố
Hưng Yên sẽ trở thành một ñô thị văn minh, hiện ñại và phát triển bền vững với
các tiêu chí của ñô thị loại II. Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp dự kiến ñến năm
2020 là 85% trở lên.
Hướng phát triển không gian chủ yếu về phía ðông thành phố. Chỉnh
trang và cải tạo cho phù hợp với yêu cầu của ñô thị mới. Giữ nguyên và phát
triển các khu vực chức năng ñã và ñang hình thành theo quy hoạch ñược phê
duyệt (khu hành chính, khu giáo dục ñào tạo, khu y tế, khu thương mại, ). Phát
triển và xây dựng mới ở khu vực ñất trống phường Hiến Nam, phường Lam Sơn
và phát triển chủ yếu về phía ðông của thành phố, dựa trên hai tuyến ñường
QL39 và TL39B.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
8

CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG LƯỚI ðIỆN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ðIỆN
CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

2.1 Nguồn cấp ñiện.
Thành phố Hưng Yên là trung tâm văn hóa - kinh tế - xã hội của tỉnh

Hưng Yên nên trong khu vực thành phố tập trung tâm nhiều ñầu mối hạ tầng kỹ
thuật, ñặc biệt là công trình ñiện năng phục vụ cho việc phát triển của tỉnh Hưng
Yên. Hiện tại, có hai ñường ñường dây cao áp 110kV ñi ñến trạm 110kV An
Tảo (thuộc phường An Tảo, thành phố Hưng Yên), trạm 110kV An Tảo là
nguồn cấp ñiện cho toàn bộ lưới ñiện cho khu vực thành phố. Hai ñường dây ñi
cấp ñiện cho trạm 110kV An Tảo:
- ðường dây ñến từ trạm 110kV Phố Cao, trạm này ñược vận hành từ năm
1985 với công suất ban ñầu 1x50MVA – 110/35/10kV (100%/100%/100%).
Năm 1995 trạm ñược bổ sung thêm máy biến áp thứ 2 với công suất 50MVA –
110/35/22-10kV (100%/100%/100%-30%) nâng tổng công suất của trạm lên
ñến 2x50MVA.
- ðường dây ñến từ trạm 110kV Kim ðộng, trạm này ñược thiết kế với
công suất ñầy ñủ là 2x50MVA – 110/35/22kV. Từ năm 2001 trạm vận hành máy
biến áp ñầu tiên với công suất 2x50MVA – 110/35/22 kV (100%/100%100%).
2.2 Lưới trung thế.
Lưới ñiện của tỉnh hiện nay ñã bảo ñảm cung ứng phần lớn cho các nhu
cầu khai thác, sử dụng ñiện của khách hàng. Việc cấp ñiện từ Hải Dương, Thái
Bình, Hà Nội vào tỉnh và ngược lại chỉ ñược thực hiện trong trường hợp khẩn
cấp, có sự cố lớn về lưới ñiện xảy ra. Tuy vậy, hiện nay lưới ñiện của tỉnh có
nhiều ñường dây, trạm biến áp ñã ñưa vào vận hành lâu năm, chất lượng xuống
cấp. Hiện tại, lưới ñiện trung áp thành phố Hưng Yên bao gồm 2 cấp ñiện áp là
35kV và 22kV. Lưới ñiện trung áp cấp ñiện cho thành phố vận hành theo hình
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
9

tia, có hỗ trợ cấp ñiện từ các lộ khác.
2.2.1 Khối lượng ñường dây trung thế
Khối lượng ñường dây trung thế ñang ñược ñiện lực Thành phố Hưng
Yên quản lý vận hành. Tổng khối lượng ñường dây ðDK: 55,312 km, ñường
dây bao gồm nhiều tiết diện khác nhau. Cụ thể có:

ðường dây AC35 : 4,444 km.
ðường dây AC50 : 25,734 km.
ðường dây M50 : 5,285 km.
ðường dây AC70 : 6,556 km.
ðường dây AC95 : 4,6 km.
ðường dây AC120 : 7,48 km.
2.2.2 Lưới 35 kV
ðường dây 35kV của lộ 371 E28.7 cấp ñiện cho thành phố Hưng Yên có
79 TBA với tổng công suất: 20.875kVA. Tổng chiều dài ñường dây 35kV cấp
ñiện cho thành phố 35,529 km.
Bảng 2.1- Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ ñường dây.
STT

Tên lộ Mã hiệu dây
Chiều dài
(km)
Công suất
(kVA)
Ghi chú
Tổng 35,529
AC95 3,655
AC70 5,285
AC50 17,906
M50 5,285
1
Lộ 371
E.28.7
AC35 2,185
20.875
ðiện lực và

khách hàng
2.2.3 Lưới 22 kV
ðường dây 22kV của lộ 479 E28.7 cấp ñiện cho thành phố Hưng Yên có
47 TBA với tổng công suất: 12.080kVA. Tổng chiều dài ñường dây 22kV cấp
ñiện cho thành phố là 19,783km.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
10

Bảng 2.2 - Thống kê chiều dài, mã hiệu dây, công suất các lộ ñường dây.
STT

Tên lộ Mã hiệu dây
Chiều dài
(km)
Công suất
(kVA)
Ghi chú
Tổng 19,783
AC120 7,48
AC95 0,945
AC70 1,271
AC50 7,828
2
Lộ 479
E28.7
AC35 2,259
12.080
ðiện lực và
khách hàng


2.3 Hiện trạng tải của các máy biến áp
Thành phố Hưng Yên là một thành phố trẻ và ñang phát triển, tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế cao, mức thu nhập của nhân dân tăng cao cũng là nguyên nhân
chính làm tăng phụ tải ñiện. Ngoài ra, thành phố Hưng Yên cũng là nơi thu hút
ñược nhiều lao ñộng từ các nơi về làm việc nên dân cư tập trung ngày càng ñông
cũng là nguyên nhân làm tăng phụ tải. Hiện tại thành phố Hưng Yên có 126
TBA tiêu thụ với tổng công suất ñặt là 32.955 kVA trong ñó MBA 35/0,4kV là:
80 máy, MBA 22/0,4kV là: 46 máy.
Bảng 2.3 - Công suất trên các lộ ñường dây 110 kV
TT

Tên ñường dây Chiều dài (km)
Số trạm/
S (kVA)
Ghi chú
1 Lộ 371-E28.7 35,529 79/20.875

2 Lộ 479-E28.7 19,783 47/12.080

2.4 Sơ ñồ lưới ñiện trung thế thành phố Hưng Yên.
Qua 16 năm xây dựng và phát triển kể từ khi tách tỉnh, diện mạo thành
phố Hưng Yên ñã có nhiều thay ñổi. ðặc biệt lưới ñiện ñã ñược ñầu tư xây dựng
mới và cải tạo, nâng cấp lưới ñiện bằng nhiều nguồn vốn. Hiện nay, trên ñịa bàn
Thành phố Hưng Yên có 8.5km cáp ngầm trung thế 22,35kV và 31.5km cáp
ngầm hạ thế 0,4kV. Sơ ñồ lưới ñiện của thành phố hiện nay như hình:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
11
2.6 Tình hình sử dụng ñiện hiện tại và tiêu thụ ñiện
Lưới ñiện trên ñịa bàn sử dụng cấp ñiện áp 35kV và 22kV, các ñơn vị sử
dụng ñiện có mức tiêu thụ ñiện lớn hầu hết ñược cung cấp ñiện áp cấp 35 kV,

với các ñường dây và thiết bị cấp ñiện áp 35 kV ñược xây dựng từ lâu. Lưới
ñiện mới ñược xây dựng ñược ñảm bảo theo quy chuẩn của ngành ñiện sử dụng
cấp ñiện áp 22kV. Lưới ñiện 22kV của thành phố cung cấp ñiện cũng phần nào
ñảm bảo lượng ñiện năng cần thiết cho nhu cầu của thành phố, tuy nhiên ñộ tin
cậy và chất lượng ñiện năng cung cấp cũng chưa cao.
ðiện năng tiêu thụ của thành phố Hưng Yên từ năm 2005 ñến 2010 ñược
thống kê qua bảng.
Bảng 2.4 - Tình hình sử dụng ñiện năng thành phố Hưng Yên.
2006 2007 2008 2009 2010
Ngành
(kWh) (kWh) (kWh) (kWh) (kWh)
Công nghiệp - xây dựng 4255 4489 4892 6015 7407
Nông nghiệp - thủy sản 902 985,4 860 1409 2373,2
Dịch vụ - thương mại 306 317 301,2 434,7 545,4
Quản lý dân cư 981 1089 1179,3 1358,7 1519
Hoạt ñộng khác 611 609 612 816 1089,7
Tổng ñiện thương phẩm 54140 57370 58293 67365 72687,3
Tổn thất % 7,2 7,5 7,7 8 8,2
ðiện nhận 60038 62672 63781 72754 77647

Nhìn vào diễn biến tiêu thụ ñiện năng trong những năm vừa qua ta thấy
trong cơ cấu tiêu thụ ñiện năng của thành phố Hưng Yên, sản lượng ñiện trong
quản lý dân cư và tiêu dùng; kế ñến là ñiện năng dùng cho công nghiệp và xây
dựng; ñiện năng dùng trong nông, lâm, thủy sản; dịch vụ thương mại và các nhu
cầu khác. Việc chuyển dịch cơ cấu tiêu thụ ñiện năng tăng dần tỷ trọng ñiện
năng dùng cho công nghiệp, dịch vụ - thương mại là hoàn toàn phù hợp với phát
triển kinh tế xã hội của thành phố Hưng Yên.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
13


CHƯƠNG 3
ðÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

3.1 ðánh giá chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của lưới trung áp
3.1.1 Sơ ñồ thay thế ñể tính toán
a. Sơ ñồ thay thế của ñường dây như hình vẽ:




Hình 3.1: Sơ ñồ ñẳng trị ñường dây
Với R, X là ñiện trở và ñiện kháng của ñường dây,
Trong ñó:
- R = r
0
.L (Ω)
- X = x
0
.L (Ω)
- L là chiều dài ñường dây (km).
Việc xác ñịnh trị số của r
0
(Ω/km) và x
0
(Ω/km) tra trong sổ tay kỹ thuật.
ðiện trở r
0
trong sổ tay có thể xác ñịnh theo nhiệt ñộ môi trường là 20

0
C
và ở nhiệt ñộ khác nhau thì ñiện trở cũng khác ñi.
ðiện kháng X thay ñổi theo khoảng cách giữa các pha:
3
321
DDDD
tb
=

Trong ñó:
- D
1
, D
2
, D
3
(m) là khoảng cách giữa các pha.
b. Sơ ñồ thay thế của các máy biến áp
Các máy biến áp thường dùng là máy biến áp 2 cuộn dây và máy biến áp
tự ngẫu. Với lưới trung áp thường dùng máy biến áp hai cuộn dây do ñó ta lập
sơ ñồ thay thế là:
R

X

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
14







Hình 3.2: Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây
Theo cấu trúc sơ ñồ:
Z
b
= R
b
+ j.X
b

Y
b
= G
b
+ j.B
b

Trong ñó:
- R
b
, X
b
, G
b
, B
b
ñược xác ñịnh theo công thức sau:

2
2
.
dm
dmN
b
S
UP
R

=

dm
dmN
b
S
UU
X
.100
.
2
=

2
0
dm
b
U
P
G


=

2
0
.100
.
dm
dm
b
U
SI
B =

Khi tính toán gần ñúng có thể sử dụng sơ ñồ thay thế máy biến áp hai
cuộn dây như sau:
∆S = ∆P + j∆Q





Hình 3.3: Sơ ñồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây khi tính gần ñúng
Trong ñó:
-
0
S

ñặc trưng cho tổn thất công suất không tải.
100

%.
0
0
dm
SI
Q =∆

R
b
X
b
G
b
B
b
R

X

×