Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty tnhh thành lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.39 KB, 75 trang )

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
MỤC LỤC
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thành Lan 10
LỜI MỞ ĐẦU
Để đảm bảo thành công trong kinh doanh thì vấn đề hàng đầu đối với tất
cả các doanh nghiệp là việc kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh tế có ý nghĩa
sống còn tới sự vươn lên và đứng vững của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã cơ rất nhiều khởi sắt
và có những bước phát triển mạnh mẽ
Đi từ một nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, cơ chế quản lý bao
cấp yếu kém đến nay chúng ta đang từng bước đổi mới xây dựng và phát triển
một nền kinh tế tiên tiến góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Trong sự nghiệp phát triển đó các công ty, xí nghiệp đã mạnh dạn áp
dụng chế độ hạch toán kế toán mới vào phương thức quản lý kinh doanh. Qua
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
1
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
một thời gian tìn tòi hoạt động, thử sức nhiều doanh nghiệp đã đạt được những
kết quả to lớn, đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Một trong những bí quyết dẫn
đến thành công là do doanh nghiệp đã sử dụng nguyên tắc tự hạch toán kinh tế
độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình. Muốn tồn tại và
phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện mình để thích
ứng với thị trường đồng thời phải thực hiện tốt các yêu cầu, nguyên tắc quy định
của nhà nước.
Trước đây và đặc biệt là bây giờ công tác kế toán trong mỗi doanh nghiệp
là một yêu cầu bắt buộc, cần thiết và quan trọng. Vì kế toán có vai trò quan
trọng trong việc cung cấp thông tin tài chính và là công cụ quản lý kinh tế tài
chính cho các đối tượng khác nhau. Bởi vậy, làm tốt công tác kế toán sẽ giúp
cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường đầy biến động này.
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất” đó là phương châm
giáo dục của Đảng ta. Từ yêu cầu đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về


chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế
nhằm củng cố, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế sản xuất, vừa nâng
cao năng lực chuyên môn, vừa làm chủ công việc sau này khi tốt nghiệp ra
trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và đảm
đương các nhiệm vụ được phân công.
Trong quá trình thực tập của mình tại Công ty TNHH Thành Lan em đã
được hiểu rất nhiều về chế độ kế toán cũng như phương pháp hạch toán tại Công
ty TNHH Thành Lan. Để thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán trong
Doanh nghiệp em đã hoàn thành bài báo tổng quan các phần hàng kế toán tại
Công ty TNHH Thành Lan
Nội dung bài báo cáo gồm 3 phần sau:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thành Lan
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của Công ty TNHH Thành Lan
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Thành Lan
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
2
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
3
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
1.1. Khái quát về Công ty TNHH Thành Lan
* Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Thành Lan
- Công ty TNHH Thành Lan được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh
số 0202007187 cấp ngày 15/01/2009 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hải
Phòng cấp.
- Tên viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
- Trụ sở chính: Số 572 Ngô Gia Tự, Phường Thành Tô, Quận Hải An, TP Hải
Phòng

- Mã số thuế: 0200867350
- Điện thoại: 0313.744.537 Fax: 0313.744.537
- Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn, bán lẻ kim loại và quặng kim loại
* Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thành Lan
Công ty TNHH Thành Lan là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập từ
đầu năm 2009. Đi lên từ một cửa hàng nhỏ chuyên kinh doanh sắt thép nên
những ngày đầu mới thành lập công ty còn gặp rất nhiều khó khăn. Lĩnh vực mà
doanh nghiệp tham gia cũng rất hạn chế chủ yếu tập chung vào kinh doanh sắt
thép các loại như thép hình, hộp, ống, U, I , các loại tôn mạ màu, tôn mát và
các mặt hàng khác phục vụ xây dựng. Với số vốn điều lệ ban đầu khiêm tốn là
1.000.000.000đ công ty cũng đã từng bước đi vào ổn định và khẳng định chỗ
đứng của mình trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Các thành viên góp vốn bao gồm:
1. Bà Chu Thị Phương Lan : 600.000.000đ (Giám đốc công ty)
2. Ông Vũ Văn Thành : 400.000.000đ
Sau khi thành lập công ty tập chung chủ yếu vào lĩnh vực kinh doanh các
loại thép ống, thép hình Do đi lên từ một cửa hàng kinh doanh sắt thép nhỏ,
lại gặp lúc nền kinh tế đất nước đang gặp nhiều khó khăn nên ban đầu công ty
gặp rất nhiều khó khăn. Đứng trước những khó khăn đó, Giám đốc Chu Thị
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
4
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Phương Lan cùng các thành viên công ty trăn trở và tìm ra con đường đi mới
giúp công ty dần đi vào ổn định và có những bước phát triển lâu dài.
Thay vì việc mua hàng nhỏ lẻ tại các đại lý như trước, công ty đã liên hệ
trực tiếp với các nhà máy sản xuất sắt thép lớn trên địa bàn Hải Phòng và các
tỉnh lân cận để lấy được nguồn hàng với giá ưu đãi và đảm bảo chất lượng hơn
trước. Đồng thời công ty cũng đã chủ động tìm khách hàng để bán được hàng
hoá với số lượng nhiều và ổn định hơn. Đặc biệt Công ty đã chủ động ký kết
hợp đồng cung cấp vật tư lâu dài cho các xưởng, các công ty gia công cơ khí,

các công ty xây lắp, xây dựng Với những chính sách như vậy công ty đã dần
đi vào hoạt động ổn định và ngày càng phát triển. Đến đầu năm 2013 quy mô
của công ty đã được mở rộng lên rất nhiều với số vốn điều lệ của Công ty là
4.500.000.000đ và có thêm địa điểm kinh doanh mới tại số 526 Phương Lung,
Phường Hưng Đạo, Quận Dương Kinh, TP Hải Phòng.
* Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thành Lan
Bộ máy quản lý được xây dựng trên nguyên tắc phù hợp với hoạt động
kinh doanh công ty. Với đặc điểm kinh doanh của mình, công ty đã lựa chọn cơ
cấu tổ chức với quy mô theo chức năng nhiệm vụ. Quy mô hoạt động theo
phương châm tinh gọn, linh hoạt đảm bảo hiệu quả quản lý. Bộ máy quản lý của
công ty được chia theo các phòng ban chuyên trách các lĩnh vực có chức năng
nhiệm vụ khác nhau.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thành Lan
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
+ Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty quyết định các vấn đề cần phải
giải quyết và kế hoạch tiến hàng các quyết định đó. Giám đốc công ty có quyền
chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật và các cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động của Công ty.
+ Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm phát triển tổ chức, xây dựng kế hoạch và
triển khai kế hoạch đào tạo, quản lý nhân sự tại công ty, thu thập thông tin từ thị
trường, xử lý và hoạch định các kế hoạch kinh doanh.

+ Phòng kinh doanh: lập và triển khai kế hoạch mua hàng, tiếp nhận hàng hoá,
bảo quản và phân phối hàng hoá.
+ Phòng kế toán: Giúp Giám đốc hạch toán và quản lý tài chính, hàng hoá của
công ty, lập sổ sách báo biểu thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty giai đoạn 2011-2013
Công ty TNHH Thành Lan đã trải qua nhiều năm củng cố và phát triển,
những kết quả mà Công ty đã đạt được đóng góp rất lớn vào công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Bên cạnh đó cải thiện đời sống người lao
động, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước. Kết quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty qua 3 năm gần đây được thể hiện tổng hợp qua bảng số liệu
1.2
Qua bảng trên ta có thể thấy khái quát tình hình và kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty qua 3 năm gần đây có xu hướng tăng. Từ năm 2011 sang
2012 doanh thu tăng gần 7,3 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng là 58.4%. Bên
cạnh đó chi phí cũng tăng theo nhưng tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ
tăng của doanh thu. Điều này dẫn đến lợi nhuận trước thuế năm 2012 tăng 22,7
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
6
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng rất lớn là 113,2%. Đây là một kết quả kinh
doanh đáng ghi nhận. Bước sang năm 2013 lợi nhuận của Công ty so với năm
2012 tăng hơn 7,3 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng là 37,4%, tuy nhiên tốc độ
tăng của chi phí là 37,5 lại lớn hơn tốc độ tăng của Doanh thu nên mặc dù lợi
nhuận năm 2013 có tăng so với năm 2012 là 2,2 triệu đồng nhưng tiền nộp vào
ngân sách nhà nước lại giảm đi 2,8 triệu tương ứng với tốc độ giảm là
26,2%.Mặc dù lợi nhuận của Công ty tăng giảm không đều nhưng quy mô của
Công ty vẫn được mở rộng. nhân lực không ngừng tăng nên. Bên cạnh đó đời
sống của người lao động cũng được cải thiện đáng kể, thu nhập bình quân/người
qua các năm đều có xu hướng tăng. Đây cũng là một kết quả đáng ghi nhận mà

Doanh nghiệp đã đạt được trong những năm qua.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn bán lẻ sắt thép
+ Ngành nghề kinh doanh phụ: bán buôn vật liệu và thiết bị lắp đặt trong
xây dựng
+ Đặc điểm kinh doanh thương mại của công ty:
- Đặc điểm về hoạt động: lưu chuyển hàng hoá
- Đặc điểm về hàng hoá: thép hình, hộp và các vật tư bằng sắt thép các
loại
- Phương thức lưu chuyển hàng hoá: Bán buôn và bán lẻ
PHẦN 2
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
7
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thành Lan
Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập
trung, nghĩa là phòng tài vụ của Công ty cũng là phòng Kế toán thực hiện toàn
bộ công tác Kế toán Tài chính của Công ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ Kế toán
tổng hợp, sổ Kế toán chi tiết đến việc lập báo cáo kế toán. Đồng thời hướng dẫn
kiểm tra bộ phận thống kê trong Công ty thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán và chế độ kinh tế tài chính do Nhà nước quy định.
Mỗi kế toán viên sẽ đảm nhận chức năng nhiệm vụ của mình dưới sự chỉ
đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng, đảm bảo sự chuyên môn hoá của
cán bộ kế toán, đồng thời phát huy được trình độ của mỗi nhân viên.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:


+ Kế toán trưởng:

- Tổ chức quản lý phòng kế toán
- Làm tham mưu cho Ban Giám đốc về việc quản lý tài chính kinh
doanh của Công ty sao cho đạt hiệu quả cao nhât.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về tính hợp lý, trung thực của
Báo cáo tài chính của Công ty
- Kiểm tra, kiểm soát các công việc của kế toán viên.
- Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp các số liệu báo cáo với cơ
quan thuế
- Quyết toán thuế, các bảng báo cáo tài chính.
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
8
Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán thanh toán công
nợ (Phải thu, phải trả)
Kế toán tiền lương
kiêm thủ quỹ
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
+ Kế toán thanh toán công nợ:
- Theo dõi công nợ phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán, đồng
thời theo dõi tiền gửi ngân hàn g, vào sổ sách kế toán các bút toán có liên quan.
- Theo dõi và lập các chứng từ liên quan đến khoản thanh toán theo quy
định của hợp đồng sau khí giao hàng để việc thanh toán của khách hàng không
bị chậm trễ ảnh hưởng đến tài chính của Công ty.
+ Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ:
- Căn cứ vào bảng chấm công để tính lương cho nhân viên.
- Đối chiếu sổ quỹ giữa thủ quỹ và kế toán thanh toán, kiểm kê quỹ cuối
ngày
- Theo dõi tiền tạm ứng của nhân viên
- Tất cả các chứng từ đính kèm phiếu chi, khi thanh toán thủ quy phải

đóng dấu đã chi tiền lên bảng gốc các chứng từ trên.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Thành Lan
Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty áp dụng hình thức “Nhật
ký chung ” phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Hình thức này
đã đáp ứng đòi hỏi của công tác quản lý và phù hợp với trình độ của công nhân viên.
Sơ đồ số 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán trong công ty
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
9
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ CÁI
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thành Lan.
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ hạch toán: Đồng Việt Nam.
 Hiện tại công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính và các chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
 Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung

 Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: phương pháp nhập trước xuất
trước FIFO.
 Kỳ kế toán được quy định là 1 tháng
 Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng
PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
10
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Kế toán tiền mặt
3.1.1.1 Tài khoản sử dụng
Tại Công ty TNHH Thành Lan do tính chất hoạt động kinh doanh, các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền đang chuyển không có, nên kế toán vốn
bằng tiền chỉ sử dụng chủ yếu 2 tài khoản:
• TK1111 : tiền VNĐ
• TK1112 : Ngoại tệ
3.1.1.2 Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm:
 Phiếu thu (mẫu số 02 – TT)
 Phiếu chi (mẫu số 01 – TT)
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
3.1.1.3 Phương pháp kế toán
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
11

Chứng từ gốc( Phiếu thu,
phiếu chi )
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt Sổ chi tiết TK 111
Sổ cái 111
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
 Khảo sát số liệu
VD1: Ngày 15/12/2013 thu tiền bán thép ống hộp cho Công ty TNHH cơ
khí Tân Hải số tiền là :19.800.00 đồng,đã bao gồm VAT 10%,đã thu bằng tiền
mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 19.800.000
Có TK 511: 18.000.000
Có TK 3331: 1.800.000
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Lan
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
12
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Đ/c: Số 572 Ngô Gia Tự - Thành Tô - Hải An - HP
Phiếu thu

Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Họ tên người nộp tiền : Lê Bích Vân
Địa chỉ: Số 151 Ngô Gia Tự - Hải An - HP
Lý do nộp: Thu tiền bán thép ống hộp
Sè tiÒn: 19.800.000®
(Viết bằng chữ)) Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng
Kèm theo 01 Chứng từ gốc: HĐ GTGT 0000125
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy
đổi

(Nguồn trích dẫn : Phòng kế toán Công ty TNHH Thành Lan)
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
13
Quyển số : 05
Số : 95
Nợ 111 19.800.000

Có 511 18.000.000
Có 3331 1.800.000
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
VD2: Ngày 16/12/2013, nộp tiền vào tài khoản ngân hàng số tiền là :
352.000.000 đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 352.000.000
Có TK 111: 352.000.000
VIETCOMBANK
CHI NHANH HAI PHONG
Số 11 Hoàng Diệu, Hồng Bàng,
HP
Mã VAT: 0100112437004
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 16/12/13
Mã GDV:
Mã KH: 12756
Số GD:
Kính gửi : Công ty TNHH Thành Lan
MST: 0200867350
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với
nội dung như sau:
Số TK ghi Có: 31000903572
Số tiền bằng số: 352.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm hai triệu đồng chẵn./
Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản.
Giao dịch viên Kiểm soát viên

SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
14

Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Lan
Đ/c: Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An - HP
Phiếu chi
Ngày 16 tháng 12 năm 2013
Họ tên người nhận tiền: Chu Thị Phương Lan
Địa chỉ: Công ty TNHH Thành Lan
Lý do chi: Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 352.000.000 đ (Viết bằng chữ): Ba trăm năm hai triệu đồng chẵn./.
Kèm theo Chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm năm hai triệu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi

(Nguồn trích dẫn : Phòng kế toán Công ty TNHH Thành Lan)
CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An – HP
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởngBTC)

SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
15
Quyển số:06
Số : 250/13
Nợ 112 352.000.000
Có 111 352.000.000
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Tồn
Ngày
tháng
Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 1.633.692.677
01/12
Mua văn phòng
phẩm
642 1.200.000
1.175.583.677
Thuế GTGT đầu
vào
133 120.000
…………….
15/12

Thu tiền bán
thép ống hộp
511 18.000.000
1.456.789.000
3331 1.800.000
16/12
Nộp tiền vào tài
khoản
112 352.000.000
1.104.789.000
……………
29/12 Rút tiền gửi ngân
hàng
112
59.000.000
1.205.678.000
……………
Cộng số phát
sinh
1.866.720.000 2.198.920.000
Số dư cuối kỳ 1.301.492.677
Ngày 31 tháng 12 năm
2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6

16
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Đơn vị: Công ty TNHH Thành Lan
Đ/c: Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An - HP
Mẫu : S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
SHĐ Ngày Số Diễn giải
Đã
ghi
vào
TK
Số tiền
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
125.000.000 125.000.000
………………
3452 01/12 85
Mua văn phòng
phẩm
642 1.200.000
Thuế GTGT đầu
vào
133 120.000
Thanh toán tiền
mua văn phòng
phẩm

111 1.320.000
………………
125 15/12 95
Doanh thu bán
thép ống hộp
511 18.000.000
Thuế GTGT đầu ra 3331 1.800.000
Thu tiền hàng của
Công ty TNHH cơ
khí Tân Hải
111 19.800.000
1507 16/12 96
Nộp tiền vào tài
khoản
112 352.000.000
111 352.000.000
……………….
29/12 103
Rút tiền gửi ngân
hàng
111 59.000.000
112 59.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau
453.567.000 453.567.000
Cộng phát sinh
năm
578.567.000 578.567.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu

(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH THÀNH LAN Mẫu số: S03b-DNN
Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An – HP Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ/BTC
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
17
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK111
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
thán
g ghi
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày

tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng
1.633.692.67
7
………………
01/12 01/12
Mua văn phòng
phẩm
642 1.200.000
Thuế GTGT đầu
vào
133 120.000
………………
15/12 05 15/12
Thu tiền bán thép
ống hộp
511
18.000.000
Thuế GTGT đầu
ra
3331
1.800.000
16/12 16/12
Nộp tiền vào tài
khoản
112 352.000.000

……………

29/12 29/12
Rút tiền gửi ngân
hàng
112
59.000.000
……………
Cộng số phát
sinh
1.866.720.000
2.198.920.00
0
Số dư cuối kỳ 1.301.492.677

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
18
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng,
kế toán sử dụng tài khoản 112 – tiền gửi Ngân hàng.Tài khoản này có thể được
mở chi tiết theo từng nơi gửi tiền.
TK 112 gồm 3 tiểu khoản:
- 1121: Tiền Việt Nam

- 1122: Ngoại tệ
3.1.2.2 Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Giấy báo có
• Giấy báo nợ
• Uỷ nhiệm chi
3.1.2.3. Phương pháp kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
19
Chứng từ gốc
UNC,GBN,GB
C
Sổ nhật ký chung
Sổ tiền gửi Sổ chi tiết TK 112
Sổ cái 112
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
* Khảo sát số liệu
VD1: Ngày 03/12/13 nhận được giấy Báo có của Ngân hàng Vietcombank
thông báo việc Công ty TNHH Hungtat Loco Việt Nam thanh toán tiền hàng số
tiền là: 11.062.022 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 11.062.022
Có TK 131: 11.062.022


VIETCOMBANK
CHI NHANH HAI PHONG
Số 11 Hoàng Diệu, Hồng Bàng, HP
Mã VAT: 0100112437004
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03/12/13
Mã GDV:
Mã KH: 12756
Số GD:
Kính gửi : Công ty TNHH Thành Lan
MST: 0200867350
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với
nội dung như sau:
Số TK ghi Có: 31000903572
Số tiền bằng số: 11.062.022
Số tiền bằng chữ:
Nội dung: CTY TNHH HUNG TAT LOCO VIET NAM tra tien hàng.
Giao dịch viên Kiểm soát viên
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
20
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
VD2: Ngày 08/12/13 thanh toán tiền hàng cho Công ty CP thương binh
Đoàn Kết số tiền là :350.000.000 đồng đã chuyển khoản qua ngân hàng
Vietcombank.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 350.000.000
Có TK 112: 350.000.000
ỦY NHIỆM CHI Số: 13.2
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: 08/12/2013

Đơn vị trả tiền:Công ty TNHH Thành Lan
PHẦN DOA NH
GHI
TÀI KHOẢN NỢ
Đơn vị nhận tiền: Công ty CP Thương Binh Đoàn Kết
Số TK: 031000510176
Tại ngân hàng: Vietcombank – CN HP.
TÀI KHOẢN CÓ
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.
Nội dung: trả tiền mua hàng.
Số tiền bằng số
350.000.000 VND
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN
Kế toán Chủ TK
NGÂN HÀNG A
Ghi sổ ngày
Kế toán TP Kế toán
NGÂN HÀNG B
Ghi sổ ngày
Kế toán TP Kế toán
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
21
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
VIETCOMBANK
CHI NHANH HAI PHONG
Số 11 Hoàng Diệu, Hồng Bàng, HP
Mã VAT: 0100112437004
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 08/12/13
Mã GDV: Nguyễn Thị Hồng

Mã KH: 12756
Số GD: 12
Kính gửi : Công ty TNHH Thành Lan
MST: 0200867350
Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với
nội dung như sau:
Số TK ghi Nợ: 31000903572
Số tiền bằng số: 350.000.000đ
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu đồng
Nội dung: Trả tiền hàng cho Công ty CP Thương binh Đoàn Kết
Giao dịch viên Kiểm soát viên
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
22
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
CÔNG TY TNHH THÀNH LAN
Mẫu số: S19DNN
Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An – HP
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
tháng

Sổ Nợ Có
Dư đầu kỳ 450.237.645
………………………….
03/12
Công ty TNHH Hung Tat Loco
VN trả tiền hàng
131 11.062.022
08/12
Trả tiền cho Công ty CP thương
binh Đoàn Kết
331 350.000.000
08/12 Phí chuyển tiền trong nước 635 16.500
……………………….…
28/12
Trả tiền mua bảo hiểm xe cho
Công ty Bảo Việt HP
642 12.000.000
……………………….…
Cộng số phát sinh 411.062.022 750.016.500
Số dư cuối kỳ 111.283.167
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
23
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng

Đơn vị: Công ty TNHH Thành Lan
Đ/c: Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An - HP
Mẫu sè : S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ/BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
SHĐ Ngày Số Diễn giải Đã ghi Tk Số tiền
vào sổ
cái
Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
……. …….
……
1456 01/12
Thanh toán tiền xăng cho
Cty TNHH MTV TM dịch
vụ & XNK HP
x 642 8.700.000
133 870.000
111 9.570.000
BN 03/12
Công ty TNHH Hung Tat
Loco VN trả tiền hàng
x 112 11.062.022
131 11.062.022
BC 08/12
Trả tiền cho Công ty CP
thương binh Đoàn Kết
x 331 350.000.000

112 350.000.000
……………….
BN 28/12
Trả tiền mua bảo hiểm xe
cho Công ty Bảo Việt HP
x 642 12.000.000
112 12.000.000
Cộng chuyển sang trang sau
661.062.022 661.062.022
Cộng phát sinh năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY TNHH THÀNH LAN Mẫu số: S03b-DNN
Số 572 Ngô Gia Tự - Hải An – HP Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ/BTC
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
24
Báo cáo tổng quan các phần hành kế toán Trường ĐH Hải Phòng
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK112
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112
Ngày
tháng
ghi

Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu kỳ 450.237.645

…………….
03/12 BN 03/12
Công ty TNHH Hung
Tat Loco VN trả tiền
hàng
131
11.062.022

08/12 BC 08/12
Trả tiền cho Công ty CP
thương binh Đoàn Kết
331
350.000.000


Phí chuyển tiền trong
nước
635 16.500

…………
28/12 28/12
Trả tiền mua bảo hiểm
xe cho Công ty Bảo Việt
HP 642 12.000.000
Cộng số phát sinh
411.062.022 750.016.500
Số dư cuối kỳ
111.283.167

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Đinh Thị Tuyết - KT3- CN6
25

×