Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Chương trình giáo dục phổ thông phần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.89 KB, 95 trang )

chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Âm nhạc
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Phần Tiếp theo)
lớp 5
1 tiết /tuần x 35 tuần = 35 tiết
Học hát
Phát triển khả năng
âm nhạc
Tập đọc nhạc
- Học 10 bài hát, âm vực
trong phạm vi qung 10 (có
thể có bài đến qung 11). Các
bài hát có nội dung phù hợp
với độ tuổi lớp 5, trong đó
chọn 1 - 2 bài dân ca Việt
Nam, 1 - 2 bài hát nớc
ngoài.
- Củng cố các kĩ năng hát
nh: t thế, hơi thở, phát âm
rõ lời, hát diễn cảm, hòa
giọng.
- Tập hát cá nhân mạnh dạn,
tự tin.
- Giới thiệu và nghe âm sắc
một vài nhạc cụ nớc ngoài:
flỷte, clarinette, trompette,
saxophone.
- Nghe tác phẩm hoặc trích
đoạn âm nhạc, qua đó giới


thiệu một vài nhạc sĩ nổi
tiếng trong nớc và thế giới.
- Nghe kể 2 - 3 câu chuyện
về âm nhạc.
- Các bài Tập đọc nhạc nhịp
2/4 có sử dụng hình nốt
trắng, nốt đen, móc đơn, dấu
lặng đen, lặng đơn.
- Các bài Tập đọc nhạc nhịp
3/4 có sử dụng thêm hình nốt
trắng chấm dôi. Các bài tập
đọc nhạc dùng thang 5 âm:
Đô-Rê-Mi-Son-La hoặc 7
âm: Đô-Rê-Mi-Pha-Son-La-
Si.
- Ghi chú: Học 8 - 9 bài Tập
đọc nhạc có lời ca, không dài
quá 16 nhịp với âm hình tiết
tấu đơn giản, giai điệu dễ
đọc.
LớP 6
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
Học hát Nhạc lí Tập đọc nhạc
Âm nhạc thờng
thức
- Học 8 bài
hát phù hợp
với độ tuổi
lớp 6, trong
đó chọn 1 - 2

bài dân ca
Việt Nam 4 -
5 bài hát
thiếu nhi, 1 -
2 bài hát
- Những thuộc
tính của âm
thanh.
- Những kí
hiệu ghi cao
độ, trờng độ
thờng dùng.
- Nhịp và
phách; Nhịp
- Các bài Tập đọc nhạc giọng Đô
trởng, có thể dùng đủ 7 âm (hoặc
thiếu) với các hình nốt đen, móc
đơn, lặng đen, nốt trắng, nốt đen có
chấm dôi, nốt trắng có chấm dôi.
- Học 8 - 10 bài Tập đọc nhạc có lời
ca, không dài quá 16 nhịp 2/4, 3/4
với âm hình tiết tấu đơn giản, giai
điệu dễ đọc.
Giới thiệu một số tác
giả, tác phẩm gồm:
nhạc sĩ Việt Nam
đợc Giải thởng Hồ
Chí Minh, nhạc sĩ có
tác phẩm cho thiếu
nhi, nhạc sĩ nổi tiếng

thế giới thuộc trờng
phái cổ điển.

2
nớc ngoài. 2/4, 3/4.
- Một số kí
hiệu thờng
gặp trong bản
nhạc.
- Sơ lợc về dân ca
Việt Nam.
- Sơ lợc về một số
nhạc cụ dân tộc
phổ biến: sáo, bầu,
tranh, nhị, nguyệt,
trống.
- Sơ lợc về nhạc hát
và nhạc đàn.
lớp 7
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
Học hát Nhạc lí Tập đọc nhạc
Âm nhạc thờng
thức
Học 8 bài hát
phù hợp với
độ tuổi lớp 7,
trong đó chọn
1 - 2 bài dân
ca Việt Nam,
4 - 5 bài hát

thiếu nhi, 1 -
2 bài hát
nớc ngoài.
- Nhịp 4/4, nốt
tròn.
- Nhịp lây đà.
- Các kí hiệu
âm nhạc thông
dụng.
Cung và nửa
cung.
- Dấu hóa.
- Sơ lợc về
qung.
- Gam trởng,
giọng trởng.
- Các bài Tập đọc nhạc giọng
trởng và thứ (chủ âm Đô, chủ âm
La), có thể dùng đủ 7 âm hoặc
thiếu.
- Học 8 - 10 bài Tập đọc nhạc có lời
ca, không dài quá 20 nhịp 2/4, 3/4,
4/4 với âm hình tiết tấu đơn giản,
giai điệu dễ đọc
- Giới thiệu một số
tác giả, tác phẩm
gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải
thởng Hồ Chí Minh,
nhạc sĩ có tác phẩm

cho thiếu nhi, nhạc sĩ
nổi tiếng thế giới
thuộc trờng phái cổ
điển.
- Sơ lợc về một vài
nhạc cụ phơng Tây:
piano, violon,
violoncelle, guitare,
accordéon,
- Một số thể loại bài
hát.
- Vài nét về âm nhạc
thiếu nhi Việt Nam.
- Vài nét về dân ca
một số dân tộc ít
ngời.
lớp 8
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
Học hát Nhạc lí Tập đọc nhạc
Âm nhạc thờng
thức
- Học 8 bài
hát phù hợp
- Gam thứ,
giọng thứ,
- Các bài Tập đọc nhạc giọng Đô
trởng và La thứ.
- Giới thiệu một số
tác giả, tác phẩm


3
với độ tuổi
lớp 8, trong
đó chọn 1 - 2
bài dân ca
Việt Nam, 4 -
5 bài hát
thiếu nhi, 1 -
2 bài hát
nớc ngoài.
giọng La thứ,
giọng La thứ
hòa thanh.
- Giọng song
song, giọng
cùng tên.
- Thứ tự các
dấu thăng, dấu
giáng ở hóa
biểu từ 1 đến 4
dấu hóa.
- Nhịp 6/8.
- Một số thuật
ngữ chỉ nhịp
độ, cờng độ.
- Học 8-10 bài Tập đọc nhạc có lời
ca, không dài quá 20 nhịp 2/4, 3/4,
4/4, 6/8 với âm hình tiết tấu đơn
giản, giai điệu dễ đọc.
gồm: nhạc sĩ Việt

Nam đợc Giải
thởng Hồ Chí Minh,
nhạc sĩ nổi tiếng thế
giới thuộc trờng
phái lng mạn.
- Một vài nhạc cụ dân
tộc: cồng chiêng,
trng, đàn đá.
- Giới thiệu về hát bè.
- Sơ lợc về một vài
thể loại nhạc dàn.
- Âm nhạc với đời
sống.
lớp 9
1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết
Học hát Nhạc lí Tập đọc nhạc
Âm nhạc thờng
thức
- Học 4 bài
hát phù hợp
với độ tuổi
lớp 9, trong
đó có 1 bài
dân ca Việt
Nam, 1 bài
hát nớc
ngoài.
Giới thiệu sơ
lợc về:
- Qung

(trởng, thứ,
đúng, tăng,
giảm).
- Hợp âm.
- Dịch giọng.
- Tập đọc 4 bài để giới thiệu 4
giọng: Son trởng, Mi thứ, Pha
trởng, Rê thứ.
- Các bài Tập đọc nhạc có lời ca,
không dài quá 24 nhịp 2/4, 3/4, 4/4
với âm hình tiết tấu đơn giản, giai
điệu dễ đọc.
- Giới thiệu một số
tác giả, tác phẩm
gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải
thởng Hồ Chí Minh,
nhạc sĩ nổi tiếng thế
giới.
- Một vài nét về ca
khúc thiếu nhi phổ
thơ.
- Một số ca khúc
mang âm hởng dân
ca.
Vi. GIảI THíCH - HƯớNG DẫN
1. Về tên môn học
- Âm nhạc là tên môn học đợc xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 9.
- ở các lớp 1, 2, 3 âm nhạc không có sách giáo khoa, chỉ có sách giáo viên để hớng
dẫn giảng dạy.

- Từ lớp 4 đến lớp 9: âm nhạc là một môn học riêng, có sách giáo khoa cho học sinh và
sách hớng dẫn giảng dạy cho giáo viên.
2. Cấu trúc chơng trình

4
Âm nhạc gồm các nội dung: Học hát, Phát triển khả năng âm nhạc, Tập đọc nhạc, Nhạc
lí, âm nhạc thờng thức.
- ở các lớp 1, 2, 3 có hai nội dung là: Học hát và Phát triển khả năng âm nhạc.
- ở các lớp 4, 5 có ba nội dung là: Học hát, Tập đọc nhạc và Phát triển khả năng âm
nhạc.
- ở các lớp 6, 7, 8, 9 có bốn nội dung là: Học hát, Nhạc lí, Tập đọc nhạc và âm nhạc
thờng thức.
- Nội dung âm nhạc thờng thức là sự nối tiếp nội dung phát triển khả năng âm nhạc ở
Tiểu học. Khi biên soạn sách giáo khoa cần có một số bài đọc thêm để cung cấp thông tin về
âm nhạc với đời sống.
- ở Tiểu học không dạy Nhạc lí. Từ cuối chơng trình lớp 3 mới bắt đầu cho học sinh
làm quen với một số kí hiệu ghi chép nhạc đơn giản. ở Trung học cơ sở, kiến thức nhạc lí chỉ
cần giới thiệu cho học sinh biết và công nhận, không yêu cầu đi sâu phân tích lí giải.
- Nghe nhạc là một nội dung quan trọng phải đợc thực hiện thờng xuyên từ lớp 1 đến
lớp 9 trong tất cả các phân môn. Nội dung này chủ yếu đặt trong phân môn phát triển khả
năng âm nhạc ở Tiểu học và trong phân môn âm nhạc thờng thức ở Trung học cơ sở. Những
tác phẩm đợc giới thiệu trong nội dung nghe nhạc là các bài hát trong chơng trình, các bài
hát thiếu nhi chọn lọc, dân ca và một số bản nhạc (hoặc trích đoạn).
3. Về phơng pháp dạy học
- Dạy học âm nhạc ở Tiểu học và Trung học cơ sở phải khác cách dạy âm nhạc chuyên
nghiệp. Mỗi bài học đều nên có 2 - 3 nội dung của các phân môn theo hớng tích hợp.
- Chú trọng thực hành âm nhạc thông qua hoạt động ca hát, biểu diễn và tập đọc nhạc.
- Cần có đủ những thiết bị dạy học cho bộ môn nh: nhạc cụ, phơng tiện nghe nhìn
(máy nghe, băng, đĩa nhạc, tranh ảnh ).
- Giáo viên cần phát huy tính sáng tạo, chủ động tìm những biện pháp có hiệu quả để

chuyển tải các nội dung âm nhạc một cách sinh động, hấp dẫn và có tác dụng giáo dục thẩm
mĩ.
- Ngoài các hoạt động dạy học ở trên lớp, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh học tập
ở ngoài trời, đi tham quan, xem biểu diễn
4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Hoạt động kiểm tra phải phản ánh đợc tơng đối chính xác khả năng học tập của học
sinh, bao gồm: thực hành âm nhạc, hiểu biết về âm nhạc và ý thức học tập của các em.
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh chủ yếu dựa trên cơ sở thực hành âm nhạc (hát,
đọc nhạc, nghe nhạc ). Hạn chế kiểm tra lí thuyết, có thể kiểm tra bằng hình thức trắc
nghiệm. Khi kiểm tra có thể theo nhóm hoặc cá nhân, ít dùng hình thức kiểm tra viết.
- ở Tiểu học đánh giá bằng nhận xét và xếp loại: Hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A),
và cha hoàn thành (B).
- ở Trung học cơ sở xếp loại học tập: Giỏi, khá, đạt, cha đạt.
- Giáo viên nên thờng xuyên khuyến khích, khen ngợi những em có thành tích trong
việc tiếp thu kiến thức và thực hành âm nhạc. Giáo viên cần giúp đỡ, động viên học sinh cha
hoàn thành bài học để các em cố gắng phấn đấu đợc xếp loại đạt yêu cầu (hoàn thành).

5
- Hoạt động kiểm tra không nên tiến hành cứng nhắc mà cần có sự linh hoạt của giáo
viên. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể ở từng trờng, từng lớp, giáo viên đa ra những hình thức
kiểm tra đa dạng, phong phú.
5. Về việc vận dụng chơng trình theo vùng miền vu các đối tợng học sinh
- Những nơi có điều kiện phải thực hiện đầy đủ nội dung chơng trình.
- Những vùng khó khăn, thực hiện nội dung học hát là chủ yếu. Nội dung tập đọc nhạc,
nghe nhạc tùy từng điều kiện có thể vận dụng linh hoạt.
- Chơng trình mỗi lớp dành 1 - 2 tiết để các địa phơng tự chọn bài hát thích hợp dạy
cho học sinh.
- Khi chơng trình đợc thể hiện thành sách giáo khoa, sách giáo viên thì ngời biên
soạn phải chú ý đến thời lợng dành cho ôn tập, kiểm tra.
VI. Chuẩn kiến thức, kĩ năng

lớp 1
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 12 bài hát ngắn gọn, phù
hợp với học sinh lớp 1 (8 - 9
bài hát thiếu nhi; 1 - 2 bài
dân ca Việt Nam; 1 - 2 bài
hát hoặc dân ca nớc ngoài).
- Bớc đầu hát đúng cao độ
và trờng độ, phát âm rõ lời.
Tập đúng t thế ngồi hát,
đứng hát.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm
theo bài hát.
- Biết kết hợp hát với vận
động phụ họa hoặc trò chơi
âm nhạc.
- Âm vực các bài hát chủ yếu
trong phạm vi qung 8.
- Các bài hát chủ yếu viết ở
nhịp 2/4.
- Mỗi bài hát học trong hai
tiết. Tiết thứ nhất học hát, tiết
thứ hai tập hát kết hợp với gõ
đệm, vận động phụ họa, trò
chơi
Phát triển khả năng âm
nhạc
- Nghe một số bài gồm: Quốc
ca Việt Nam, dân ca, bài hát

thiếu nhi chọn lọc hoặc nhạc
không lời.
- Kể 1 - 2 câu chuyện về âm
nhạc.
- Tập phân biệt âm thanh cao
- thấp, dài - ngắn.
- Học sinh biết tên bài, tên
tác giả, có hứng thú khi nghe
nhạc.
- Học sinh biết nội dung câu
chuyện.
- Học sinh phân biệt đợc âm
thanh cao - thấp, dài - ngắn.
- Cho học sinh nghe nhạc
không lời (chỉ dùng những
bài ngắn gọn hoặc trích
đoạn), giáo viên có thể dùng
băng, đĩa nhạc hoặc tự trình
bày tác phẩm.
- Sử dụng tranh, ảnh minh
họa cho câu chuyện.
- Chuỗi âm thanh chỉ sử dụng
3 - 4 nốt nhạc.
- Tập nhận biết hớng chuyển
động của chuỗi âm thanh: đi
lên, đi xuống, đi ngang.
- Tập nhận biết và thể hiện
các tiết tấu đơn giản bằng
nhạc cụ gõ.
- HS nhận biết đợc hớng

chuyển động của chuỗi âm
thanh.
- Bớc đầu biết dùng nhạc cụ
gõ thể hiện lại tiết tấu đợc
nghe.
Các bài tập tiết tấu nên ngắn
gọn, dễ thực hiện.

6
lớp 2
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 12 bài hát ngắn gọn, phù
hợp với học sinh lớp 2 (8 - 9
bài hát thiếu nhi; 1 - 2 bài
dân ca Việt Nam; 1 - 2 bài
hát hoặc dân ca nớc ngoài).
- Hát đúng cao độ và trờng
độ, phát âm rõ lời, hát nhẹ
nhàng, hòa giọng.
- Thuộc lời ca và biết tên tác
giả của bài hát.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm
theo bài hát.
- Biết kết hợp hát với vận
động phụ họa hoặc trò chơi
âm nhạc.
- Âm vực các bài hát chủ yếu
trong phạm vi qung 8 (có
thể có bài đến qung 9).

- Các bài hát chủ yếu viết ở
nhịp 2/4, có 12 bài viết ở nhịp
3/4.
- Mỗi bài hát học trong hai
tiết. Tiết thứ nhất học hát, tiết
thứ hai tập hát kết hợp với gõ
đệm, vận động phụ họa, trò
chơi
Phát triển khả năng âm
nhạc
- Nghe một số bài gồm: Quốc
ca Việt Nam, dân ca, bài hát
thiếu nhi chọn lọc hoặc nhạc
không lời.
- Kể 1 - 2 câu chuyện về âm
nhạc.
- Phân biệt âm thanh cao -
thấp, dài - ngắn, chuỗi âm
thanh đi lên, đi xuống, đi
ngang và lợn sóng.
- Giới thiệu một vài nhạc cụ
gõ dân tộc: thanh phách, mõ,
song loan, sênh tiền.
- Học sinh biết tên bài, tên
tác giả, có thái độ chăm chú
và hào hứng khi nghe nhạc.
- Học sinh biết nội dung câu
chuyện.
- Học sinh phân biệt đợc âm
thanh cao - thấp, dài - ngắn,

chuỗi âm thanh đi lên, đi
xuống, đi ngang và lợn
sóng.
- Biết tên gọi, hình dáng và
âm sắc một vài nhạc cụ gõ
dân tộc.
- Giáo viên có thể dùng băng
đĩa nhạc hoặc tự trình bày tác
phẩm.
- Sử dụng tranh, ảnh minh
họa cho câu chuyện.
- Chuỗi âm thanh chỉ sử dụng
4 - 5 nốt nhạc.
- Các bài tập tiết tấu ngắn
gọn, dễ thực hiện trên các
nhạc cụ gõ.
lớp 3
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học Quốc ca Việt Nam và
10 bài hát ngắn gọn, phù
hợp với độ tuổi lớp 3 (6 - 7
bài hát thiếu nhi; 1 - 2 bài
dân ca Việt Nam; 1 - 2 bài
hát hoặc dân ca nớc ngoài).
- Hát đúng cao độ, trờng độ,
phát âm rõ lời, hòa giọng.
Bớc đầu biết hát diễn cảm.
- Thuộc lời ca, biết nội dung
bài hát và tên tác giả.

- Biết kết hợp hát với gõ đệm
theo phách, theo nhịp, theo
tiết tấu lời ca.
- Biết kết hợp hát với vận
động phụ họa hoặc trò chơi
âm nhạc.
- Âm vực các bài hát chủ
yếu trong phạm vi qung 9
(có thể đến qung 10).
- Các bài hát viết ở nhịp 2/4,
3/4 hoặc 3/8, có 1 - 2 bài
viết ở nhịp 4/4.
- Mỗi bài hát học trong hai
tiết. Tiết thứ nhất học hát,
tiết thứ hai tập hát kết hợp
với gõ đệm, vận động phụ
họa, trò chơi
Phát triển khả năng âm
- Học sinh biết tên bài, tên - Sử dụng nhiều hình thức

7
nhạc
- Nghe một số bài gồm: dân
ca, bài hát thiếu nhi chọn
lọc hoặc nhạc không lời.
- Kể 1 - 2 câu chuyện về âm
nhạc.
- Giới thiệu một vài nhạc cụ
dân tộc: bầu, nguyệt, tranh
(thập lục), tam thập lục.

- Tập nhận biết tên 7 nốt
nhạc trên khuông, làm quen
với hình nốt trắng, nốt đen,
nốt móc đơn, dấu lặng đen,
lặng đơn.
tác giả, có thái độ chăm chú
và hào hứng khi nghe nhạc.
- Học sinh biết kể tóm tắt nội
dung câu chuyện.
- Học sinh biết hình dáng và
đợc nghe âm thanh của đàn
bầu, đàn nguyệt, đàn tranh
(thập lục), đàn tam thập lục.
- Biết tên gọi nốt nhạc và tập
viết nốt nhạc trên khuông.
dạy học và các thiết bị dạy
học để phát triển khả năng
âm nhạc của học sinh.
- Giới thiệu tên 7 nốt nhạc
trên khuông thông qua trò
chơi.
lớp 4
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 10 bài hát phù hợp với
độ tuổi lớp 4 (6 - 7 bài hát
thiếu nhi; 1 - 2 bài dân ca
Việt Nam, 1 - 2 bài hát hoặc
dân ca nớc ngoài).
- Hát đúng cao độ, trờng độ,

phát âm rõ lời, hòa giọng.
Tập hát diễn cảm.
- Thuộc giai điệu và lời ca,
biết nội dung bài hát và tên
tác giả.
- Biết kết hợp hát với gõ đệm,
vận động phụ họa hoặc trò
chơi âm nhạc.
- Âm vực các bài hát chủ
yếu trong phạm vi qung 10
(có thể đến qung 11).
- Các bài hát viết ở nhịp 2/4,
3/4 (3/8) hoặc 4/4.
- Mỗi bài hát học trong hai
tiết. Tiết thứ nhất học hát,
tiết thứ hai tập hát kết hợp
với các hoạt động khác.
Phát triển khả năng âm
nhạc
- Nghe một số bài dân ca,
bài hát thiếu nhi chọn lọc
hoặc nhạc không lời.
- Kể 1 - 2 câu chuyện về âm
nhạc.
- Giới thiệu một vài nhạc cụ
dân tộc: nhị, tam, tứ, tì bà.

- Có thái độ chăm chú và hào
hứng nghe nhạc.
- Biết kể tóm tắt nội dung câu

chuyện.
- Biết hình dáng và đợc
nghe âm sắc của nhị, tam, tứ,
tì bà.

- Có thể chọn bản nhạc
ngắn hoặc các trích đoạn
nhạc không lời cho học sinh
nghe.
- Sử dụng nhiều hình thức
dạy học và các thiết bị dạy
học để phát triển khả năng
âm nhạc của học sinh.
Tập đọc nhạc
- Học 8 - 9 bài Tập đọc nhạc
viết ở nhịp 2/4 có sử dụng
nốt đen, nốt trắng, nốt móc
đơn, dấu lặng đen.
- Biết đọc thang 5 âm: Đô-rê-
mi-son-la và thang 7 âm: Đô-
rê-Mi-pha-son-la-si.
- Đọc đúng cao độ, trờng độ
các bài tập đọc nhạc và biết
ghép lời.
- Các bài Tập đọc nhạc viết
ở giọng Đô trởng, âm vực
từ Đô 1 đến Đô 2.
- Giáo viên cần sử dụng
nhạc cụ để hớng dẫn HS
đọc thang âm và đọc cao

độ.
- Các bài Tập đọc nhạc

8
không dài quá 16 nhịp với
âm hình tiết tấu đơn giản,
có lời ca và không sử dụng
nhịp lấy đà.
lớp 5
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 10 bài hát phù hợp với
độ tuổi lớp 5 (6 - 7 bài hát
thiếu nhi; 1 - 2 bài dân ca
Việt Nam; 1 - 2 bài hát hoặc
dân ca nớc ngoài).
- Hát đúng cao độ, trờng độ,
phát âm rõ lời, hòa giọng.
Tập hát diễn cảm, tập biểu
diễn bài hát.
- Thuộc giai điệu và lời ca,
nêu đợc nội dung bài hát.
- Biết kết hợp hát với gõ đệm,
vận động phụ hoạ hoặc trò
chơi âm nhạc.
- Âm vực các bài hát chủ
yếu trong phạm vi qung 10
(có thể đến qung 11).
- Các bài hát viết ở nhịp 2/4,
3/4, 3/8), 4/4.

- Mỗi bài hát học trong hai
tiết. Tiết thứ nhất học hát,
tiết thứ hai tập hát kết hợp
với các hoạt động khác.
Phát triển khả năng âm
nhạc
- Nghe một số bài dân ca, ca
khúc hoặc nhạc không lời.
Qua đó giới thiệu sơ lợc về
tác giả, tác phẩm.
- Kể 2 - 3 câu chuyện về âm
nhạc.
- Giới thiệu một vài nhạc cụ
nớc ngoài: flỷte, clarinette,
trompette, saxophone.
- Biết tên tác phẩm, tên tác
giả. Chăm chú nghe nhạc và
có thể nêu nhận xét đơn giản.
- Biết kể tóm tắt nội dung câu
chuyện.
- Nhớ đợc tên gọi nhạc cụ,
nhận biết hình dáng và âm
sắc của flỷte, clarinette,
trompette, saxophone.
- Có thể chọn bản nhạc
ngắn hoặc các trích đoạn
nhạc không lời cho học sinh
nghe.
- Sử dụng nhiều hình thức
dạy học và các thiết bị dạy

học để phát triển khả năng
âm nhạc của học sinh.
- Có thể dùng đàn phím
điện tử để minh họa âm sắc
các nhạc cụ.
Tập đọc nhạc
Học 8 - 9 bài Tập đọc nhạc
viết ở nhịp 2/4 và 3/4, có sử
dụng nốt trắng, nốt trắng
chấm dôi, nốt đen, nốt móc
đơn, dấu lặng đen.
- Biết đọc thang 5 âm: Đô-rê-
mi-son-la và thang 7 âm: Đô-
rê-mi-pha-son-la-si.
- Đọc đúng cao độ, trờng độ
các bài tập đọc nhạc và biết
ghép lời.
- Phân biệt đợc nhịp 2/4 và
3/4.
- Các bài Tập đọc nhạc viết
ở giọng Đô trởng, âm vực
từ Đô 1 đến Đô 2.
- Giáo viên cần sử dụng
nhạc cụ để hớng dẫn học
sinh đọc thang âm và đọc
cao độ.
- Các bài Tập đọc nhạc
không dài quá 16 nhịp với
âm hình tiết tấu đơn giản,
có lời ca và không sử dụng

nhịp lấy đà.
lớp 6
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
- Hát đúng cao độ, trờng độ, - Âm vực các bài hát trong

9
Học 8 bài hát gồm 4 - 5 bài
hát thiếu nhi; 1 - 2 bài dân
ca Việt Nam; 1 - 2 bài hát
hoặc dân ca nớc ngoài.
hòa giọng, hát diễn cảm.
- Biết cách lấy hơi thể hiện
các câu hát, phát âm rõ lời và
chú trọng nâng cao chất
lợng giọng hát.
- Biết hát kết hợp với vận
động hoặc gõ đệm.
- Biểu diễn bài hát theo hình
thức đơn ca, song ca, tốp
ca,
phạm vi qung 11.
- Các bài hát viết ở giọng
trởng hoặc giọng thứ với
nhịp 2/4, 3/4 (3/8), 4/4.
- Chọn các bài hát phong
phú về nội dung và hình
thức biểu hiện.
- Chú trọng những bài hát
cộng đồng.

Nhạc lí
- Những thuộc tính của âm
thanh.
- Những kí hiệu ghi cao độ,
trờng độ thờng dùng.
- Nhịp và phách. Nhịp 2/4,
3/4.
- Các kí hiệu âm nhạc thông
dụng.
- Biết về các thuộc tính của
âm thanh.
- Biết các kí hiệu ghi cao độ,
trờng độ thờng dùng.
- Phân biệt nhịp và phách.
- Phân biệt nhịp 2/4 và 3/4.
- Biết sử dụng các kí hiệu âm
nhạc thông dụng.
- Các nội dung nhạc lí đợc
giới thiệu ở mức độ sơ giản,
qua thực hành để hiểu biết
các kí hiệu âm nhạc.
Tập đọc nhạc
Tập đọc từ 8 - 10 bài giọng
Đô trởng và giọng Đô 5 âm
(Đô-rê-mi-son-la), nhịp 2/4
và 3/4.
- Đọc đúng tên nốt nhạc,
đúng cao độ, trờng độ và
ghép lời ca.
- Tập đọc nhạc kết hợp gõ

đệm và đánh nhịp.
- Các bài Tập đọc nhạc có
tiết tấu đơn giản, giai điệu
dễ đọc, có lời ca.
- Giáo viên sử dụng nhạc cụ
để hớng dẫn học sinh đọc
giai điệu và ghép lời.
- Các bài Tập đọc nhạc
không dài quá 16 nhịp.
Âm nhạc thờng thức
- Giới thiệu một số tác giả,
tác phẩm gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải thởng Hồ
Chí Minh, nhạc sĩ có tác
phẩm cho thiếu nhi; nhạc sĩ
nổi tiếng thế giới thuộc
trờng phái cổ điển.
- Sơ lợc về dân ca Việt
Nam và giới thiệu một vài
nhạc cụ dân tộc phổ biến:
sáo ngang, trống cái, trống
cơm, trống đế, trống con.
- Biết sơ lợc về tiểu sử và sự
nghiệp âm nhạc của những
nhạc sĩ đợc giới thiệu.
- Phân biệt đợc một vài nhạc
cụ dân tộc phổ biến và có ý
thức tìm hiểu, trân trọng nền
âm nhạc dân tộc Việt Nam.
- Sử dụng nhiều hình thức

dạy học và các thiết bị dạy
học giúp học sinh mở rộng
kiến thức âm nhạc.
lớp 7
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú

10
Học hát
Học 8 bài hát gồm 4 - 5 bài
hát thiếu nhi; 1 - 2 bài dân
ca Việt Nam; 1 - 2 bài hát
hoặc dân ca nớc ngoài.
- Hát đúng cao độ, trờng độ,
hòa giọng, hát diễn cảm.
- Biết cách lấy hơi thể hiện
các câu hát và chú trọng nâng
cao chất lợng giọng hát.
- Biết hát kết hợp với vận
động hoặc gõ đệm.
- Biểu diễn bài hát theo hình
thức đơn ca, song ca, tốp
ca,
- Âm vực các bài hát trong
phạm vi qung 11.
- Các bài hát viết ở giọng
trởng hoặc giọng thứ với
nhịp 2/4, 3/4 (3/8), 4/4.
- Chọn các bài hát phong
phú về nội dung và hình
thức biểu hiện.

- Chú trọng những bài hát
cộng đồng.
Nhạc lí
- Nhịp 4/4, nốt tròn.
- Nhịp lấy đà.
- Các kí hiệu âm nhạc thông
dụng.
- Cung và nửa cung.
- Dấu hóa.
- Giới thiệu sơ lợc về
qung.
- Gam trởng, giọng trởng.

- Phân biệt đợc nhịp 2/4, 3/4
và 4/4.
- Biết về nhịp lấy đà.
- Biết một số kí hiệu âm nhạc
thờng dùng trong bản nhạc.
- Nhớ đợc cung và nửa cung
trong 7 âm cơ bản.
- Biết cách viết và tác dụng
của các dấu hóa: thăng,
giáng, bình.
- Có khái niệm sơ lợc về
qung.
- Nhớ đợc công thức cấu tạo
của gam trởng, giọng
trởng.
Các nội dung nhạc lí đợc
giới thiệu ở mức độ sơ giản,

qua thực hành để hiểu biết
các kiến thức lí thuyết.
Tập đọc nhạc
Tập đọc 8 - 10 bài giọng Đô
trởng, La thứ và điệu thức
5 âm.
- Đọc đúng giai điệu và ghép
lời ca.
- Kết hợp đọc với gõ phách,
gõ nhịp, đánh nhịp.
- Các bài Tập đọc nhạc viết
ở nhịp 2/4, 3/4, 4/4 có tiết
tấu đơn giản, giai điệu dễ
đọc, có lời ca.
- Giáo viên sử dụng nhạc cụ
để hớng dẫn học sinh đọc
giai điệu và ghép lời.
- Các bài Tập đọc nhạc
không dài quá 20 nhịp và có
thể dùng nhịp lấy đà.
Âm nhạc thờng thức
- Giới thiệu một số tác giả,
tác phẩm gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải thởng Hồ
Chí Minh, nhạc sĩ có tác
phẩm cho thiếu nhi, nhạc sĩ
nổi tiếng thế giới thuộc
trờng phái cổ điển.
- Biết sơ lợc về tiểu sử và sự
nghiệp âm nhạc của những

nhạc sĩ đợc giới thiệu.
- Phân biệt đợc hình dáng và
âm sắc các nhạc cụ: piano,
violon, violoncelle, guitare,
accordéon.
- Phân biệt đợc một số thể
- Sử dụng nhiều hình thức
dạy học và các thiết bị dạy
học giúp học sinh mở rộng
kiến thức và nâng cao cảm
thụ âm nhạc.

11
- Một số nhạc cụ phơng
Tây phổ biến: piano, violon,
violoncelle, guitare,
accordéon.
- Một số thể loại bài hát.
- Đôi nét về dân ca các dân
tộc ít ngời.
- Đôi nét về ca khúc thiếu
nhi.
loại bài hát.
- Biết sơ lợc về dân ca của
các dân tộc ít ngời ở Việt
Nam.
- Biết về một số tác giả, tác
phẩm âm nhạc thiếu nhi Việt
Nam.
lớp 8

Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 8 bài hát gồm 4 - 5 bài
hát thiếu nhi; 1 - 2 bài dân
ca Việt Nam; 1 - 2 bài hát
hoặc dân ca nớc ngoài.

- Hát đúng cao độ, trờng độ,
hòa giọng, hát diễn cảm.
- Biết cách lấy hơi thể hiện
các câu hát và chú trọng nâng
cao chất lợng giọng hát.
- Biểu diễn bài hát theo hình
thức đơn ca, song ca, tốp
ca,
- Âm vực các bài hát trong
phạm vi qung 11 (hoặc
qung 12).
- Các bài hát viết ở giọng
trởng hoặc giọng thứ với
nhịp 2/4, 3/4 (3/8), 4/4, 6/8.
- Chọn các bài hát phong phú
về nội dung và hình thức biểu
hiện.
- Chú trọng những bài hát
cộng đồng.
Nhạc lí
- Gam thứ, giọng thứ, giọng
thứ hòa thanh.
- Giọng song song, giọng

cùng tên.
- Nhịp 6/8.
- Giới thiệu thứ tự các dấu
hóa trên hóa biểu từ 1 đến 4
dấu.
- Ghi nhớ công thức cấu tạo
của gam thứ, giọng thứ. Phân
biệt đợc sự khác nhau giữa
giọng La thứ tự nhiên với La
thứ hòa thanh.
- Biết về giọng song song và
giọng cùng tên.
- So sánh đợc sự khác nhau
giữa nhịp 2/4, 3/4, 4/4 và 6/8.
- Biết thứ tự xuất hiện các
dấu thăng, dấu giáng trên hóa
biểu.
- Các nội dung nhạc lí đợc
giới thiệu ở mức độ sơ giản,
qua thực hành để hiểu biết
các kiến thức lí thuyết.
Tập đọc nhạc
Tập đọc 8 - 10 bài giọng Đô
trởng, La thứ và điệu thức
5 âm.
- Đọc đúng giai điệu và ghép
lời ca.
- Kết hợp đọc với gõ phách,
gõ nhịp, đánh nhịp.
- Các bài Tập đọc nhạc viết ở

nhịp 2/4, 3/4, 4/4 và 6/8 giai
điệu dễ đọc, có lời ca.
- GV sử dụng nhạc cụ để
hớng dẫn học sinh đọc giai
điệu và ghép lời.
- Các bài Tập đọc nhạc
không dài quá 20 nhịp và có

12
thể dùng nhịp lấy đà.
Âm nhạc thờng thức
- Giới thiệu một số tác giả,
tác phẩm gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải thởng Hồ
Chí Minh, nhạc sĩ có tác
phẩm cho thiếu nhi, nhạc sĩ
nổi tiếng thế giới thuộc
trờng phái lng mạn.
- Giới thiệu một vài nhạc cụ
dân tộc: cồng chiêng,
trng, đàn đá.
- Sơ lợc về một vài thể loại
nhạc đàn.
- Giới thiệu về hát bè.
- Âm nhạc với đời sống.
- Biết sơ lợc về tiểu sử và sự
nghiệp âm nhạc của những
nhạc sĩ đợc giới thiệu.
- Phân biệt đợc hình đáng
một vài nhạc cụ dân tộc nh:

cồng chiêng, trng, đàn đá
và có ý thức tìm hiểu, trân
trọng nền âm nhạc dân tộc
Việt Nam.
- Hiểu sơ lợc về ý nghĩa và
tác dụng của hát bè.
- Sử dụng nhiều hình thức
dạy học và các thiết bị dạy
học giúp học sinh mở rộng
kiến thức và nâng cao cảm
thụ âm nhạc.
lớp 9
Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú
Học hát
Học 4 bài hát gồm 2 bài hát
thanh, thiếu niên; 1 bài dân
ca Việt Nam; 1 bài hát hoặc
dân ca nớc ngoài.
- Hát đúng giai điệu và diễn
cảm, chú trọng nâng cao chất
lợng giọng hát.
- Biểu diễn bài hát theo hình
thức đơn ca, song ca, tốp ca
- Âm vực các bài hát trong
phạm vi qung 11 (hoặc
qung 12).
- Các bài hát viết ở giọng
trởng hoặc giọng thứ.
- Chọn các bài hát phong phú
về nội dung và hình thức biểu

hiện.
- Chú trọng những bài hát
cộng đồng.
Nhạc lí
- Giới thiệu sơ lợc về
qung đúng, qung trởng,
qung thứ trong âm vực 1
qung 8 (Đô 1 - Đô 2).
- Giới thiệu sơ lợc về cấu
tạo hợp âm 3 trởng, hợp âm
3 thứ và hợp âm 7.
- Giới thiệu sơ lợc về dịch
giọng.

- Biết một số kiến thức về
qung để hiểu đợc cách cấu
tạo hợp âm.
- Phân biệt đợc hợp âm 3 và
hợp âm 7.
- Có khái niệm bớc đầu về
dịch giọng.

- Cần giới hạn tới mức tối
thiểu khi trình bày các nội
dung về: qung, hợp âm và
dịch giọng.
Tập đọc nhạc
Tập đọc 4 bài ở các giọng
Son trởng, Mi thứ, Pha
trởng và Rê thứ. Các bài có


Biết đợc gam, đọc đúng giai
điệu, tập đánh nhịp và ghép
lời.

Dạy tập đọc nhạc cần kết hợp
giữa đọc và nghe.

13
giai điệu và tiết tấu đơn
giản, có lời ca.
Các bài Tập đọc nhạc không
dài quá 24 nhịp và có thể
dùng nhịp lấy đà.
Âm nhạc thờng thức
- Giới thiệu một số tác giả,
tác phẩm gồm: nhạc sĩ Việt
Nam đợc Giải thởng Hồ
Chí Minh, nhạc sĩ nổi tiếng
thế giới.
- Giới thiệu về những bài hát
thiếu nhi phổ thơ; những bài
hát mang âm hởng dân ca.
- Biết sơ lợc về tiểu sử và sự
nghiệp âm nhạc của những
nhạc sĩ đợc giới thiệu.
- Có ý thức tìm hiểu và trân
trọng nền âm nhạc Việt Nam.
- Sử dụng nhiều hình thức
dạy học và các thiết bị dạy

học giúp học sinh mở rộng
kiển thức và nâng cao cảm
thụ âm nhạc.
Bộ trởng
Houng Minh Hiển


14
Bộ Giáo dục vu Đuo tạo
chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Mĩ Thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

15
Bộ Giáo dục vu Đuo tạo Cộng hou xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

chơng trình giáo dục phổ thông
Môn Mĩ Thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

16
Lời NóI Đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội là một
quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới
chơng trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chơng trình giáo dục ở Tiểu học, Trung học cơ sở và thí
điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần đợc tiếp tục điều chỉnh để hoàn

thiện. Luật Giáo dục năm 2005 đ quy định về chơng trình giáo dục phổ thông với cách hiểu
đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chơng trình giáo dục phổ thông
cần phải tiếp tục đợc điều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo
dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đ tổ chức hoàn thiện bộ Chơng trình
giáo dục phổ thông với sự tham gia của đông đảo các nhà khoa học, nhà s phạm, cán bộ
quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trờng. Hội đồng Quốc gia thẩm
định Chơng trình giáo dục phổ thông đợc thành lập và đ dành nhiều thời gian xem xét
thẩm định các chơng trình. Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông đợc ban hành lần này là
kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chơng trình đ đợc ban hành trớc
đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trờng học
trên phạm vi cả nớc.
Bộ Chơng trình giáo dục phổ thông bao gồm:
1. Những vấn đề chung;
2. Chơng trình chuẩn của 23 môn học và hoạt động giáo dục;
3. Chơng trình các cấp học: Chơng trình Tiểu học, Chơng trình Trung học cơ sở,
Chơng trình Trung học phổ thông.
Đối với 8 môn học có nội dung nâng cao (Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ), ngoài chơng trình chuẩn còn có chơng trình nâng cao của các
môn học này ở cấp Trung học phổ thông. Chơng trình nâng cao của 8 môn học này đợc
trình bày trong văn bản ch
ơng trình cấp Trung học phổ thông.
Nhân dịp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà s
phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đ tham gia tích cực vào quá trình biên soạn, hoàn
thiện các chơng trình. Bộ Giáo dục và Đào tạo xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ
chức và những cá nhân đ đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện bộ Chơng
trình giáo dục phổ thông này.

17
MụC LụC

Lời nói đầu
I. Vị trí
II. MụC TIÊU
1. Về kiến thức
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
III. QUAN ĐiểM XÂy dựng Vu PHáT TRIểN CHƯƠNG TRìNH
1. Giáo dục thẩm mĩ
2. Tính phổ cập
3. Tính ứng dụng
4. Tính liên thông
5. Tăng cờng thực hành
IV. NộI dUNG
1. Mạch nội dung
2. Kế hoạch dạy học
3. Nội dung dạy học ở từng lớp
V. GIảI THíCH - HƯớNG dẫN
1. Về nội dung
2. Về phơng pháp dạy học
3. Về phơng tiện và thiết bị dạy học
4. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
5. Về việc vận dụng chơng trình theo vùng miền và các đối tợng học sinh
VI. CHUẩN KIếN THứC, Kĩ nĂNG



18
chơng trình môn mĩ thuật
I. vị TRí
- Dạy học Mĩ thuật ở trờng phổ thông là dạy học sinh nhận biết cái đẹp, tập tạo ra sản

phẩm có tính thẩm mĩ và vận dụng những hiểu biết về cái đẹp vào học tập, sinh hoạt, cuộc
sống hằng ngày, góp phần xây dựng x hội phát triển văn minh.
- Môn Mĩ thuật ở trờng phổ thông tạo điều kiện để học sinh tiếp xúc với cái đẹp về
đờng nét, hình khối, màu sắc, của thiên nhiên và đời sống con ngời. Môn Mĩ thuật còn
hình thành ở học sinh năng lực quan sát, phân tích, phát triển khả năng t duy hình tợng, suy
nghĩ, tìm tòi, sáng tạo và hỗ trợ các môn học khác, góp phần xây dựng con ngời lao động
mới phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
- Dạy học Mĩ thuật ở trờng phổ thông có hệ thống sẽ thuận lợi cho giáo dục thẩm mĩ,
giáo dục nghệ thuật truyền thống và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Môn Mĩ thuật ở trờng phổ thông góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho
học sinh.
II. MụC TIÊU
Môn Mĩ thuật ở trờng phổ thông nhằm giúp học sinh:
1. Về kiến thức
- Có những kiến thức ban đầu về mĩ thuật; hình thành những hiểu biết cơ bản, cần thiết
về đờng nét, hình khối, đậm nhạt, màu sắc, bố cục.
- Có hiểu biết sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam và thế giới.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, qua đó phát triển t duy, trí tởng tợng, sáng tạo; thực
hành các bài vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh, tập nặn tạo dáng đơn giản và phân tích đợc
sơ lợc một số tác phẩm mĩ thuật Việt Nam và thế giới. Biết vận dụng các kĩ năng đó vào
trong cuộc sống.
3. Về thái độ
Bớc đầu cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, con ngời; vẻ đẹp của một số tác
phẩm mĩ thuật.
III. QUAN ĐIểM XÂY DựNG Vu PHáT TRIểN CHƯƠNG TRìNH
1. Giáo dục thẩm mĩ
Giáo dục thẩm mĩ thông qua các hoạt động thực hành mĩ thuật trong chơng trình, bao
gồm: nội dung kiến thức, kĩ năng và phơng pháp dạy học.
2. Tính phổ cập


19
Chơng trình cung cấp kiến thức cơ bản ban đầu về mĩ thuật, giúp cho học sinh tiếp
nhận và áp dụng dễ dàng vào học tập, sinh hoạt trong cuộc sống; có sự linh hoạt để đảm bảo
tính khả thi cho mọi vùng miền, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của giáo dục Việt Nam.
3. Tính ứng dụng
Chơng trình tạo điều kiện cho học sinh vận dụng những kiến thức đ học vào học tập
và thực tiễn cuộc sống; bớc đầu thấy đợc giá trị mĩ thuật truyền thống của địa phơng, đất
nớc và thế giới.
4. Tính liên thông
Môn Mĩ thuật đợc xây dựng trên cơ sở khoa học, đảm bảo tính đồng tâm và phát triển
theo cấp học, đồng thời đảm bảo mối liên hệ với một số môn học khác.
5. Tăng cờng thực hunh
Chơng trình đợc xây dựng trên cơ sở tỉ lệ 4/5 thời lợng cho thực hành nhằm rèn
luyện kĩ năng và bồi dỡng khả năng cảm thụ thẩm mĩ cho học sinh.
IV. NộI dUNG
1. Mạch nội dung
Dấu + chỉ nội dung chuẩn bị trớc.
Dấu * chỉ các kiến thức chính thức học.

PHÂN Bố NộI DUNG CáC Lớp MạCH NộI DUNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Vẽ THEO Mẫu
Mẫu vẽ

- Tranh, ảnh hoặc hình
minh họa
* * * * * * * * *
- Đồ vật có hình khối đơn
giản

* * * * * * * * *
- Đồ vật có hình khối đơn
giản có thêm chi tiết
+ * * * * * * *
- Hai hoặc ba đồ vật hình
khối đơn giản
* * * * * * *
- Tợn
g
thạch cao và chân
dung ngời, dáng ngời
* * * *
Bố cục (sắp xếp) h
ì
nh vẽ
cân đối
* * * * * * * * *
Nét vẽ
- Nét
- Độ đậm nhạt của nét

*

*

*

*
*


*
*

*
*

*
*

*
*

*
*
Hình vẽ
- Mô phỏng vật mẫu

*

*

*

*

*










20
- Đặc điểm của vật mẫu * * * * * *
- Độ đậm nhạt
- Ba độ đậm nhạt chính
đậm, đậm vừa, nhạt)
- Các độ đậm nhạt (chi tiết)

+

+

*

*

*

*

*

*

*
2 . Vẽ TRANG TRí


Muu sắc
- Màu cơ bản (đỏ, vàng,
lam)
- Các màu bổ túc
- Các màu nóng lạnh, hòa
sắc

*

*

*

+

*

+
+

*

+
+



*
*




*
*



*
*



*
*
Vẽ muu
- Theo ý thích

*

*

*

*

*

*


*

*

*
- Vào hình có sẵn * * * * *
- Độ đậm nhạt + + * * * * * *
Họa tiết

- Vẽ tiếp họa tiết theo mẫu * * * * *
- Họa tiết đối xứng + + + + * * * * *
- Sáng tạo họa tiết + * * * * *
- Họa tiết dân tộc + * * * * * *
Bui ứng dụng

- Đờng diềm + + + * * *
- Hình vuông + + + * * *
- Hình tròn + + * * * * *
- Hình chữ nhật + + * * * *
- Trang trí ứng dụng * * * * * *
Chữ vu kẻ chữ

- Chữ nét đều + + + * *
- Chữ nét thanh, nét đậm + * * *
- ứng dụng chữ trong trang
trí
+ + * * * *
3. Vẽ TRANH

Một số thể loại tranh

+ + + * * * * * *
Tìm chọn nội dung chủ đề + + + * * * * * *

21
Bố cục
+ + + + + * * * *
Nét vẽ
+ + * * * * * * *
Hình vẽ
- Hình chính, hình phụ
- Dáng hoạt động

+

+
+

+
+

*
*

*
*

*
*

*

*

*
*

*
*
Màu sắc
- Theo ý thích
- Độ đậm, độ nhạt.
- Nóng lạnh, hòa sắc

*

*

*
+

*
*
+

*
*
+

*
*
*


*
*
*

*
*
*

*
*
*
4. THƯờNG THứC Mĩ
THUậT

Tranh thiếu nhi (các thể
loại)
+ + * * * * * * *
Mĩ thuật Việt Nam
- Tranh dân
g
ian và điêu
khắc dân gian Việt Nam
+ + + + + * * * *
Mĩ thuật cổ Việt Nam (mĩ
thuật thời Tiền sử và Sơ sử,
mĩ thuật thời quân chủ Phật
giáo, mĩ thuật thời quân
chủ Nho giáo)


+ + * * * *
- Mĩ thuật hiện đại Việt
Nam
+ + + + + * * * *
- Mĩ thuật các dân tộc thiểu
số Việt Nam
+ + + + + + + + *
Mĩ thuật thế giới
- Mĩ thuật thời cổ đại (mĩ
thuật Ai Cập, mĩ thuật Hi
Lạp, mĩ thuật La M)

*

*

*

*
- Mĩ thuật thời Phục hng * * * *
- Mĩ thuật hiện đại thế giới * * * *
- Mĩ thuật châu á
* * * *
5. Tập NặN TạO DáNG

Mẫu
- Hình ảnh
- Hình khối
- Một hoặc hai, ba vật thật


+
+
*

+
*
*

*
*
*

*
*
*

*
*
*


22
Kĩ năng
- Nặn
- Tạo dáng quả, đồ vật, con
vật, ngời

+
+


+
+

*
+

*
+

*
*

Bui ứng dụng
- Mô phỏng mẫu
- Đặc điểm
- Tạo dáng

*

*


*
*


*
*



*
*

2. Kế hoạch dạy học
TIểU HọC
Lớp/tiết
STT PHÂN MÔN
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
TổNG
CộNG
1 Vẽ theo mẫu 8 8 8 8 8 40
2 Vẽ trang trí 9 9 9 9 9 45
3 Vẽ tranh 9 9 9 9 9 45
4 Thờng thức mĩ thuật 4 4 4 4 4 20
5 T
ập
n

n t

o dán
g
4 4 4 4 4 20
Trn
g

y
k
ế
t

q
uả h

c 1 1 1 1 1 5
Tổn
g
c

n
g
35 35 35 35 35 175 tiết
trung học cơ sở
LớP/TIếT
STT PHÂN MÔN
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
TổNG
CộNG
GHI CHú
1
2
3
4
Vẽ theo mẫu
Vẽ trang trí
Vẽ tranh
Thờng thức mĩ thuật
9
9
9
7

9
8
11
6
9
9
10
6
5
5
4
4
32
31
34
23
Trn
g

y
kết
q
uả học
tập
1 1 1 3
Tổng cộng 35 35 35 18 123
Lớ
p
9 học
I học kì


LớP/TIếT
TIểU HọC TRUNG HọC CƠ Sở
STT PHÂN MÔN
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
1 Vẽ theo mẫu 8 8 8 8 8 9 9 9 5

23
2 Vẽ trang trí 9 9 9 9 9 9 8 9 5
3 Vẽ tranh 9 9 9 9 9 9 11 10 4
4 Thờn
g
thức
mĩ thuật
4 4 4 4 4 7 6 6 4
5 Tậ
p
nặn tạo
dáng
4 4 4 4 4
Trng bày kết
quả học tập
1 1 1 1 1 1 1 1
Cộng 35 35 35 35 35 35 35 35 18
3. Nội dung dạy học từng lớp
Lớp 1
(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết)
1. Vẽ theo mẫu
- Làm quen với nét, hình đơn giản, phân biệt kích thớc: dài, ngắn, cao, thấp, to, nhỏ.
- Vẽ hình bằng nét, phỏng theo mẫu.

2. Vẽ trang trí
- Nhận biết và gọi tên một số màu quen dùng.
- Tập vẽ hình, vẽ màu vào các hình có sẵn.
3. Vẽ tranh
- Tập nhận biết về đề tài.
- Tập vẽ tranh về đề tài quen thuộc và vẽ màu theo ý thích.
4. Thờng thức mĩ thuật
- Tập nhận xét theo gợi ý của giáo viên về đề tài, hình ảnh và màu sắc của tranh.
- Xem tranh của thiếu nhi.
5. Tập nặn tạo dáng
- Tập nhận xét về hình khối.
- Tập nặn các hình khối đơn giản.
Lớp 2
(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết)
1. Vẽ theo mẫu
- Tập nhận xét vật mẫu bằng cách ớc lợng.
- Vẽ các đồ vật có hình dáng đơn giản bằng nét.
- Vẽ phỏng theo mẫu.

24
2. Vẽ trang trí
- Tập vẽ màu vào hình có sẵn.
- Tập vẽ hình và màu vào đờng diềm, hình vuông,
3. Vẽ tranh
- Quan sát một số hoạt động trong đời sống để tập vẽ tranh.
- Tập làm quen với cách sắp xếp hình và màu trong tranh.
4. Thờng thức mĩ thuật
- Tập nhận xét tranh, tợng theo gợi ý của giáo viên về đề tài, cách sắp xếp hình và màu
sắc.
- Xem tranh của thiếu nhi và một số tác phẩm của các họa sĩ nổi tiếng.

5. Tập nặn tạo dáng
- Tập nặn các hình khối đơn giản.
- Tập nặn tạo dáng tự do.
Lớp 3
(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết)
1. Vẽ theo mẫu
- Tập nhận xét hình dáng vật mẫu từ toàn bộ đến chi tiết.
- Vẽ các đồ vật vẽ hình bằng nét. Sắp xếp hình phù hợp với khổ giấy.
- Vẽ phỏng theo mẫu.
2. Vẽ trang trí
- Tập vẽ màu với các sắc độ khác nhau.
- Vẽ hình và vẽ màu vào đờng diềm, hình vuông sao cho cân đối, hài hòa.
3. Vẽ tranh
- Bớc đầu làm quen với đề tài.
- Vẽ tranh thể hiện nội dung và vẽ màu theo ý thích.
4. Thờng thức mĩ thuật
- Tập nhận xét về nội dung qua cách sắp xếp hình vẽ, màu sắc của bức tranh theo gợi ý
của giáo viên.
- Xem tranh của thiếu nhi (một số tranh thiếu nhi đẹp), làm quen với tranh dân gian Việt
Nam.
5. Tập nặn tạo dáng
- Tập nhận xét hình dáng, kích thớc của vật mẫu.
- Tập nặn các hình khối đơn giản và tạo dáng tự do.
Lớp 4

25
(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết)
1. Vẽ theo mẫu
- Nhận xét hình dáng, kích thớc của vật mẫu.
- Vẽ mẫu có hình dáng đơn giản.

2. Vẽ trang trí
- Nhận biết thêm về màu sắc.
- Tập trang trí hình cơ bản và một số bài trang trí ứng dụng.
- Làm quen với chữ nét đều.
3. Vẽ tranh
- Tập nhận xét về đề tài.
- Làm quen với tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân dung, tĩnh vật,
4. Thờng thức mĩ thuật
- Bớc đầu tập nhận xét về nội dung tranh qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
- Xem tranh của thiếu nhi (một số tác phẩm tiêu biểu).
5. Tập nặn tạo dáng
- Tập nặn theo mẫu.
- Tập nặn tạo dáng tự do.
Lớp 5
(1 tiết/tuần x 35 tuần = 35 tiết)
1. Vẽ theo mẫu
- Nhận xét đặc điểm tơng quan của mẫu vẽ.
- Vẽ mẫu có hai hoặc ba đồ vật là hình khối đơn giản. Làm quen ba độ đậm nhạt: đậm,
đậm vừa, nhạt.
2. Vẽ trang trí
- Trang trí các hình cơ bản và một số bài trang trí ứng dụng.
- Làm quen và tập kẻ kiểu chữ nét thanh nét đậm.
3. Vẽ tranh
- Biết khai thác đề tài và tìm những hình ảnh tiêu biểu.
- Tập vẽ tranh các thể loại: phong cảnh, sinh hoạt, chân dung,
4. Thờng thức mĩ thuật
- Xem tranh thiếu nhi và một số tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam.
- Tập nhận xét.
5. Tập nặn tạo dáng
- Tập nặn theo mẫu.

×