Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thu hoạch và nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.83 KB, 36 trang )

Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế nhiều thành phần , vận hành theo quy chế thị trường có
sự quản lý và điều tiết của Nhà Nước , các doanh nghiệp luôn đứng trong tình
trạng cạnh tranh gay gắt theo khuôn khổ pháp lý . Mục đích của doanh nghiệp là
duy trì sự tồn tại và phát triển . với mục đích này các doanh nghiệp luôn phải
năng động , sáng tạo , chủ động và mạnh dạn đầu tư xây dựng , đồng thời phải
tự bù đắp chi phí , tự gánh chịu rủi ro và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoặt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Vậy yêu cầu cần thiết đặt ra cho doanh nghiệp là gì ? Thực tế cho thấy một
trong những giải pháp đước doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là nâng cao chất
lượng của công tác quản lý tài chính . Bởi lẽ hoặt động tài chính ảnh hưởng trực
tiếp đến hoặt động sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá
trình kinh doanh và ngược lại .
Phân tích tài chính không chỉ có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà
còn thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng như :cơ quan quản lý Nhà Nước ,
chủ nợ , nhà đầu tư…Đối vơi doanh nghiệp phân tích tài chính đánh giá được
thực trạng tài chính , từ đó tìm ra các giải pháp tài chính góp phần nâng cao hoạt
động kinh doanh .
Báo cáo thực tập , ngoài phần mở đầu và phần kết luận , nội dung gồm
những phần chính sau:
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương .
Phần II: Tình hình thưc tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một thành viên
Hồng Trương
Phần III: Thu hoạch và nhận xét về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH một
thành viên Hồng Trương
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
1
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP


2
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
HỒNG TRƯƠNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành viên Hồng Trương
Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây
Địa chỉ: Nam Quất – Nam Triều - Phú Xuyên - Hà Nội
Điện thoại: 0210.3861388
Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương là công ty chuyên cung cấp
nguyên liệu, vật liêu, hàng hoá, sửa chữa và xây dựng công trình. Công ty được
thành lập ngày 12/05/2003
Kể từ ngày thành lập, Công ty luôn không ngừng phấn đấu nhằm mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề cho sự phát triển của Công ty và đảm bảo th
ực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - chính trị -xã hội qua từng năm của mình .
Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương đang từng bứoc tự khẳng định
được mình trong lĩnh vực cung cấp nguyên liệu, vật liệu, hang hoá, s ửa chữa và
xây dựng công trình. Công ty TNHH một thành viên Hồng Trương thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh Hà Tây.
Nội dung hoạt động của công ty theo giấy phép kinh doanh số 109007 do Sở kế
hoạch đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp ngày 12/05/2003
1.2 Tình hình SX KD của công ty trong một số năm gần đây. (Xem phần
Phụ lục 1)
* Nhận xét:
Kết quả kinh doanh của Công ty trong hai năm 2010 -2011 cho thấy tốc độ
và quy mô phát triển của công ty ngày càng cao được thể hiện qua các chỉ tiêu :
- Chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế: 4.918 triệu đồng tăng so với năm 2010 là
1.004 triệu đồng .Chỉ tiêu lợi nhuận cho thấy hoặt động kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển.

Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
3
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chỉ tiêu thu nhập bình quân : Thu nhập bình quân của người lao động
năm 2011 tăng so với năm 2010 là 300 nghìn đồng tương đương 13% trong khi
đó giảm 175 người tương đương 16,32% .Chỉ tiêu này cho thấy thu nhập tăng
lên khi số người lao động giảm xuống là kết quả thu được từ việc đầu tư thêm
các thiết bị sản xuất hiện đại giảm lao động , giảm chi phí , giảm giá thành tăng
doanh thu và tăng lợi nhuận . Từ đố ổn định và từng bước năng cao thu nhập, cải
thiện đời sống người lao động.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
1.3.1Tổ chức hoạt động sản xuất,kinh doanh:
theo tổ đội tập trung theo chuyên môn sản xuất : tư vấn .thiết kế ,xây dựng
- Tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Quản lý dự án, lập báo cáo đầu tư, lập
dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm tra …
- Thiết kế bao gồm: Thiết kế quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình, thiết
kế hệ thống điện công trình dân dụng và công nghiệp…
- Nhận thầu thi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình dân
dụng, công trình công nghiệp xây dựng, xây dựng công trình giao thông …
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
*Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh (xem phần phụ lục sơ đồ 01)
- Ban giám đốc: Giám đốc , phó giám đốc , giám đốc kinh doanh.
- Phòng kế toán: Kiểm soát hoặt động tài chính của công ty, tổ chức công
tác hoạch toán kế toán theo đúng chế độ quy định của bộ tài chính..
- Phòng tổ chức : Tổ chức hành chính,tuyển dụng lao động theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty..
- Phòng kế hoạch: Thu mua và cung ứng nguyên vật liệu cho các công trình
đáp ứng kịp thời cho hoặt động sản xuất kinh doanh..
- Phòng kinh doanh: Thực hiện việc điều tra thăm dò nghiên cứu các công
trình , giao dịch với khách hàng.

Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
4
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH MéT THµNH VIªN HåNG TR¬NG
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
-Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung . Toàn bộ
công tác kế toán tập trung tại phòng Kế toán – Tài vụ.
-Sơ đồ bộ máy kế toán (Xem phần phụ lục sơ đồ 02)
- kế toán trưởng : Phụ trách và chỉ đạo, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán ,
thống kê thông tin kinh kế trong công ty.
-Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
-Kế toán công trình : Phụ trách toàn bộ các công việc kế toán tại công trình
mình được phân công ,có trách nhiệm thu thập chứng từ về các chi phí phát sinh
tại công trình ,tập hợp để chuyển về phòng tài chính kế toán xử lý ,tổng hợp.
- Kế toán tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tăng giảm về số
luợng ,chất lượng ,tình hình sử dụng tài sản cố định,khấu hao ,sữa chữa ,thanh lý
,nhượng bán TSCĐ.
- Kế toán ngân hàng : Ghi sổ theo dõi ,phản ánh tình hình biến động các khoản
tiền gửi ngân hàng và tiền vay chi tiết hàng ngày của công ty theo từng ngân
hàng , đối chiếu công nợ với ngân hàng và quỹ tiền mặt.
-Thủ quỹ: Có nhiệm vụ nhận quỹ tiền mặt ,bảo quản quỹ tiền mặt, tình hình thu
chi tiền mặt.
-Kế toán tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ : Chịu trách nhiệm về các khoản
này cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ tiền lương đã ban hành.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty lựa chọn là hình thức “Sổ Nhật ký
chung”. Ngoài ra công ty còn kết hợp với phần mềm kế toán chuyên biệt để thực
hiện công tác kế toán chính xác và nhanh chóng mang lại hiệu quả cao . Sơ đồ

trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty (sơ đồ 3)
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
5
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng là Việt nam đồng (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng : công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Phương pháp kế toàn hang tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao bình quân.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống sổ kế toán : Sổ kế toán tổng hợp , Sổ nhật ký chung , Sổ (thẻ ) kế toán
chi tiết , Sổ cái…
2.3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế
toán
2.3.1.Kế toán Tài sản cố định
2.3.1.1. Phân loại TSCĐ
- TSCĐ hữu hình của công ty gồm: máy ủi ,máy xúc ,máy trộn bê tông,xe tải
- TSCĐ vô hình gồm : bản thiết kế dự án , tư vấn công trình
2.3.1.2. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty:
TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Xác định nguyên giá TSCĐ:
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá mua thực
tế phải trả
+
Các khoản thuế
không được hoàn lại

(nếu có)
+
Chi phí vận
chuyển, lắp đặt,
chạy thử
VD: Ngày 17/10/2011 công ty mua 1 ô tô tải 1,5 tấn của công ty ô tô An Phú,
tổng giá thanh toán chưa thuế GTGT là 200.000.000 VNĐ, thuế VAT 5%, Chi
phí vận chuyển 1.000.000VNĐ . Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nguyên giá = 200.000.000 + 1.000.000 = 201.000.000 VND
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: giá trị còn lại của TSCĐ mà công ty tính đó
là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ với số khấu hao lũy kế của TSCĐ:
Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế TSCĐ.
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
6
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
VD: Tháng 10/2011 công ty thanh lý tạo khuôn mẫu nguyên giá 1.450.000.000đ
đã khấu hao 930.450.000đ.
Giá trị còn lại TSCĐ = 1.450.000.000 – 930.450.000 = 519.550.000đ
2.3.1.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ Hữu Hình
* Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu để kế toán chi tiết TSCĐ theo QĐ số
15 ngày 20/3/2008 bao gồm :
-Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01- TSCĐ)
-Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02- TSCĐ) -
Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đã hoàn thành( mẫu số 03- TSCĐ) -
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 04- TSCĐ)biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu
số 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ( mẫu số 06- TSCĐ)
- Các tài liệu khác có liên quan
*TK sử dụng : TK 211: ” TSCĐ hữu hình”. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các
tài khoản khác như : TK 627,641,642,111,112,331.

* Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng TSCĐ
Ví dụ 1 : Ngày 15/12/2011 Công ty TNHH Một thành viên Hồng Trương tiến hành
mua máy trộn bê tông DK sản xuất tại Hàn Quốc .Công ty đã ký hợp đồng với công ty
TNHH Đầu tư Hương Giang với giá 185.500.000đ,thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
chi phí lắp đặt chạy thử.Ngày 25/12/2009 công ty nhận hàng ,công ty tiến hành lập hội
đồng giao nhận TSCĐ ,khi công việc mua bán hoàn thành,kế toán tập hợp các chứng từ
liên quan để lập thành hồ sơ bao gồm: Hợp đồng kinh tế ,Hoá đơn mua sắm TSCĐHH
(Xem phần phụ lục 2) ,Biên bản bàn giao thiết bị (Xem phần phụ lục 3),Biên bản
nghiệm thu thiết bị,Phiếu chi (Xem phần phụ lục 4)
Kế toán hạch toán :Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH do mua sắm.
Nợ TK 211 : 185.500.000đ
Nợ TK 133(2) : 9.275.000đ
Có TK 111: 194.775.000đ
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
7
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ : Ngày 20/12/2011 công ty thanh lý một TSCĐ nguyên giá là
25.000.0000đ,giá trị khấu hao là 20.000.000đ,chi phí thanh lý TSCĐ 2.200.000đ
thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm cả thuế GTGT
10%),kế toán định khoản như sau:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm :
Nợ TK 214: 20.000.000đ
Nợ TK 811:5.000.000đ
Có TK 211:25.000.000đ
Bút toán 2:Phản ánh số chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811:2.000.000
Nợ TK 133(1):200.000đ
Có TK 112:2.200.000đ
Bút toán 3:Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ

Nợ TK 112: 5.500.000đ
Có TK 711: 5.000.000đ
Có TK 333(1): 500.000đ
2.3.1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ :
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
* Tài khoản sử dụng: TK 214 – hao mòn TSCĐ
* Phương pháp kế toán :
Ví dụ 3 : Hiện nay Ban giám đốc đang sử dụng một xe ô tô có nguyên giá là
344.560.000đ ,thời gian sử dụng của TSCĐ này dự kiến là 10 năm. TSCĐ này
được đưa vào sử dụng từ tháng 12/2010.Công ty đã tính khấu hao cho TSCĐ
này như sau: (xem phần phụ lục 5)
344.560.000
MK năm = --------------------- = 34.456.000đ
10
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
8
Trng H KD&CN H Ni Bỏo cỏo thc tp tt nghip
34.456.000
MK thỏng = -------------------- = 2.871.333
12
K toỏn hch toỏn :
N TK 642 : 2.871.333
Cú TK 214: 2.871.333
2.3.2. K toỏn NVL
2.3.2.1.c im, phõn loi NVL
* Vt liu ca cụng ty bao gm: St, thộp, xi mng, gch, cỏt
2.3.2.2. ỏnh giỏ NVL
* Phng phỏp xỏc nh tr giỏ thc t NVL nhp kho: NVL ca cụng ty ch yu
hỡnh thnh do mua ngoi v c ỏnh giỏ theo tr giỏ vn thc t (giỏ gc)
Tr giỏ gc ca VNL nhp kho = Giỏ mua ghi trờn húa n + Chi phớ thu mua

Vớ d 1: Ngày 20/10/2011 Công ty mua 10 tấn thộp của công ty Nam Cng . đơn
giá ghi trên hóa đơn GTGT là 11 triệu VNĐ /tấn, thuế VAT 10% . chi phí vận chuyển
là 2 triệu VNĐ .Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, Kế toán tính tr giỏ vn
thc t NVL nhập kho:
Tr giỏ thc t NVL nhp kho =(11.000.000 x 10) + 2.000.000 = 112.000.000
* Phng phỏp xỏc nh tr giỏ vn thc t vt t xut kho: Hin nay cụng ty ỏp
dng phng phỏp bỡnh quõn gia quyn cui k tớnh tr giỏ vn thc t vt t
xut kho.
Vớ d 2: Tình hình nhập-xuất-tồn thép D6-D8 trong tháng 8/2011 nh sau
Tồn đầu ngày 01/10/2011 là 10 tấn thộp. Đơn giá 10.000.000 đ/ tấn.
Ngày 06/10/2011 công ty nhập 30 tấn thép với đơn giá mua cha thuế GTGT là
11.000.000 đ/tấn.
Ngày29/10/2011 công ty xuất 15 tấn thép phc vụ công trình khu ô th Xala
- K toỏn tớnh tr giỏ vn thc t ca thộp D6-D8 xut kho trong thỏng 10/2011:
Sinh viờn:Trn xuõn Quang 5TD2975QP
9
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
(10 x 10.000.000) + (30 x 11.000.000)

=
10.750.000đ/tấn
(10+30)
- TrÞ gi¸ vèn thùc tÕ NVL xuÊt kho th¸ng 10/2011= 10.750.000* 15 = 161.250.000®
2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng giảm NVL
*Phương pháp kế toán tổng hợp tăng NVL: (Xem phần Phụ lục 6)
- Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...
- Tài khoản sử dụng: TK152,TK153, và các TK liên quan.

- Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 10/12/20010 công ty mua 30 tấn xi măng với đơn giá
6.000.000đ/tấn,thuế GTGT 10%.Công ty đã trả 120.000.000đ bằng tiền gửi ngân
hàng,số còn lại chưa thanh toán.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152 :180.0000.000đ
Nợ TK 133(1) :18.000.000đ
Có TK 112 :120.000.000đ
Có TK 331: 78.000.000đ
*Phương pháp kế toán tổng hợp giảm NVL: (Xem phần Phụ lục 7)
Ví dụ :Ngày 15/12/2010 ,xuất kho 1500 Kg thép phục vụ cho thi công trình với
tổng giá trị là 30.000.000đ. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 621: 30.000.000đ.
Có TK 152: 30.000.000đ.
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .
*Hình thức trả lương : Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương
là : Lương theo sản phẩm(lương khoán) và lương thời gian
*Phương pháp tính lương : - Lương thời gian (tháng): Được áp dụng cho ban
quản lý tổ , đội công trình .Các chứng từ làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả
lương theo hình thức này là bảng chấm công và các bậc lương
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
10
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền lương tháng = mức lương tối thiểu * hệ số lương
Tiền lương theo sản phẩm = Đơn giá khoán *khối lượng thi công thực tế
* Phương pháp kế toán tổng hợp lương
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công ,bảng chấm công làm thêm giờ ,bảng
thanh toán lương ,giấy đi đường …
- TK sử dụng : TK334 “Phải trả công nhân viên” Ngoài ra kế toán còn sử dụng
các TK liên quan :111,112,622,627,641,642,…

- Phương pháp kế toán :
Ví dụ: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2009 ,tổng cộng tiền
lương phải trả cho CNV như sau:
- Lương công nhân xây lắp :
+ Công trình nhà thương mại :45.000.000đ
+ Công trình văn phòng :36.000.000đ
- Công nhân điều khiển máy thi công:25.000.000đ
- Nhân viên quản lý đội thi công:10.000.000đ
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:60.000.000đ
- Căn cứ vào các khoản chứng từ và tài liệu trên kế toán lập định khoản .Kế toán
ghi sổ kế toán trong tháng 12 năm 2009như sau:(Xem phần phụ lục 8)
Nợ TK 622 :81.000.000đ
(Chi tiết công trình nhà thương mại :45.000.000đ)
(Chi tiết công trình nhà văn phòng:36.000.000đ)
Nợ TK 6271 :10.000.000đ
Nợ TK 6231:25.000.000đ
Nợ TK 6421 :60.000.000đ
Có TK 334 :176.000.000đ
2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương gồm:
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương :
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
11
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay công ty trích các khoản KPCĐ,BHXH, HHYT, BHTN theo tỷ lệ quy
định hiện hành của nhà nước :
Nội dung Cơ sở trích
lập
Tỷ lệ trích lập
Tính vào chi
phí SXKD

Tính vào lương của
công nhân viên
KPCĐ Lương thực tế 2% 0 2%
BHXH Lương cơ bản 16% 6% 22%
BHYT Lương cơ bản 3% 1,5% 4,5%
BHTN Lương cơ bản 1% 1% 2%
Tổng cộng 22% 8,5% 30,5%
* Chứng từ kế toán sử dụng :
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng thanh toán BHXH, BHYT, BHNT.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Biên bản điều tra tai n ạn lao động …
* TK kế toán sử dụng:
-TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
- TK 338 “ Phải trả phải nộp khác”
*Phương pháp kế toán
Ví dụ : Căn cứ vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ và Bảng lương thực
hiện tháng 10/2011 kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 : 5.980.069,92đ (27.182.136*22%)
Nợ TK 642 : 19.860.038đ (90.272.900*22%)
Nợ TK 334 : 9.983.678,06đ (117.455.036*8,5%)
Có TK 338 : 35.823.785,98đ (117.455.036*30,5%)
Chi tiết TK 3382: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%)
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
12
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 3383: 25.840.107,92đ (117.455.036*22%)
TK 3384: 4.933.111,512đ (117.455.036*4,5%)
TK 3389: 2.349.100,72đ (117.455.036*2%)
2.3.4.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.

2.3.4.1 Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 621
* Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT…
* Phương pháp hạch toán:
Ngày 20/08/2011 Mua sắt , thép nhập kho phục vụ công trình Nam An
30.000.000 đ. Thuế suất 10%
Nợ TK 152 : 30.000.000 đ
Nợ TK 133(1) : 3.000.000 đ
Có TK 331 : 33.000.000 đ
Ngày 21/08/2010 xuất kho thép cho công trình Nam An 30.000.000 đ
Nợ TK 621 : 30.000.000 đ
Có TK 152 : 30.000.000 đ
Phân bổ dàn giáo cho công trình là 5 năm trị giá dàn giáo là 80.000.000 đ
Nợ TK 154 : 16.000.000 đ
Có TK 142 : 16.000.000 đ
2.3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 622
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phụ cấp tiền ăn ca ….
* Phương pháp tập hợp: theo phương pháp trực tiếp
* Phương pháp kế toán:
Ngày 25/08/2011 tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
45.000.000 đ

Nợ TK 622 : 45.000.000 đ
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
13
Trường ĐH KD&CN Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 334 : 45.000.000 đ
Ngày 25/08/2009 trích trước tiền lương nghỉ phép 45.000.000 đ
Nợ TK 622 : 45.000.000 đ

Có TK 335 : 45.000.000 đ
2.3.4.3Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Tài khoản sử dụng : TK 623
* Phương pháp kế toán :
Ngày 30/08/2011 công ty tập hợp chi phí sử dụng máy thi công như sau
+ Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy 5.000.000 đ
Nợ TK 623 : 5.000.000 đ
Có TK 334 : 5.000.000 đ
+ Khi trích khấu hao máy xúc ở đội máy 10.000.000 đ
Nợ TK 623(4) :10.000.000 đ
Có TK 214 : 10.000.000 đ
2.3.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng: Sử dụng bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng chấm công và
bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý.
* Tài khoản sử dụng : TK 627 – Chi phí sản xuất chung
* Phương pháp kế toán :
Ví dụ : Căn cứ chứng từ số 295 ngày 15/11/2011 thanh toán tiền điện công trình
trụ sở BCVT huyện Phú Xuyên, kế toán ghi :
Nợ TK 6277 (BCVT – PX) 13.640.909 đ
Nợ TK 1331 : 1.364.090 đ
Có TK 112: 15.005.000 đ
Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộchi phí sản xuất chung của công trình trụ sở
BCVT huyên Phú Xuyên kết chuyển sang TK 154, kế toán ghi :
Nợ TK 154 (CTBCVT – PX): 220.112.900 đ
Có TK 627(CTBCVT – PX) 220.112.900 đ
Sinh viên:Trần xuân Quang 5TD2975QP
14

×