Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 43 - SH 10 - Virut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.99 KB, 25 trang )


Chương 3
VÀ CÁC BỆNH
TRUYỀN NHIỄM

Baứi 43
CAU TRUC CAC LOAẽI
VIRUS

Bệnh đậu mùa ở Ấn Độ và bệnh dại ở Trung Hoa

Nhà sinh lý thực người Nga Dimitri Ivanopxkii

Nuôi c y ấ
trên MT
th chạ
Không th y ấ
khu n l cẩ ạ
Cây thuốc lá bị bệnh ĐTL
D ch chi tị ế
Ép
D ch l cị ọ
L c qua ọ nên
l c VKọ
Không
th y gấ ì
Quan sát
d i kướ ính
hi n viể
Tác nhân gây bệnh được gọi
là virus


Nhi m v o ễ à
cây thu c ố
lá l nhà
Cây b b nh TLị ệ Đ

I. Virus là gì?
Virus là thực thể sống đặc biệt, chưa có cấu
tạo tế bào, gồm 2 phần chính là vỏ protein
(capsit) và lõi acid nucleic, sống kí sinh bắt
buộc, kích thước siêu hiển vi trung bình 10 –
100 nm.
+ Virus nhỏ nhất = 1/100 vi khuẩn E. coli
(virus bại liệt đường kính 10A
o
)
+ Virus lớn nhất = 1/10 vi khuẩn E. coli
(virus đậu mùa đường kính 300A
o
)
(1mm
3
có thể chứa 10 vạn tỷ virus)
? Virus ngồi tế bào chủ được gọi là gì.
+ Virus ngồi tế bào chủ được gọi là hạt virus
hay virion

II. Hình thái - Cấu tạo virus
1. Hình thái:
Virut kh m thu c ả ố lá
Virut HIV

Virut Adeno
Phage T2

a.Đối xứng xoắn :
-
Dạng ống hoặc hình trụ
xoắn, trục đối xứng trùng với
trục dọc cơ thể.
-
Các cápsome ghép đối xứng
với nhau thành vòng xoắn
theo kiểu lò xo đều hay
không đều.
-
Acid nucleic là ARN đơn
xoắn.
Virut d iạ
Virut kh m thu c ả ố lá

b. Đối xứng khối:
- Cơ thể có 3 trục đối xứng.
- Adeno virus: hình khối cầu đa
diện 20 mặt, mỗi mặt là tam giác
đều; Lõi acid nucleic là ADN
xoắn kép; các capsome ghép
thành vỏ capsit.
- HIV: các capsome xếp thành
hình cầu; acid nucleic là 2 sợi
ARN đơn; có vỏ ngoài với gai
glicoprotein.

Virut HIV
Virut Adeno

c. Đối xứng phức hợp:
+ Phần đầu có cấu trúc
đối xứng khối do các
chuỗi capsome hình
tam giác ghép lại.
+ Phần đuôi có cấu trúc
đối xứng xoắn hình trụ
với đĩa gốc gắn 6 sợi
lông đuôi có chứa thụ
thể.
+ Lõi acid nucleic là
ADN xoắn kép.
Phage T2

Ngoài 3 dạng cơ bản trên, một số virus có hình
dạng bất định như virus cúm.
Virut cúm

2. Cu to chung ca virus: Gm 2 phn chớnh:

Phn v: cu to bi nhiu n v hỡnh thỏi
(capsome), mang cỏc thnh phn khỏng
nguyờn giỳp bo v lừi acid nucleic.

Phn lừi l b gen cha acid nucleic loi
ADN hoc ARN mch n hay kộp.
Mt s virus cũn cú cu trỳc mng bao: cu

to bi lipid kộp v protein, cú th cú gai
glicoprotein cha cỏc th th giỳp virus hp
ph vo t bo ch.
Phc hp axit nucleic - capside gi l
nucleocapside.
? Cho bieỏt caỏu taùo chung cuỷa virus.


VR trần VR có màng bao
Axit
nucleic
Capsit
M ng à
bao
ngo ià
Gai
glycoprotein

Loõi
Capsit
VR HECPET
VR SARS
VR H5N1


Kích thước virus liên quan đến số lượng
các capsome trên vỏ capside.
VD: VR hecpet có số lượng capsome: 72
kích thước 150 – 200
nm.

Parvovirut có số lượng capsome: 12
kích thước: 18 – 26 nm

? Các tiêu chuẩn để phân loại virus.
? Nêu đặc điểm acid nucleic của virus ở người -
động vật, virus ở vi sinh vật và virus ở thực vật.
? Nêu một số bệnh do virus gây ra ở Người,
Động vật và thực vật.

III. Phân loại virus:
1. Căn cứ vào vật chủ gây nhiễm:

Virus gây bệnh ở người và động vật.

Virus gây bệnh ở thực vật.

Virus gây bệnh ở vi sinh vật
2. Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng:

Virus gây bệnh phổ biến.

Virus gây bệnh ở hệ thần kinh.

Virus gây bệnh ở da và niêm mạc.

3. Căn cứ vào cấu trúc và đặc điểm sinh học của
virus:

Kiểu acid nucleic.


Cấu trúc và kiểu đối xứng của capside.

Có hay không có màng ngoài.

Số lượng capsome.

Kích thước của acid nucleic.

Đường kính hạt virus.

Vị trí lắp ráp với acid nucleic.

Vị trí gắn màng ngoài.

1. Điền từ: Virus là thực thể sống chưa có (1)…,
kích thước …(2)…, sống …(3)…
2. HIV, virus SARS có cấu tạo thuộc nhóm:
a. Cấu trúc xoắn c. Cấu trúc hỗn hợp
b. Cấu trúc khối d. Cấu trúc đặc biệt.
3. Cấu tạo của các virus gồm có:
a. Vỏ protein, lõi acid nucleic, màng bao
b. Vỏ protein, lõi ADN, màng bao
c. Vỏ protein, lõi ARN, màng bao
d. Vỏ glicoprotein, lõi acid nucleic, màng bao

4. Điền từ: Dựa vào tế bào vật chủ chia Virus
thành 3 nhóm: (1)…, …(2)…, …(3)…
5. Virus có kích thước nhỏ nhất là:
a. HIV c. Bại liệt
b. H5N1 d. Hecpet.

6. Chức năng của phần vỏ protein của virus:
a. Giúp virus gắn vào tế bào chủ
b. Bảo vệ phần lõi acid nucleic
c. Ổn định hình dạng và cấu trúc của virus
d. Tất cả các chức năng trên

* Học bài – Trả lời các câu hỏi SGK/146
* Đọc phần “Em có biết” SGK/147 để trả lời
câu hỏi:

Vậy virus có phải là sinh vật gây bệnh có kích
thước nhỏ nhất khơng ?

Hãy cho biết tên và đặc điểm của tác nhân gây
bệnh có kích thước nhỏ hơn cả virus này?
? Nêu chức năng của phần vỏ protein, phần lõi
acid nucleic và màng bao.


Chức năng phần vỏ

Chứa đựng và bảo vệ phần nhân

Giúp virus gắn vào vị trí đặc hiệu trên tế bào
chủ nhờ các thụ thể.

Duy trì sự ổn định về hình thái, kích thước
virus.

Quyết định tính kháng nguyên đặc hiệu cho

virus.


Chức năng của phần nhân

Mang thông tin di truyền đặc trưng cho từng
virus.

Quyết định khả năng gây nhiễm của virus với
tế bào chủ.

Quyết định chu kỳ nhân lên và tính bán kháng
nguyên đặc hiệu của virus
 Acid nucleic có vai trò quyết định và quy
định mọi đặc điểm của virus.

Chức năng màng bao

Giúp bảo vệ phần vỏ và ổn định kích thöôùc
của virus.

Giúp virus bám vào vị trí đặc hiệu trên bề
mặt tế bào chủ.

Tham gia lắp ráp và giải phóng virus.

Tạo nên các kháng nguyên đặc hiệu trên bề
mặt vi khuẩn nhờ các gai glicoprotein.

Phân biệt Viroit và Prion

Các đặc điểm
Viroit Prion
Bản chất
phân tử
Phân tử ARN đơn dạng
vòng
Phân tử protein
Đối tượng
gây bệnh
Tế bào thực vật Tế bào động vật
Cơ chế gây
bệnh
Nhân lên nhờ hệ thống
enzim của TB chủ
Prion bình thường biến
đổi thành prion độc gây
thóai hóa hệ TK
Ví dụ Bệnh củ khoai tây hình
thoi
Bệnh bò điên (xốp não)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×