Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tổ chuyên môn,Chỉ tiêu năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.64 KB, 4 trang )

I.Nhiệm vụ và các chỉ tiêu của tổ chuyên môn trong năm học 2011-2012
Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và thực hiện các cuộc vận động của nghành.
Chỉ tiêu 1: 100% cán bộ giáo viên thực hiện tốt các các quy định của pháp luật,quy chế
chuyên môn và các cuộc vận động của nghành giáo dục đào tạo đã triển khai.
Chỉ tiêu 2: không có giáo viên nào vi phạm đạo đức nhà giáo.
Nhiệm vụ 2:Thực hiện giảng dạy theo chương trình giáo dục của bộ giáo dục đào tạo
,biên chế năm học và thời khóa biểu của nhà trường.
Chỉ tiêu1: 100% cán bộ giáo viên thực hiện tốt quy chế chuyên môn,không vi phạm cắt
xén chương trình,dạy đủ số tiết,đảm bảo đúng đủ nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng
của bộ ban hành.Thực hiện giảng dạy theo chương trình và thời khoa biểu và hướng dẫn
giảm tải các bộ môn của bộ giáo dục ban hành.
Chỉ tiêu 2: Nâng dần số lượng học sinh giỏi toàn diện đạt từ 12% đến 14%(tăng từ 2đến
3%),giảm số lượng học sinh yếu kém từ 7,9% xuống còn 5 đến 6%.
Chỉ tiêu 3: Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt từ 70-75%,lọai khá từ 20-25% ,loại
trung bình 5% ,không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
Chỉ tiêu 4: Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THCS 98,5% trở lên.Thi vào lớp 10 THPT điểm theo
điểm chuẩn vào THPT Quế Võ số 1 đứng thứ 11 trở lên trong 22 trường trong huyện.
Nhiệm vụ 3:Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
Chỉ tiêu 1: 100% giáo viên thực hiện dự giờ đủ theo quy định, có đủ sổ tích lũy tư liệu
ghi mỗi tháng ít nhất một bài về tư liệu,có đủ sổ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ghi ít
nhất hai bài trong một tháng.
Chỉ tiêu 2: Dạy hội giảng ít nhất 4 tiết /năm.dạy chuyên đề từ cấp tổ trở lên ít nhất 2
chuyên đề/năm.
Chỉ tiêu 3: Hoàn thành chương trình tự học tự bồi dưỡng do tổ và nhà trường giao đầu
năm cho mỗi cá nhân.
Chỉ tiêu 4: 100% GV xếp loại chuyên môn từ trung bình trở lên,100% số giờ dạy hội
giảng đạt trung bình trở lên,trong đó khá giỏi chiếm 80-90%.
Chỉ tiêu 5: 5GV Giỏi cấp trường,2-3 GV giỏi cấp huyện.
Nhiệm vụ 4:Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
Chỉ tiêu :Học sinh giỏi cấp huyện có từ 13-14 giải trở lên,xếpthứ trong huyện (toàn
trường) thứ 5 trở lên.


II.Chỉ tiêu chất lượng giáo dục các môn học của tổ năm học 2011-2012:
a) Chỉ tiêu xếp loại học lực của các môn học:
Môn /lớp sl Giỏi khá Yếu Kém
Toán
sl % sl % sl % sl %
6
7
8
9
5
1
5
8
5
4
6
6
7
9
8
8
13,7
15,5
14,4
12
16
19
17
22
32

32,7
31,5
33,3
4
5
4
9
7,8
8,6
7,4
13,4
2
1
1
3,9
1,7
1,8
Môn
Vật lí
6
7
8
9
5
1
5
8
5
4
6

6
19
11
9
9-
10
19,6
19,6
16,7
13,6-15
23
26
24
23
45
44,8
44,4
34,8
2
1
1
4
3,9
1,7
1,9
6
0
0
0
0

0
0
0
0
Môn
Hóa
Học
8
9
7-8
9
13-15
13,6
19,20
24
35-38
36,4
3-4
5
5-7
7,6 0 0
Môn
sinh
6
7
8
9
10
12
8

9
20
20,6
14,8
13,6
25
31
31
39
49
53,4
57,4
59
1
1
2
0
2
1,7
3,7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Môn

Địa
6
7
8
9
9
9
8
12
17,6
15,5
14,8
18,2
25
35
25
41
50
60
46,3
62
2
2
1
1
3,9
3,4
1,7
1,5
Môn

GDCD
6
7
8
9
20
20
15-20
20-25
55-60
55-60
55-60
55-60
0
0
0
0
0
0
0
0
Môn
Cong
nghệ
6
7
8
9
20
20-24

20
25
65
50-55
55-60
55-62
0
0
0
0
0
0
0
0
Môn
Tin
học
6
7
8
9
20
20
22
20
50
50
55
60
2

0
0
1,7
0
0
0
0
Môn
Hát
20-25 60 0 0
b) Chỉ tiêu kết quả thi định kì ( Tb cả năm hai kì/ lấy kì 2 làm cơ sở chính)
Môn Lớp Điểm từ 5 trở lên
%
Điểm giỏi 9,10
%
Điểm 0,1,2
%
Toán 6
7
8
9
Toàn
trường
65
60
67
50
59
15
13-15

15
5-10
7-15
<10
<8
<6
<6
<7
Vật lí Toàn
trường các
khối
80 8-12 0%
Môn
Hóa
8
9
65
67-70
8-12
5-10
<5
Môn
Sinh
6,7,8,9 90-95 15-17 0
Môn Địa 6,7,8,9 90-95 6-10 0
Môn
GDCD
6,7,8,9 96 15 0
Môn
công

nghệ
Đề thi của
-phòng
87 15 0
c) Chỉ tiêu Học sinh giỏi cấp huyện:
Môn Lớp Số giải Loại giải Ghi chú
Toán 9
8
7
6
1
1
1
1
Giải 3
Nhì
Ba
Ba
đ/c:Hiền( bằng năm ngoái)
đ/c:Luyến ( bằng năm ngoái)
đ/c: Cây(bằng năm ngoái)
đ/c:Đức( hoặc hai giải kk)
Môn
V.Lí
8
9
1
1
Khuyến khích
Khuyến Khích

đ/c: Lụa
đ/C:Hùng.
Môn
Hóa
8
9
1
1
Ba
Khuyến khích
đ/c: Quý ( có thể thay đôi ở
các lớp cho nhau)
Giải
toán
trên
mạng
9
8
7
6
2
1
2
1
Khuyến khích
Khuyến khích
1 ba,1 KK
Khuyến khích
Đức1,Hiền1.
Luyến

Cây
Đức.
d) Chỉ tiêu lớp chủ nhiệm:
Lớp Sĩ
số
Giỏi,Tốt % Khá % Tb % Y % Danh hiêu
lớp
HK HL HK HL HK HL HL
9c 22
70 13,6 25 31,8 5
0 Tiên
tiến
8a 27
70-75 13-15 20-25 32 < 5
5 Tiên
tiến
III. Danh hiệu thi đua của giáo viên đăng kí trong năm học:
Giáo viên Danh hiệu Chuyên
môn
Danh hiệu thi đua Ghi chú
Nguyễn Văn Đức GV: Giỏi huyện LĐG
Đặng Bá Hùng GV: Giỏi huyện LĐTT
Trần thị Luyến GV:giỏi Trường LĐG
Dương thị Quý GV:Giỏi Trường LĐTT
Đào thị Hiền GV:Giỏi Trường LĐG
Lê thị Ngọc GV:Giỏi Trường LĐG
Nguyễn thị Mến GV:Giỏi Huyện LĐTT
Trần thị Nhung Khá LĐTT
Nguyễn thị Lụa Khá LĐTT
Nguyễn thị Mai Khá LĐTT

Nguyễn thị Thanh
Tâm
Khá LĐTT
- Danh hiệu chuyên môn:Giáo viên giỏi cấp huyện : 3 đ/c
Giáo Viên giỏi cấp trường 4 đ/c
- Danh hiệu thi đua:Lao động giỏi:4 đ/c
Lao động tiên tiến 7 đ/c

×