Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.96 KB, 21 trang )


CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG


HƯỚNG DẪN
CÁCH GHI BÀI:
Chữ màu:
Các màu còn lại :
: phải ghi vào vở.
không bắt buộc ghi.

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1.Về ngữ âm và chữ viết
1.a/ Hãy phát hiện lỗi về phát âm, chữ viết và chữa lại cho đúng:
-Không giặc quần áo ở đây.
-Khi sân trường khô dáo, chúng
em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
-Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn
đỗi cho tôi.
giặc giặt
giặc
: nói và viết sai phụ âm cuối
dáo
dáo
ráo : nói và viết sai phụ âm đầu
lẽ
đỗi
lẽ lẻ
đỗi đổi


nói sai thanh điệu,
viết sai dấu thanh

1.b/ Trong lời của người bác có nhiều từ ngữ nói theo
âm địa phương , khác với âm trong ngôn ngữ toàn
dân:
Từ phát âm theo giọng
địa phương
Từ tương ứng trong
ngôn ngữ toàn dân
Giời
Dưng mờ
Bẩu
Trời
Nhưng mà
Bảo
 Cần tiến tới thống nhất về phát âm và chữ viết
theo chuẩn ngôn ngữ chung, khắc phục những lỗi
phát âm địa phương.

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1. Về ngữ âm và chữ viết
- Khi nói (đọc): phát âm theo âm thanh chuẩn tiếng Việt.
- Khi viết: viết đúng qui tắc chính tả.
2. Về từ ngữ

2.a/ Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu
sau:


(1) Khi ra pháp trường, anh ấy
vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
chót lọt.
chót lọt chót (cuối)
(2) Những học sinh trong trường sẽ
hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo
truyền tụng.
truyền tụng.
truyền tụng
truyền thụ
: từ sai về cấu tạo
: sai vì nhầm lẫn từ Hán
Việt gần âm, gần nghĩa
(truyền đạt)
(3) Số người mắc và chết các
bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
chết các
bệnh truyền nhiễm
chết các bệnh
truyền nhiễm
chết vì các bệnh
truyền nhiễm
: sai về kết hợp từ

2.b/ Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu sau:
(1) Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công
việc.
(2) Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
(3) Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
(4) Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.

(5) Trực ca này là một ông bác sĩ già, nhiều tuổi.



yếu điểm
yếu điểm điểm yếu : lỗi dùng từ sáo rỗng, công
thức, không đúng nghĩa.
già, nhiều tuổi
già, nhiều tuổi nhiều tuổi(già)
: lỗi thừa từ
(5) Trực ca này là một ông bác sĩ già, nhiều tuổi.
già, nhiều tuổi

(khuyết điểm)

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1.Về ngữ âm và chữ viết
- Khi nói (đọc): phát âm theo âm thanh chuẩn tiếng Việt.
- Khi viết: viết đúng qui tắc chính tả.
2. Về từ ngữ
-
Dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa, đúng với khả năng kết hợp của từ.
- Tránh thừa từ, lặp từ; dùng từ sáo rỗng, công thức.
3. Về ngữ pháp

Qua tác phẩm “Tắt Đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
3.a/ Hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp trong câu sau:

- Lỗi: thiếu chủ ngữ (CN)
- Nguyên nhân: không phân định rõ thành phần trạng ngữ
và chủ ngữ
- Cách sửa:
+ bỏ từ “Qua”
Tác phẩm “Tắt Đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ bỏ từ “của”, thay bằng dấu “,”
Qua tác phẩm “Tắt Đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ bỏ từ “đã cho” và thay bằng dấu “,”
Qua tác phẩm “Tắt Đèn” của Ngô Tất Tố, ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ Thêm dấu “,” và CN (tác giả) vào sau danh
từ Ngô Tât Tố.
Qua tác phẩm “Tắt Đèn” của Ngô Tất Tố, tác giả đã
cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế
độ cũ.

3.b/ Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau:
(1) Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
(2) Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
(3) Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
(4) Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống
của bà.



đã làm cho
- Lỗi:

- Cách sửa:
nhầm tưởng trạng ngữ là chủ ngữ
bỏ “đã làm cho” và thay bằng dấu “,”

3.c/ Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng, nhưng đoạn
văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy
phân tích lỗi và chữa lại:
Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại . Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn,
sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ . Họ sống êm ấm
dưới một mái nhà , cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.
Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.
Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì
nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được
hưởng hạnh phúc.

- Lỗi:
- Cách sửa:
Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái ông bà Vương viên
ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và
hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp
tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ
đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn
Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy
Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được
hưởng hạnh phúc.
các câu lộn xộn, thiếu liên kết lôgic,sử dụng
dấu câu chưa thích hợp
sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi
một số từ ngữ để ý của đoạn mạch lạc và

phát triển theo trình tự hợp lí. Chẳng hạn:


NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I.SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1.Về ngữ âm và chữ viết :
2. Về từ ngữ:
3. Về ngữ pháp:
- Cần cấu tạo câu đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt,
diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu
câu thích hợp.
- Đảm bảo tính liên kết câu.
4. Về phong cách ngôn ngữ:

4.a/ Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không
phù hợp với phong cách ngôn ngữ:
-
Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc
lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Hoàng hôn
Hoàng hôn Buổi chiều
(phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật).
- Trong một bài văn nghị luận:
“Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư
tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.
hết sức là
hết sức là
rất (vô cùng)

(phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt).

4.b/ Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn sau đây:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở
tù, con lại sinh ra thích đi ở tù;
bẩm có thế, con có dám nói
gian thì trời tru đất diệt, bẩm
quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù
còn có cơm để mà ăn, bây giờ
về làng về nước một thước cắm
dùi không có, chả làm gì nên
ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ,
cụ lại cho con đi ở tù.
Trong lời thoại của Chí Phèo
có nhiều từ ngữ thuộc ngôn
ngữ nói trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt:
- Các từ xưng hô: bẩm,cụ, con.
-Thành ngữ: Trời tru đất diệt,
một thước cắm dùi không có.
- Các từ ngữ mang sắc thái
khẩu ngữ : sinh ra, con có
dám nói gian , quả , về làng về
nước , chả làm gì nên ăn,…
=> Các từ ngữ trên không dùng trong một lá đơn đề nghị.
Vì đơn đề nghị là văn bản thuộc ngôn ngữ hành chính.
(Nam Cao, Chí Phèo)


NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1.Về ngữ âm và chữ viết
2. Về từ ngữ
3. Về ngữ pháp
4.Về phong cách ngôn ngữ
Nói và viết phù hợp với từng phong cách ngôn ngữ.
Ghi nhớ (SGK/67)

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
PHƯƠNG
PHƯƠNG
DIỆN
DIỆN
YÊU CẦU CƠ BẢN
YÊU CẦU CƠ BẢN


Ngữ âm và
Ngữ âm và
chữ viết
chữ viết


Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng
Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng
theo các quy tắc chính tả và về chữ viết nói chung.
theo các quy tắc chính tả và về chữ viết nói chung.
Từ ngữ

Từ ngữ




Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, ý
Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, ý
nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng
nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng
Việt.
Việt.
Ngữ pháp
Ngữ pháp




Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt
Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt
đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu
đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu
thích
thích
hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản liên kết
hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản liên kết
chặt chẽ, tạo nên văn bản mạch lạc, thống nhất.
chặt chẽ, tạo nên văn bản mạch lạc, thống nhất.
Phong cách
Phong cách
ngôn ngữ

ngôn ngữ




Nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn
Nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn
mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.

Bài tập 1
Bài tập 1
(SGK/68)
(SGK/68)
Những từ viết đúng:
bàng hoàng, chất phác, bàng quan,
lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ,
chặt chẽ .

Bài tập 2
Bài tập 2
(SGK/68)
(SGK/68)


a) -
a) -
Từ
Từ
hạng

hạng


: phân biệt người theo phẩm chất tốt - xấu,
: phân biệt người theo phẩm chất tốt - xấu,
mang nét nghĩa xấu (khi dùng cho người)
mang nét nghĩa xấu (khi dùng cho người)
b)
b)
- Từ
- Từ
phải
phải


mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề
mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề


không phù hợp
không phù hợp


- Từ
- Từ
sẽ
sẽ


nét nghĩa nhẹ nhàng

nét nghĩa nhẹ nhàng


phù hợp
phù hợp






Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao
Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao




-
-
Từ
Từ
lớp
lớp


: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không mang
: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không mang
nét nghĩa xấu.
nét nghĩa xấu.





phù hợp với câu văn
phù hợp với câu văn


không phù hợp với câu văn
không phù hợp với câu văn

CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH

×