Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chương trình giáo dục phổ thông phần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.58 KB, 85 trang )

Chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Lịch sử
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
lớp 12
A. Lịch sử thế giới hiện đại (từ năm 1945 đến nay)

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
1. Bối cảnh quốc
tế sau chiến
tranh thế giới thứ
hai (1945 - 1947)
Trình bày đợc:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến
tranh: Hội nghị I-an-ta (Liên Xô); sự thành lập
Liên hợp quốc: mục đích và nguyên tắc hoạt
động cơ bản của Liên hợp quốc.
- Sự hình thành hai hệ thống: x hội chủ nghĩa
và t bản chủ nghĩa; mối quan hệ ngày càng
căng thẳng của hai hệ thống; chiến tranh lạnh.
- Ba quyết định quan
trọng của Hội nghị I-
an-ta
- Vai trò, thành phần
và nguyên tắc hoạt
động của Hội đồng
Bảo an
2. Liên Xô vu các
nớc Đông Âu
1945 - 1991- Liên
bang Nga (từ


năm 1991 đến
nay)
Nêu và chứng minh đợc:
- Tình hình Liên Xô và các nớc Đông Âu từ
năm 1945 đến năm 1991: Những thành tựu
chính trong công cuộc khôi phục và xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nớc Đông Âu. Quá
trình khủng hoảng (về các mặt kinh tế, chính
trị, x hội ) dẫn đến sự sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- Liên bang Nga (từ năm 1991 đến nay): Những
nét chính về các mặt: kinh tế, chính trị, chính
sách đối ngoại, vị trí nớc Nga trên trờng
quốc tế.
- Nêu một số sai lầm
cơ bản.
- Phân tích nguyên
nhân dẫn đến sự sụp
đổ của chế độ x hội
chủ nghĩa ở Liên Xô
và các nớc Đông Âu.
3. Các nớc á,
Phi vu Mĩ La-
tinh từ năm 1945
đến nay
- Biết đợc những nét chung về các nớc khu
vực Đông Bắc á.
- Trung Quốc: Sự thành lập nớc Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa, quá trình xây dựng đất
nớc qua các giai đoạn:

+ 1949 - 1959: Những thành tựu chính mà nhân
dân Trung Quốc đạt đợc trong 10 năm đầu
xây dựng đất nớc.
+ 1959 - 1978: những năm không ổn định.
+ 1978 - nay: cải cách và mở cửa, nội dung cơ
bản của đờng lối cải cách và thành tựu chính




- Tìm hiểu công cuộc
cải cách, mở cửa ở
Trung Quốc. Đại hội
XII, XIII của Đảng
Cộng sản Trung Quốc.
- Lập bảng thống kê
sự kiện các nớc

2
từ sau năm 1978.
- Đông Nam á: Trình bày khái quát về quá
trình đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân
dân các nớc Đông Nam á từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai; các giai đoạn cơ bản của lịch
sử Lào (1945 - 1975 ), Cam-pu-chia (1945 -
1993), quá trình xây dựng đất nớc ở Đông
Nam á: những thành tựu, khó khăn, chiến lợc
phát triển kinh tế: hớng nội, hớng ngoại
- Tổ chức ASEAN: các giai đoạn phát triển, số
lợng các nớc thành viên, các mục tiêu mà

ASEAN đặt ra và kết quả.
- ấn Độ và khu vực Trung đông: Nêu đợc
những nét chính về quá trình đấu tranh giành
độc lập, những thành tựu xây dựng đất nớc ở
ấn Độ từ sau năm 1945 và tiến trình đấu tranh
giải phóng của nhân dân Pa-le-xtin từ năm
1947 đến nay.
- Các nớc châu Phi và Mĩ La-tinh: Trình bày
đợc nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập
và quá trình phát triển kinh tế - x hội (thành
tựu và khó khăn), ý nghĩa của những thành quả
mà nhân dân các nớc châu Phi, Mĩ La-tinh
giành đợc từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
giành độc lập.
- Tìm hiểu thêm về
mối quan hệ của Việt
Nam với các nớc
thành viên ASEAN.
4. Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản từ năm
1945 đến nay
- Nêu đợc những nét lớn về tình hình kinh tế,
khoa học - kĩ thuật, văn hóa, chính trị, x hội ở
các nớc: Mĩ Nhật Bản, Tây Âu. Sự liên kết
khu vực ở châu Âu.
- Trình bày đợc những hạn chế trong quá trình
phát triển ở các nớc này.
- Mĩ: Tình hình nớc Mĩ những năm 1945 -
1973; 1973; 1991; 1991 - nay. Mỗi giai đoạn đi
sâu các vấn đề sau:

+ Sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật;
+ Chính trị, x hội;
+ Chính sách đối ngoại;
+ Suy thoái, phục hồi và phát triển.
- Tây Âu: qua các giai đoạn 1945 - 1950, 1950
- 1973, 1973 - 1991, 1991 - nay, nêu đợc các
vấn đề chủ yếu:
+ Sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật: Các
nớc Tây Âu những năm 1950 - 1973 đ cơ bản
ổn định và phục hồi với sự giúp đỡ của Mĩ;
những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế
nhanh chóng của các nớc Tây Âu.
- Phân tích nguyên
nhân dẫn đến sự phát
triển vợt bậc của nền
kinh tế Mĩ từ sau
Chiến tranh thế giới
thứ hai.

3
+ Chính trị, x hội: Định ớc Hen-xin-ki về an
ninh và hợp tác châu Âu (1975); phá bỏ bức
tờng Béc-lin và việc tái thống nhất Đức.
+ Chính sách đối ngoại: Trong những năm
1991 - nay, mở rộng quan hệ ngoại giao với các
nớc á, Phi, Mĩ La-tinh, các nớc Đông Âu và
Liên Xô (cũ), sự hợp tác, liên minh cả về lĩnh
vực kinh tế và chính trị.
- Liên minh châu Âu (EU): Biết đợc khái quát
quá trình hình thành và phát triển của Liên

minh châu Âu (EU).
- Nhật Bản những năm 1945 - 1952 ; 1952 -
1973; 1973 - 1991; 1991 - nay, nêu đợc các
vấn đề chủ yếu:
+ Sự phát triển kinh tế: Những nguyên nhân
dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế
Nhật Bản. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản
đ vơn lên thành siêu cờng tài chính số một
thế giới.
+ Chính trị, x hội: Đảng Dân chủ tự do (LDP)
nắm chính quyền ở Nhật Bản, duy trì chế độ
quân chủ lập hiến nhng thực chất là nền dân
chủ đại nghị t sản.
+ Chính sách đối ngoại: Sau Chiến tranh thế
giới thứ hai: liên minh chặt chẽ với Mĩ và phụ
thuộc Mĩ; nhng từ sau những năm 70, Nhật
Bản bắt đầu đa ra chính sách đối ngoại mới,
hớng về châu á.
5. Quan hệ quốc
tế từ 1947 đến
nay
Nhớ và bớc đầu phân tích đợc:
- Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến năm 1991:
là thời kì căng thẳng giữa hai phe, hai khối,
đứng đầu là Mĩ và Liên Xô.
- Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của
"chiến tranh lạnh".
+ Nội dung cơ bản của Học thuyết Tơ-ru-man.
+ Sự hình thành khối quân sự NATO và tổ chức
Hiệp ớc Vác-sa-va và hậu quả đối với tình

hình thế giới.
- Sự đối đầu Đông - Tây và nét chính về một số
cuộc chiến tranh cục bộ:
+ Chiến tranh Đông Dơng 1946 - 1954;
+ Chiến tranh Triều Tiên 1950 - 1953;
+ Chiến tranh Việt Nam 1954 - 1975.
- Đặc điểm trong quan hệ quốc tế từ năm 1991
- Hiểu khái niệm
"chiến tranh lạnh" và
trình bày đợc những
biểu hiện của nó.
- Hiệp định về những
cơ sở của quan hệ
quốc tế giữa Đông -
Tây Đức (1972); Hiệp
ớc về việc hạn chế hệ
thống phòng chống
tên lửa ABM (1972);
Định ớc Hen-xin-
ki (1975); các cuộc
gặp cấp cao Xô Mĩ
hợp tác kinh tế, khoa
học - kĩ thuật, văn
hóa , thỏa thuận về
việc thủ tiêu các tên
lửa tầm trung (1987);
tuyên bố chấm dứt

4
đến nay là: hòa hon, đa cực, lấy phát triển

kinh tế làm trọng điểm, xung đột khu vực.
+ Những sự kiện biểu hiện xu thế hòa hon tiến
tới chấm dứt "chiến tranh lạnh".
+ Nguyên nhân của việc chấm dứt "chiến tranh
lạnh".
- Thế giới sau "chiến tranh lạnh".
+ Nêu đợc các xu thế của thế giới sau khi
"chiến tranh lạnh" chấm dứt.
"chiến tranh lạnh"
(1989).
- Hiểu đợc thế nào
là:
+ Thế giới "hai cực"
sụp đổ, trật
tự thế giới mới đang
hình thành.
+ Mĩ đang cố gắng
thành lập thế giới một
cực.
+ Hòa bình đợc củng
cố, nhng nhiều nơi
còn cha ổn định
6. Cách mạng
khoa học - công
nghệ

- Nêu đợc nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu
nổi bật của cách mạng khoa học - công nghệ:
công cụ sản xuất mới, những nguồn năng lợng
mới, những vật liệu mới, công nghệ sinh học,

chinh phục vũ trụ
- Bớc đầu phân tích đợc:
+ Tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh
do cách mạng khoa học - kĩ thuật: tăng năng
suất lao động, nâng cao mức sống của con
ngời, xu thế toàn cầu hóa , tình trạng ô
nhiễm môi trờng, các loại dịch bệnh, mức độ
hủy diệt của các vũ khí hiện đại
- Xu thế toàn cầu hóa và những ảnh hởng của
cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thơng
mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công
ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành
những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế,
thơng mại, tài chính quốc tế và khu vực.
- Phân tích đợc mặt
tích cực và tiêu cực
của xu thế toàn cầu
hóa: Toàn cầu hóa vừa
là thời cơ, vừa là thách
thức đối với các nớc
đang phát triển.
7. Tổng kết lịch
sử thế giới từ sau
Chiến tranh thế
giới thứ hai đến
nay

- Trình bày đợc những nội dung cơ bản đ
học.
- Bớc đầu phân tích đợc các nội dung chủ
yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945.
- Biết vận dụng những kiến thức đ học để đánh
giá những vấn đề của thực tiễn trong nớc và
thế giới.
- Lập bảng thống kê
các sự kiện chính của
lịch sử thế giới từ năm
1945 đến nay.

5
b. lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
1. Việt Nam từ
năm 1919 đến
năm 1930
1.1. Phong trào
dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm
1919 đến năm
1925
- Trình bày đợc chính sách tăng cờng khai
thác Việt Nam của thực dân Pháp trong chơng
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai về các
ngành: nông nghiệp, công nghiệp, thơng
nghiệp, tài chính, thuế ; cùng với nó là các
chính sách về chính trị, văn hóa và giáo dục.
Thấy đợc sự biến đổi về mặt kinh tề đ tác

động tới x hội, từ đó rút ra mâu thuẫn chủ yếu
trong x hội Việt Nam lúc này là mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn
phản động tay sai.
- Trình bày đợc các hoạt động tiêu biểu của
phong trào yêu nớc trong thời kì này: phong
trào đòi thả Phan Bội Châu, phong trào để tang
Phan Châu Trinh, Tâm tâm x, hoạt động của
t sản và tiểu t sản, phong trào đấu tranh của
công nhân. Nêu đợc tính chất và đặc điểm của
các phong trào này. Hoạt động của lnh tụ
Nguyễn ái Quốc trong giai đoạn 1919 - 1925
và tác động của nó đối với cách mạng Việt
Nam.
- Nhấn mạnh mối
quan hệ giữa kinh tế
và x hội; phân tích để
rút ra mâu thuẫn chủ
yếu trong x hội.

- Nêu rõ tác động các
hoạt động của Nguyễn
ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam.
1.2. Phong trào
dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm
1925 đến năm
1930
- Nắm đợc đờng lối hoạt động chính của các

tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt
Nam Quốc dân đảng.
- Giải thích đợc nguyên nhân thất bại của khởi
nghĩa Yên Bái và Việt Nam Quốc dân đảng.
Trình bày đợc nguyên nhân của sự phân liệt
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, sự xuất
hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929: Đông
Dơng cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng,
Đông Dơng cộng sản liên đoàn. Từ đó thấy
đợc sự lớn mạnh của xu hớng cứu nớc theo
con đờng cách mạng vô sản.
- Trình bày đợc hoàn cảnh ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Hội nghị thành lập Đảng
(từ ngày 03 đến ngày 07-02-1930), cơng lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng: phân tích nội dung
và tính sáng tạo của cơng lĩnh đó; ý nghĩa lịch
sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam: bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt Nam. Vai trò của lnh tụ Nguyễn ái
Quốc trong việc thành lập Đảng: vận động
thành lập, chủ trì việc thống nhất các tổ chức
cộng sản, soạn thảo cơng lĩnh đầu tiên của
Đảng.











- Nêu rõ vai trò của
lnh tụ Nguyễn ái
Quốc.

6
2. Việt Nam từ
năm 1930 đến
năm 1945
2.1. Phong trào
cách mạng 1930 -
1935
- Trình bày đợc những nét chính về ảnh hởng
của sự khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -
1933) nói chung và sự khủng hoảng của Pháp
nói riêng tới tình hình kinh tế Việt Nam và sự
tác động của tình hình kinh tế tới đời sống x
hội Việt Nam: Đời sống của mọi tầng lớp nhân
dân đều sa sút.
- Trình bày đợc diễn biến chính của phong
trào cách mạng 1930 - 1931 mà đỉnh cao là Xô
viết Nghệ - Tĩnh (làm chủ chính quyền, các
chính sách tiến bộ về chính trị, kinh tế, văn
hóa).
- Trình bày đợc diễn biến chính của Hội nghị
lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ơng lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930).

Những điểm chính của Luận cơng (10 - 1930):
chiến lợc, sách lợc, động lực và tổ chức lnh
đạo cách mạng, hình thức và phơng pháp đấu
tranh. Hiểu đợc tính đúng đắn của Luận cơng
và một số điểm hạn chế: về mâu thuẫn chính
trong x hội, động lực cách mạng
- Trình bày đợc một số điểm chính của giai
đoạn phục hồi phong trào cách mạng (1932 -
1935): đấu tranh trong các nhà tù; củng cố tổ
chức Đảng từ trung ơng đến địa phơng; đấu
tranh trên mặt trận chính trị và văn hóa.
- Nêu rõ mối quan hệ
giữa tình hình thế giới
và Việt Nam.
- Nhấn mạnh vì sao
đỉnh cao của phong
trào là Xô Viết Nghệ -
Tĩnh và những điểm
mới của chính quyền
Xô viết.
2.2. Phong trào
dân chủ 1936 -
1939

- Nêu đợc bối cảnh Việt Nam trong những
năm 1936 - 1939: chủ trơng chống phát xít
của Quốc tế Cộng sản, sự ra đời của Mặt trận
nhân dân Pháp và các hoạt động tác động đến
Việt Nam; tình hình kinh tế, x hội Việt Nam.
- Nêu đợc những điểm chính trong chủ trơng

của Đảng và những phong trào tiêu biểu: Đông
Dơng đại hội, đòi tự do, dân sinh, dân chủ,
đấu tranh nghị trờng, đấu tranh trên lĩnh vực
báo chí. Một số kết quả và kinh nghiệm đấu
tranh công khai, hợp pháp.
- Nhấn mạnh mối
quan hệ giữa cách
mạng thế giới và cách
mạng Việt Nam.
- Làm rõ nguyên nhân
của sự thay đổi chủ
trơng so với giai
đoạn trớc.
2.3. Phong trào
giải phóng dân tộc
1939 - 1945 và
Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
Nớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa
đợc thành lập

- Trình bày đợc một số điểm nổi bật trong bối
cảnh Việt Nam những năm Chiến tranh thế giới
thứ hai (1939 - 1945) về chính trị, kinh tế - x
hội. Hiểu đợc hầu hết các giai cấp và tầng lớp
đều bị ảnh hởng bởi những chính sách của
Pháp - Nhật.
- Trình bày đợc nội dung chuyển hớng đấu
tranh đợc đề ra trong Hội nghị lần thứ 6 (11 -

1939) của Ban Chấp hành Trung ơng Đảng;
trình bày đợc diễn biến của các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu mở đầu thời kì giải phóng dân
- Làm rõ mối quan hệ
giữa chính trị, kinh tế
và x hội.
- So sánh đợc với giai
đoạn trớc.
- Nhấn mạnh ý nghĩa
của Hội nghị Trung
ơng Đảng lần thứ 8
(5 - 1941).
- Nhấn mạnh ý nghĩa

7
tộc: khởi nghĩa Bắc Sơn (27 - 9 - 1940); khởi
nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1 940); binh biến Đô
Lơng (13-01-1941); nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa của các cuộc khởi nghĩa.
- Nắm đợc những sự kiện chủ yếu của công
cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền: nội dung chủ yếu của Hội
nghị Trung ơng Đảng lần thứ 8 (5 - 1941);
công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành
chính quyền: sự Phát triển của Mặt trận Việt
Minh, thành lập Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân, xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
+ Nắm đợc những nét chính của giai đoạn
khởi nghĩa từng phần: Nhật đảo chính Pháp (09

-3-1941); chỉ thị của Đảng: "Nhật - Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta", phong trào
phá kho thóc của Nhật, khởi nghĩa Ba Tơ, lập
Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam, lập Việt
Nam giải phóng quân, lập Khu giải phóng Việt
Bắc.
+ Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945): Phân
tích đợc sự sáng suốt của Đảng trong việc
chớp thời cơ phát động khởi nghĩa, nắm khái
quát cuộc tổng khởi nghĩa của nhân dân trong
cả nớc, trình bày diễn biến chính cuộc khởi
nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- Nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đợc
thành lập (02 - 9 - 1945).
- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
của những sự kiện.
3. Việt Nam từ
năm 1945 đến
năm 1954
3.1. Nớc Việt
Nam Dân chủ
Cộng hòa từ sau
ngày 02-9-1945
đến trớc ngày
toàn quốc kháng
chiến (19-12-
1946)
- Hiểu đợc tình hình nớc ta trong những năm
đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,

chính quyền dân chủ nhân dân ở ơng tình thế
"ngàn cân treo sợi tóc". Trình bày đợc những
biện pháp giải quyết khó khăn trớc mắt và
chuẩn bị cho kháng chiến: bớc đầu xây dựng
chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói,
nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- Trình bày đợc những diễn biến chính của
công cuộc chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ
chính quyền cách mạng: chống thực dân Pháp
trở lại xâm lợc ở miền Nam.
- Đấu tranh với Trung Hoa Quốc dân đảng và
bọn phản cách mạng ở miền Bắc, hòa hon với
Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Quốc dân
đảng ra khỏi nớc ta.
- Nhấn mạnh tinh thần
yêu nớc của toàn
dân.

8

3.2. Cuộc kháng
chiến toàn quốc
chống Pháp (trong
những năm 1946 -
1953)
- Phân tích hoàn cảnh dẫn đến việc Chủ tịch Hồ
Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến, đờng lối kháng chiến của Đảng. Trình
bày đợc cuộc chiến đấu anh dũng của quân
dân Thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16

trở ra Bắc; những công việc chuẩn bị về chính
trị, kinh tế, quân sự và văn hóa cho cuộc kháng
chiến lâu dài.
- Trình bày diễn biến, kết quả và phân tích ý
nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông
1947.
- Nắm đợc tình hình cuộc kháng chiến từ năm
1948 đến năm 1950: những chính sách xây
dựng hậu phơng về mọi mặt (chính trị, quân
sự, kinh tế, giáo dục).
- Trình bày đợc hoàn cảnh và chủ trơng của
ta khi chủ động mở chiến dịch Biên giới thu -
đông 1950; diễn biến, kết quả, phân tích đợc ý
nghĩa của chiến dịch này.
- Nắm đợc những kết quả chính đ đạt đợc
trong công cuộc xây dựng hậu phơng về mọi
mặt từ năm 1951 đến năm 1952, ý nghĩa và tác
dụng đối với cuộc kháng chiến nói chung, với
chiến trờng nói riêng.
- Nắm đợc tình hình chiến trờng từ năm 1951
đến năm 1952; diễn biến chính của chiến dịch
Hòa Bình, Tây Bắc ; ý nghĩa của các chiến
dịch đó.
- Nhấn mạnh đờng
lối kháng chiến đúng
đắn của Đảng ta.
- Phân tích đợc mối
quan hệ giữa hậu
phơng và tiền tuyến.
3.3. Cuộc kháng

chiến toàn quốc
chống thực dân
Pháp kết thúc
(1953 - 1954)
- Phân tích đợc hoàn cảnh dẫn đến âm mu,
thủ đoạn mới của thực dân Pháp và can thiệp
Mĩ thể hiện trong kế hoạch Na-va.
- Trình bày và phân tích đợc những nét chính
của chiến cuộc Đông Xuân (1953 - 1954),
chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-
vơ 1954 về Đông Dơng. ý nghĩa và nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp.
- Phân tích đợc mối
quan hệ giữa mặt trận
ngoại giao và quân sự.
4. Việt Nam từ
năm 1954 đến
năm 1975
4.1. Xây dựng chủ
nghĩa x hội ở
miền Bắc, đấu
tranh chống đế
quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở
- Trình bày đợc tình hình nớc ta sau Hiệp
định Giơ-ne-vơ 1954: Đất nớc bị chia cắt làm
hai miền (tạm thời). Phân tích đợc nhiệm vụ
của cách mạng cả nớc, của mỗi miền và mối
quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền.

- Hiểu đợc yêu cầu cách mạng đối với nhân
dân miền Bắc và những bớc đi ban đầu (1954
- 1960): hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi
phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
- Phân tích đợc mối
quan hệ khăng khít
của cách mạng hai
miền Nam - Bắc.

- Phân tích đợc ý
nghĩa của phong trào
"Đồng khởi" và sự ra

9
miền Nam (1954 -
1965)
- Phân tích đợc ý nghĩa của các sự kiện trên và
những hạn chế trong cải cách ruộng đất.
- Trình bày đợc phong trào đấu tranh của nhân
dân miền Nam chống chế độ Mĩ - Diệm, gìn
giữ và phát triển lực lợng cách mạng (1954 -
1959), đấu tranh đòi hòa bình của các tầng lớp
nhân dân: phong trào "Đồng khởi"; sự ra đời
của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam.
- Trình bày đợc nội dung chính của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 -
1960) khẳng định nhiệm vụ của cách mạng
Việt Nam, phân tích đợc ý nghĩa của sự kiện
này.

- Nêu đợc những thành tựu về chính trị, kinh
tế, văn hóa của nhân dân miền Bắc trong kế
hoạch 5 năm (1961 - 1965): công nghiệp, nông
nghiệp, thơng nghiệp, giao thông vận tải, y tế,
giáo dục.
- Nêu đợc đặc điểm của chiến lợc "Chiến
tranh đặc biệt" của Mĩ. Cuộc đấu tranh của
nhân dân ta phá "ấp chiến lợc, chiến thắng ấp
Bắc và chiến dịch tiến công địch ở miền Đông
Nam Bộ trong đông - xuân 1964 - 1965; ý
nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ
bản chiến lợc "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
đời của Mặt trận dân
tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam.









- Nhấn mạnh vai trò
của hậu phơng lớn.
4.2. Hai miền đất
nớc trực tiếp
chiến đấu chống
đế quốc Mĩ xâm

lợc Miền Bắc vừa
chiến đấu vừa sản
xuất (1965 - 1973)
- Nêu đợc âm mu và hành động của Mĩ trong
việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc (1965 -
1968). Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu
chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm
nghĩa vụ hậu phơng lớn: những thành tựu và
kết quả chủ yếu.
- Nhân dân miền Nam chiến đấu chống "Chiến
tranh cục bộ" của Mĩ: nêu đợc âm mu và thủ
đoạn của Mĩ; trình bày đợc những thắng lợi
lớn của nhân dân miền Nam: chiến thắng Vạn
Tờng, buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của
"Chiến tranh cục bộ"; trình bày đợc bối cảnh,
diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân (1968) và phân tích ý nghĩa
thắng lợi và những hạn chế của ta.
- Trình bày đợc những thành tựu Chính trong
công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - x
hội (1969 - 1973) của nhân dân miền Bắc;
những đóng góp sức ngời, sức của cho cách
mạng miền Nam; những thành tích trong chiến
đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ lần thứ
hai (1972) và phân tích đợc vai trò, ý nghĩa
- Tập trung trình bày ý
nghĩa thắng lợi của
chiến thắng Vạn
Tờng, cuộc Tổng tiên
công và nổi dậy Tết

Mậu Thân (1968).
- Phân tích đợc
nguyên nhân Mĩ phải
thực hiện chiến lợc
"Việt Nam hóa chiến
tranh".

10
của các sự kiện đó.
- Nêu đợc đặc điểm chính của chiến lợc
"Việt Nam hóa chiến tranh" của đế quốc Mĩ
(1969 - 1972). Trình bày đợc những thắng lợi
lớn của nhân dân miền Nam làm thất bại chiến
lợc đó: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam đợc thành lập, một
số chiến dịch và đặc biệt là cuộc tiến công
chiến lợc năm 1972. Phân tích đợc ý nghĩa
của các sự kiện đó.
- Diễn biến, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định
Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam.
4.3. Khôi phục và
phát triển kinh tế -
x hội ở miền Bắc,
giải phóng hoàn
toàn miền Nam
(1973 - 1975)
- Trình bày những thành tựu chính của nhân
dân miền Bắc trong việc khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục sản xuất và chi viện cho

miền Nam.
- Nêu đợc bối cảnh và chủ trơng, kế hoạch
giải phóng miền Nam. Trình bày đợc diễn
biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà
Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh. Phân tích đợc
ý nghĩa của các chiến dịch. Miền Nam hoàn
toàn đợc giải phóng.
- Phân tích đợc ý nghĩa lịch sử và nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nớc.
- Tập trung phân tích
ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nớc.
5. Việt Nam từ
năm 1975 đến
nay
5.1. Việt Nam từ
năm 1975 đến
năm 1986: Cả
nớc xây dựng
chủ nghĩa x hội
và bảo vệ biên giới
của Tổ quốc
- Trình bày đợc bối cảnh và phân tích đợc
những thuận lợi và khó khăn của nớc ta sau
chiến thắng năm 1975.

- Nêu đợc những thành tựu khắc phục hậu quả
chiến tranh và phát triển kinh tế x hội ở hai
miền đất nớc.
- Trình bày đợc diễn biến, nội dung cơ bản và
phân tích đợc ý nghĩa kì họp đầu tiên của
Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 - 1976).
- Trình bày đợc những thành tựu xây dựng chủ
nghĩa x hội qua hai kế hoạch 5 năm (1976 -
1980 và 1981 - 1985): về nông nghiệp, công
nghiệp, khoa học - kĩ thuật; công cuộc cải tạo
x hội chủ nghĩa các vùng mới giải phóng ở
miền Nam.
- Những kết quả chủ yếu của công cuộc bảo vệ
biên giới Tây - Nam và biên giới phía Bắc của
Tổ quốc.

5.2. Đất nớc trên - Nêu đợc những thành tựu và những yếu kém

11
đờng đổi mới đi
lên chủ nghĩa x
hội (từ năm 1986
đến nay)
của hơn 10 năm xây dựng chủ nghĩa x hội ở
nớc ta.
- Nêu đợc những điểm chủ yếu trong đờng
lối đổi mới của Đảng về kinh tế, chính trị.
- Những kết quả chủ yếu trong quá trình đổi
mới của nớc ta: kinh tế, lơng thực, thực
phẩm; hàng hóa trên thị trờng; đối ngoại; cơ

cấu chính trị (ổn định chính trị -
x hội, mở rộng quan hệ đối ngoại); bớc phát
triển mới về khoa học và công nghệ; văn hóa,
x hội chuyển biến tích cực.
- Phân tích đợc những tiến bộ và khó khăn.
6. Tổng kết lịch
sử Việt Nam từ
sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất
đến nay
- Trình bày đợc những nội dung cơ bản của
lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất đến nay.
- Sự kiện thành lập
Đảng Cộng sản Việt
Nam (03-02-1930).
- Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
- Chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ (1954).
- Cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy mùa Xuân
1975.
- Công cuộc đổi mới
đất nớc (1986 - nay).
Bộ trởng
Houng Minh Hiển

12
Bộ Giáo dục vu Đuo tạo


chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Địa lý
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

13
Bộ Giáo dục vu Đuo tạo Cộng hou xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Địa lý
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội là một
quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới
chơng trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chơng trình giáo dục ở Tiểu học, Trung học cơ sở và thí
điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần đợc tiếp tục điều chỉnh để hoàn
thiện. Luật Giáo dục năm 2005 đ quy định về chơng trình giáo dục phổ thông với cách hiểu
đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chơng trình giáo dục phổ thông
cần phải tiếp tục đợc điều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo
dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đ tổ chức hoàn thiện bộ Chơng trình
giáo dục phổ thông với sự tham gia của đông đảo các nhà khoa học, nhà s phạm, cán bộ
quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trờng. Hội đồng Quốc gia thẩm
định Chơng trình giáo dục phổ thông đợc thành lập và đ dành nhiều thời gian xem xét,
thẩm định các chơng trình. Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông đợc ban hành lần này là
kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức tài các chơng trình đ đợc ban hành trớc
đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trờng học

trên phạm vi cả nớc.
Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông bao gồm:
1. Những vấn đề chung;
2. Chơng trình chuẩn của 23 môn học và hoạt động giáo dục;
3. Chơng trình các cấp học: Chơng trình Tiểu học, Chơng trình Trung học cơ sở,
Chơng trình Trung học phổ thông.
Đối với 8 môn học có nội dung nâng cao (Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ), ngoài chơng trình chuẩn còn có chơng trình nâng cao của các
môn học này ở cấp Trung học phổ thông. Chơng trình nâng cao của 8 môn học này đợc
trình bày trong văn bản chơng trình cấp Trung học phổ thông.
Nhân dịp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà s
phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đ tham gia tích cực vào quá trình biên soạn, hoàn
thiện các chơng trình. Bộ Giáo dục và Đào tạo xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ
chức và những cá nhân đ đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện bộ Chơng
trình giáo dục phổ thông này.

14
MụC LụC
Lời nói đầu
I . Vị trí
II. Mục tiêu
III. Quan điểm xây dựng và phát triển chơng trình
IV. Nội dung
1. Mạch nội dung
2. Kế hoạch dạy học
3. Nội dung dạy học ở từng lớp
V. Giải thích, hớng dẫn
VI. Chuẩn kiến thức, kĩ năng



15
chơng trình môn địa lí
I. vị TRí
Môn Địa lí trong nhà trờng phổ thông giúp học sinh có đợc những hiểu biết cơ bản,
hệ thống về Trái Đất - môi trờng sống của con ngời, về thiên nhiên và những hoạt động
kinh tế của con ngời trên phạm vi quốc gia, khu vực và thế giới; rèn luyện cho học sinh
những kĩ năng hành động, ứng xử thích hợp với môi trờng tự nhiên, x hội. Đó là một phần
của học vấn phổ thông cần thiết cho mỗi ngời lao động trong x hội hiện đại, trong thời kì
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
Trên nền tảng những kiến thức và kĩ năng trang bị cho học sinh, môn Địa lí góp phần
đáng kể vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.
II. MụC TIÊU
1. Kiến thức
Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, cần thiết về:
- Trái Đất, các thành phần cấu tạo của Trái Đất, các hiện tợng, sự vật địa lí và tác động
qua lại giữa chúng; một số quy luật phát triển của môi trờng tự nhiên trên Trái Đất; dân c
và các hoạt động của con ngời trên Trái Đất; mối quan hệ giữa dân c, hoạt động sản xuất và
môi trờng; sự cần thiết phải khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng
nhằm phát triển bền vững.
- Đặc điểm tự nhiên, dân c, kinh tế - x hội của một số khu vực khác nhau và của một
số quốc gia trên thế giới; một số đặc điểm của thế giới đơng đại.
- Đặc điểm tự nhiên, dân c và tình hình phát triển kinh tế - x hội của Việt Nam;
những vấn đề đặt ra đối với cả nớc nói chung và các vùng, các địa phơng nơi học sinh đang
sinh sống nói riêng.
2. Kĩ năng
Hình thành và phát triển ở học sinh:
- Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá
các sự vật, hiện tợng địa lí; phân tích, sử dụng bản đồ, Atlat; vẽ và phân tích biểu đồ, đồ thị,
lát cắt; phân tích số liệu thống kê
- Kĩ năng thu thập, xử lí và thông báo thông tin địa lí.

- Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tợng, sự vật địa lí và bớc đầu
tham gia giải quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả năng của học sinh.
3. Thái độ, tình cảm
Góp phần bồi dỡng cho học sinh:
- Tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc thông qua việc ứng xử thích hợp với tự
nhiên và tôn trọng các thành quả kinh tế - văn hóa của nhân dân Việt Nam cũng nh của nhân
loại.
- Niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tợng
địa lí.
- Có ý chí tự cờng dân tộc, niềm tin vào tơng lai của đất nớc, có tâm thế sẵn sàng
tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nớc; có ý thức trách nhiệm và tham gia tích cực

16
vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trờng; nâng cao chất lợng cuộc sống
của gia đình, cộng đồng.
III. QUAN ĐiểM XÂY dựNG vu PHáT TriểN CHƯƠNG TRìNH
1. Hớng vuo việc hình thunh các năng lực cần thiết cho ngời học
Mục tiêu của giáo dục Địa lí không chỉ nhằm cung cấp cho học sinh các tri thức của
khoa học Địa lí một cách có hệ thống, mà còn phải hớng tới việc phát triển những năng lực
cần thiết của ngời lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nớc trong giai đoạn mới. Đó
là các năng lực hoạt động, tham gia, hòa nhập với cộng đồng và biết vận dụng kiến thức, kĩ
năng của môn Địa lí để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống phù hợp với khả năng
của học sinh.
2. Tiếp cận với những thunh tựu của khoa học Địa lí, đồng thời đảm bảo tính vừa
sức với học sinh
Ngày nay, Địa lí học đ chuyển từ việc mô tả các hiện tợng, sự vật địa lí sang tìm hiểu
nguyên nhân, bản chất của chúng và quan tâm hơn tới các giá trị nhân văn, cách ứng xử của
con ngời trớc một thế giới đang thay đổi nhanh chóng cả về phơng diện tự nhiên lẫn kinh
tế - x hội.
Chơng trình môn Địa lí trong trờng phổ thông một mặt phải tiếp cận đợc với những

thành tựu mới nhất của khoa học Địa lí và mặt khác, cần có sự chọn lọc sao cho phù hợp với
trình độ nhận thức và tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh.
3. Tăng thịnh hunh dụng, tính thực tiễn
Chơng trình môn Địa lí cần tăng cờng tính hành dụng, tính thực tiễn qua việc tăng
thời lợng và nội dung thực hành, gắn nội dung môn học với thực tiễn nhằm rèn luyện cho
học sinh kĩ năng vận dụng tri thức địa lí vào việc tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định
một số vấn đề của thực tiễn, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống.
4. Quan tâm tới những vấn đề về địa lí địa phơng
Chơng trình môn Địa lí cũng cần quan tâm tới các vấn đề về địa lí địa phơng nhằm
giúp học sinh có những hiểu biết nhất định về nơi các em đang sinh sống, t đó chuẩn bị cho
học sinh tâm thế sẵn sàng tham gia vào hoạt động kinh tế - x hội của địa phơng.
5. Chú trọng đổi mới phơng pháp giáo dục môn học
Việc đổi mới phơng pháp giáo dục môn học nhằm góp phần phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động và sáng tạo của học sinh trong học tập Địa lí; bồi d
ỡng phơng pháp học tập
môn Địa lí để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn văn hóa cần thiết cho bản thân;
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức địa lí vào thực tiễn.
IV. NộI dUNG
1. Mạch nội dung

Các chủ đề Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
I. ĐịA Lí Đại
CƯƠNG

1. Bản đồ * * *

17
2. Địa lí tự nhiên
đại cơng
* *

3 . Địa lí kinh tế -
x hội đại cơng
* *
4. Môi trờn
g
địa
lí và hoạt độn
g

của con ngời
trên Trái Đất
*
II. ĐịA Lí THế
GIớI

1. Thiên nhiên,
con ngời ở các
châu lục
* * *
2. Khái quát
chung về nền
kinh tế - x hội
thế giới
*
3. Địa lí khu vực
và quốc gia
* * * *
III. ĐịA Lí việt
NAM


1. Thiên nhiên và
con n
g
ời Việt
Nam
*
2. Địa lí tự nhiên
Việt Nam
* * *
3. Địa lí kinh tế -
x hội Việt Nam
* * *
4. Các vấn đề
phát triển kinh tế
- x hội theo
ngành và theo
vùng của Việt
Nam
* * *
5. Địa lí địa
phơng
* * * *
2. Kế hoạch dạy học

Cấp học Lớp Số tiết/tuần Số phút/ tiết Số tuần Tổng số
tiết/năm
4 1 40 35 35 Tiểu học
5 1 40 35 35

18

6 1 45 35 35
7 2 45 35 70
8 1,5 45 35 52,5
Trung học cơ sở
9 1,5 45 35 52,5
10 1,5 45 35 52,5
11 1 45 35 35
Trung học phổ thông
12 1,5 45 35 52,5
3. Nội dung dạy học từng lớp
LớP 4: THIÊN NHIÊN Vu HOạT ĐộNG CủA CON Ngời
ở CáC VùNG, MIềN VIệT NAM
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM
Bản đồ và cách sử dụng 1. Bản đồ hình thể Việt Nam
2. Thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con ngời ở miền núi
và trung du (dy Hoàng Liên
Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây
Nguyên)
3. Thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con ngời ở miền
đồng bằng (đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng
Duyên hải miền Trung)
4. Vùng biển Việt Nam; các
đảo, quần đảo
LớP 5: ĐịA Lí việt NAM Vu ĐịA Lí THế Giới
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM

1. Bản đồ các châu lục và đại
dơng trên thế giới
2. Một số đặc điểm của từng
châu lục, từng đại dơng trên
thế giới
3. Khái quát về khu vực Đông
Nam á
4. Một số quốc gia tiêu biểu ở
các châu lục: Trung Quốc, Lào,
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, diện tích, hình
dạng lnh thổ
2. Một số đặc điểm nổi bật về
địa hình, khoáng sản, khí hậu,
sông, biển, đất, rừng
II. Dân c
1. Số dân, sự gia tăng dân số và

19
Cam-pu-chia, LB Nga, Pháp, Ai
Cập, Hoa Kì và Ô-xtrây-li-a (vị
trí, thủ đô và một số đặc điểm
nổi bật của mỗi quốc gia)
hậu quả của nó.
2. Một số đặc điểm nổi bật về
các dân tộc Việt Nam; dân c
và sự phân bố dân c
III. Kinh tế
1. Đặc điểm nổi bật về tình
hình phát triển và sự phân bố

nông nghiệp, lâm nghiệp, ng
nghiệp
2. Đặc điểm nổi bật về tình
hình phát triển và sự phân bố
công nghiệp
3. Đặc điểm nổi bật về giao
thông, thơng mại, du lịch
lớp 6: TRáI ĐấT - MÔI TRƯờNG SốNG CủA CON Ngời
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM
I. Trái Đất
1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Hình dạng Trái Đất và cách
thể hiện bề mặt Trái Đất trên
bản đồ
2. Các chuyển động của Trái
Đất và hệ quả
3. Cấu tạo của Trái Đất
II. Các thunh phần tự nhiên
của Trái Đất
1. Địa hình
2. Lớp vỏ khí
3. Lớp nớc
4. Lớp đất và lớp vỏ sinh vật

lớp 7: CáC MÔI TRƯờNG ĐịA Lí, THIÊN NHIÊN Vu CON Ngời
ở CáC CHÂU LụC
2 tiết/tuần x 35 tuần = 70 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM
CáC MÔI Trờng ĐịA Lí

I. Thunh phần nhân văn
THIÊN NHIÊN V CON
Ngời ở CáC CHÂU LụC


20
của môi trờng
1. Dân số
2. Sự phân bố dân c. Các
chủng tộc trên thế giới
3. Quần c, đô thị hóa
II. Các môi trờng địa lý vu
hoạt động kinh tế của con
ngời
1. Môi trờng đới nóng và
hoạt động kinh tế của con
ngời ở đới nóng
2. Môi trờng đới ôn hòa và
hoạt động kinh tế của con
ngời ở đới ôn hòa
3. Môi trờng đới lạnh và
hoạt động kinh tế của con
ngời ở đới lạnh
Thế giới rộng lớn vu đa
dạng
I. Châu Phi
1. Thiên nhiên
2. Dân c, x hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực

II. Châu Mĩ
A. Khái quát châu Mĩ
B. Bắc Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, x hội
3. Kinh tế
4. Môi trờng hoang mạc và
hoạt động kinh tế của con
ngời ở môi trờng hoang
mạc
5. Môi trờng vùng núi và
hoạt động kinh tế của con
ngời ở môi trờng vùng núi
C. Trung và Nam Mĩ
1. Thiên nhiên
2. Dân c, x hội
3. Kinh tế
III. Châu Nam Cực
1. Thiên nhiên
2. Lịch sử khám phá và
nghiên cứu châu Nam Cực
IV. Châu Đại Dơng
1. Thiên nhiên
2. Dân c và kinh tế
V. Châu Âu
1. Thiên nhiên
2. Dân c, x hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
5. Liên minh châu Âu


LớP 8: THIÊN NHIÊN Vu CON Ngời ở CáC CHÂU LụC
(tiếp theo). ĐịA Lí Việt NAM
1,5 tiết/tuần x 35 tuần = 52,5 tiết

21
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM

THIÊN Nhiên Vu CON
Ngời ở CáC CHÂU
LụC
VI. Châu á
1. Thiên nhiên
2. Dân c, x hội
3. Kinh tế
4. Các khu vực
VII. Tổng kết địa lí tự nhiên
vu địa lí các châu lục
1. Địa hình với tác động của
nội và ngoại lực
2. Khí hậu và cảnh quan
3. Con ngời và môi trờng
địa lí
I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình
dạng lnh thổ. Vùng biển việt
Nam
2. Quá trình hình thành lnh
thổ và đặc điểm tài nguyên
khoáng sản

3. Các thành phần tự nhiên
- Địa hình
- Khí hậu
- Thuỷ văn
- Đất, sinh vật
4. Đặc điểm chung của tự nhiên
Việt Nam
5. Các miền tự nhiên
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ
- Miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
6. Địa lí địa phơng: Tìm hiểu
một địa điểm gần nơi trờng
đóng
LớP 9: ĐịA Lí VIệT NAM (tiếp theo)
1,5 tiết/tuần x 35 tuần = 52,5 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM

II. Địa lí dân c
1. Cộng đồng các dân tộc Việt
Nam
2. Dân số và gia tăng dân số
3. Phân bố dân c và các loại
hình quần c
4. Lao động và việc làm. Chất
lợng cuộc sống


III. Địa lí kinh tế
1. Quá trình phát triển kinh tế

22
2. Địa lí các ngành kinh tế
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp và thuỷ sản
- Công nghiệp
- Dịch vụ
IV. Sự phân hóa lãnh thổ
1. Vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ
2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
3. Vùng Bắc Trung Bộ
4. Vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ
5. Vùng Tây Nguyên
6. Vùng Đông Nam Bộ
7. Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
8. Phát triển tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài nguyên môi
trờng biển, đảo.
V. Địa lí địa phơng
(tỉnh/thunh phố)
lớp 10: địa lý đại cơng
1,5 tiết/tuần x 35 tuần = 52,5 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM
I. Địa lí tự nhiên
1. Bản đồ

2. Vũ Trụ. Hệ quả các
chuyển động chính của
Trái Đất
3. Cấu trúc của Trái Đất.
Thạch quyển
4. Khí quyển
5. Thuỷ quyển
6. Thổ nhỡng quyển và
sinh quyển
7. Một số quy luật chủ
yếu của lớp vỏ địa lí


23
II. Địa lí kinh tế - xã hội
1. Địa lí dân c
2. Cơ cấu nền kinh tế
3. Địa lí nông nghiệp
4. Địa lí công nghiệp
5. Địa lí dịch vụ
6. Môi trờng và sự phát
triển bền vững
lớp 11: địa lý thế giới
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM

I. Khái quát chung về nền
kinh tế - xã hội thế giới
1. Sự tơng phản về trình độ
phát triển kinh tế - x hội của

các nhóm nớc
2. Xu hớng toàn cầu hóa,
khu vực hóa
3. Một số vấn đề mang tính
toàn cầu
4. Một số vấn đề của châu lục
và khu vực
II. Địa lí khu vực vu quốc
gia
1. Hoa Kì
2. Liên minh châu âu
3. Liên bang Nga
4. Nhật Bản
5. Trung Quốc
6. Khu vực Đông Nam á
7. Ô-xtrây-li-a

lớp 12: địa lý Việt Nam
1,5 tiết/tuần x 35 tuần = 52,5 tiết
ĐịA lí ĐạI CƯƠNG ĐịA Lí THế GIới ĐịA Lí việt NAM

24

I. Địa lí tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lnh thổ
2. Lịch sử hình thành và phát
triển lnh thổ
3. Đặc điểm chung của tự nhiên
4. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự
nhiên

II. Địa lí dân c
1. Đặc điểm dân số và phân bố
dân c
2. Lao động và việc làm
3. Đô thị hóa
4. Chất lợng cuộc sống
III. Địa lí các ngunh kinh tế
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Một số vấn đề phát triển và
phân bố nông nghiệp
3. Một số vấn đề phát triển và
phân bố công nghiệp
4. Một số vấn đề phát triển và
phân bố các ngành dịch vụ
IV. Địa lí các vùng
1. Vấn đề khai thác thế mạnh ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành ở Đồng
bằng sông Hồng
3. Vấn đề phát triển kinh tế - x
hội ở Bắc Trung Bộ
4. Vấn đề phát triển kinh tế - x
hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
5. Vấn đề khai thác thế mạnh ở
Tây Nguyên
6. Vấn đề khai thác lnh thổ
theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
7. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải
tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông

Cửu Long
8. Vấn đề phát triển kinh tế, an
ninh quốc phòng ở Biển Đông
và các đảo, quần đảo

25
9. Các vùng kinh tế trọng điểm
V. Địa lí địa phơng
Tìm hiểu địa lí địa phơng theo
chủ đề
V. GIảI THíCH, HƯớNG dẫN
1. Về nội dung
1.1. Môn Địa lí trong nhà trờng phổ thông gồm ba mạch nội dung: Địa lí đại cơng,
Địa lí thế giới và Địa lí Việt Nam.
1.2. ở cấp Tiểu học, một số yếu tố địa lí đợc bố trí trong các chủ đề có nội dung gần
gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh trong môn Tự nhiên - X hội của các lớp 1 , 2, 3 và
một số kiến thức ban đầu về địa lí tự nhiên đại cơng trong môn Khoa học của lớp 4, 5, nhằm
giúp các em gắn bó với cuộc sống ở địa phơng hơn. Những kiến thức địa lí thế giới và địa lí
Việt Nam của cấp học này đợc xếp trong chơng trình môn Lịch sử và Địa lí của lớp 4, lớp
5.
1.3. ở cấp Trung học, các mạch nội dung của địa lí đợc phát triển và hoàn chỉnh dần
trong chơng trình môn Địa lí từ lớp 6 đến lớp 12.
Mạch nội dung Địa lí đại cơng (tự nhiên, kinh tế - x hội) đợc đa vào chơng trình
các lớp đầu cấp (lớp 6, lớp 10 và một phần ở đầu lớp 7), nhằm giúp học sinh có đợc một hệ
thống kiến thức mang tính phổ thông về bản đồ, Trái Đất - môi trờng sống của con ngời, về
dân c và những hoạt động của dân c trên Trái Đất làm cơ sở cho việc học địa lí thế giới và
địa lí Việt Nam.
Mạch nội dung Địa lí thế giới (ở các lớp 7, 8, 11) nhằm giúp cho học sinh nắm đợc
những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân c, kinh tế - x hội của các châu lục; về nền kinh
tế thế giới đơng đại, một số vấn đề mang tính toàn cầu và địa lí một số khu vực, quốc gia đại

diện cho các trình độ phát triển kinh tế - x hội khác nhau trên thế giới, góp phần chuẩn bị
hành trang cho học sinh bớc vào cuộc sống trong thời đại bùng nổ thông tin và mở rộng giao
lu, hợp tác giữa nớc ta với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
Mạch nội dung Địa lí Việt Nam đợc sắp xếp ở những lớp cuối cấp (các lớp 8, 9, 12)
nhằm giúp học sinh nắm đợc những đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, dân c, kinh tế và các
vấn đề đặt ra đối với đất nớc, các vùng, địa phơng nơi học sinh đang sống; chuẩn bị cho
phần lớn học sinh ra đời, tham gia lao động sản xuất.
Mỗi mạch nội dung đợc chia thành các chủ đề và đợc sắp xếp theo nguyên tắc đồng
tâm với mức độ nội dung đợc phát triển từ lớp dới lên lớp trên.
1.4. Chủ đề bản đồ có vị trí quan trọng trong chơng trình Địa lí. Ngoài nhiệm vụ trang
bị cho học sinh những kiến thức và kĩ năng tơng đối hệ thống về bản đồ từ các lớp đầu của
mỗi cấp học, những kiến thức, kĩ năng bản đồ đợc phát triển trong suốt quá trình học tập của
học sinh phổ thông, góp phần nâng cao trình độ khoa học và tính thực tiễn của môn Địa lí.
1.5. Chủ đề địa lí địa phơng đợc đề cập từ cấp Tiểu học đến cấp Trung học phổ thông,
nhằm tạo điều kiện cho học sinh vận dụng những điều đ học để tìm hiểu, nghiên cứu thiên
nhiên, kinh tế - x hội của địa phơng, qua đó hiểu đợc sâu sắc hơn tri thức địa lí và giúp các
em gắn bó hơn với cuộc sống ở địa phơng.
Riêng ở cấp Tiểu học, các kiến thức về địa lí địa phơng đợc tích hợp vào phần thiên
nhiên và các hoạt động kinh tế của con ngời ở các vùng miền và phần địa lí Việt Nam.
2. Về phơng pháp dạy học

×