Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiểm tra 1 tiết HKI ( 2011 - 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.93 KB, 4 trang )

Tuần 7 Ngày soạn : 22/09/2011
Tiết 13 Ngày dạy : 26/09/2011
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài kiểm tra:
1. Kiến thức: Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kíên thức của học sinh
2. Kĩ năng: Tư duy , trình bày bài viết trên giấy
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc, tự giác, trung thực
II. Chuẩn bị:
1. Ma trận đề

Chủ đề
(nội dung
chương)/
mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận
dụng
mức độ
thấp
Vận
dụng
cấp độ
cao
TNKQ TL TNKQ TL
Thành
phần
nhân
văn của
môi
trường
30%TS
Đ =3.0


điểm
Nhận biết
sự khác
nhau giữa
các chủng
tộc Môn-
gô-lô-it, Nê-
grô-it và Ơ-
rô-pê-ô-it
về hình thái
bên ngoài
của cơ thể
(màu da,
tóc, mắt,
mũi) và nơi
sinh sống
chủ yếu của
mỗi chủng
tộc
Trình
bày và
giải
thích ở
mức độ
đơn
giản sự
phân
bố dân

không

đồng
đều
trên thế
giới.
33,3% TSĐ
=
1 điểm
66,7%
TSĐ =
2 điểm
Môi
trường
đới nóng
và hoạt
động
kinh tế
của con
người ở
đới
nóng.
70%
TSĐ = 7
điểm
Biết vị trí
đới nóng và
môi môi
trường xích
đạo ẩm
trên bản đồ
Tự nhiên

thế giới
Biết những
thuận lợi và
khó khăn của
điều kiện tự
nhiên dối với
sản xuất nông
nghiệp ở đới
nóng Biết một
số cây trồng,
vật nuôi chủ
yếu ở đới nóng
Trình bày
đặc điểm tự
nhiên cơ bản
của môi
trường nhiệt
đới.
- Phân tích
mqh giữa
dân số với
tài nguyên,
môi trường ở
đới nóng
Trình
bày đặc
điểm tự
nhiên cơ
bản của
môi

trường
xích đạo
ẩm
7,1%TSĐ=
0.5điểm
42,9% TSĐ
=3.điểm
21,4%TSĐ
=
1,5 điểm
28,6%T
SĐ =2
điểm
Tổng
điểm; 10
Tổng
câu 9
4.5 điểm
45% TSĐ
3.5 điểm
35% TSđ
2 điểm
20%
TSĐ
2. Đề kiểm tra
I/Trắc nghiệm ; 3 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau.
Câu 1.Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào;
a. Chỉ số thông minh. b. Cấu tạo cơ thể
c.Hình thái bên ngoài. d. Tình trạng sức khỏe

Câu 2 .Chủng tộc môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở;
a.Châu á. b. Châu Phi. c. Châu Âu d. Châu Úc
Câu 3. Đới nóng nằm từ:
a. Cực Bắc đến xích đạo.
b. Cực Nam đến xích đạo .
c.Khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
d.Từ cực bắc đến cực nam.
Câu 4.Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường đới nóng
a. Càng xa xích đạo lượng mưa càng tăng.
b. Càng xa xích đạo thực vật càng thưa.
c. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn
d.Trong năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao vào lúc mặt trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 5 .Thảm thực vật thay đổi như thế nào về phía hai chí tuyến ở môi trường nhiệt đới?
a. Xa van =>rừng thưa => rừng lá kim
b. Nửa hoang mạc => xa van => rừng xanh quanh năm.
c. Rừng ngập mặn => hoang mạc => rừng lá rộng.
d.Rừng thưa => xa van => nửa hoang mạc.
Câu 6. Dân số đông tăng nhanh ở đới nóng làm cho:
a. Tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, môi trường bị hủy hoại
b. Kinh tế phát triển nhanh
c. Đời sống của người dân tăng lên.
d. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
II.Tự luận;7 điểm.
Câu 1.(2điểm) Dân cư trên thế giới thường phân bố ở những khu vực nào? Tại sao?
Câu 2 . (2 điểm)Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm?
câu 3.(3 điểm.)Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên dối với sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng? Kể một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng?
3.Hướng dẫn trả lời
I.Trắc nghiệm 3 điểm.
Khoanh đúng mỗi câu được 0.5 điểm.


1 2 3 4 5 6
c a c a d a
II.Tự luận ;7 điểm.
Câu 1.(2điểm) Dân cư trên thế giới thường phân bố ở đồng bằng, đô thị, nơi có khí hậu ấm
áp, mưa nắng thuận hòa
Vì: đó là những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện.
Câu 2 . (2 điểm)Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường xích đạo ẩm
+ Vị trí địa lí: nằm chủ yếu trong khoảng 5
0
B đến 5
0
N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho
rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng,
nhiều dây leo, chim thú,…
câu 3.(3 điểm.)Cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên dối với sản
xuất nông nghiệp ở đới nóng Kể một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng?
Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng
vụ.
- Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ…
* một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
- Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, sắn, khoai lang…
- Cây công nghiệp nhiệt đới: cà phê, cao su , dừa, bông ,mía,…
- Chăn nuôi:: trâu, bò, dê, lợn,…
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
1. Sau khi kiểm tra tại khối 7 các lớp có kết quả đạt được như sau:
LỚP SĨ
SỐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

7A1
7A2
7A3
7A4
7A5
7A6
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:
Xếp loại Tổng số học sinh Tỷ lệ (%)
Giỏi(9 – 10)
Khá( 7- 8)
Trung bình(5 – 6)
Yếu ( < 5)
Trên trung bình( > 5)

×