Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ BẢO VỆ BẢN QUYỀN TÀI LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.19 KB, 19 trang )

TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ BẢO VỆ
BẢN QUYỀN TÀI LIỆU
Giảng viên: PGS.TS: Trịnh Nhật Tiến
Học viên: Trần Văn Hữu.
Nội dung trình bày
1. Đặc trưng của tài liệu số.
2. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng mã hóa.
3. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng chữ ký số.
4. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng hàm băm.
5. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng thủy vân ký.
1. Đặc trưng của tài liệu số

Dễ dàng sao chép: Chỉ cần người dùng dùng chuột (mouse) máy tính là có
thể sao chép dễ dàng với khối lượng không giới hạn. Điều quan trọng là khi
sao chép thì chất lượng bản sao chép giữ nguyên như bản gốc.

Dễ dàng phát tán: Người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm và tải về những
tài liệu trên mạng internet. Đồng thời khi người sử dụng đã có nguồn tài liệu
đó, thì chính người sử dụng đó lại là nguồn phát tán thông qua email, dịch
vụ file trực tuyến hay chính trang web mà họ có quyền public thông tin.
1. Đặc trưng của tài liệu số

Dễ dàng lưu trữ: Hiện nay dung lượng ổ cứng lưu trữ ngày
càng lớn, giá thành lại rẻ đã khiến cho việc lưu trữ trở nên
đơn giản hơn.

Chính vì có những đặc trưng như vậy nên khi trao đổi thông
tin trên mạng internet thì vấn đề bảo vệ bản quyền của mình
là cực kỳ quan trọng. Nó ảnh hưởng rất lớn đến công việc,
yếu tố cá nhân, an ninh quốc gia,…
2. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng mã hóa



Mã hóa là quá trình chuyển thông tin đọc được (bản rõ)
thành thông tin khó có thể đọc được

Giải mã là quá trình chuyển thông tin ngược lại: từ bản mã
thành bản rõ.

Thuật toán mã hóa hay giải mã là thủ tục tính toán để thực
hiện mã hóa hay giải mã.
2.1 Mã hóa khóa đối xứng

Là hệ mã hóa mà khi biết được khóa lập mã thì có thể tính được
khóa giải mã và ngược lại, vì vậy phải giữ bí mật cả hai khóa

Khóa phải được thỏa thuận và giữ bí mật giữa hai bên truyền tin.

Nếu bên tấn công biết được khóa giải mã thì hệ mã hóa sẽ không
còn bí mật.

Tốc độ mã hóa và giải mã nhanh.
2.1 Ưu, nhược điểm

Ưu điểm: Mã hóa và giải mã nhanh.

Nhược điểm:

Chưa thật an toàn.

Vấn đề thỏa thuận khóa và quản lý khóa chung là khó khăn
và phức tạp

2.2 Mã hóa khóa bất đối xứng

Là hệ mã hóa có khóa lập mã và khóa giải mã khác nhau,
nếu biết được khóa này thì cũng khó tính được khóa kia

Thuật toán chỉ được viết một lần, công khai cho nhiều người
sử dụng.

Mỗi người chỉ cần giữ khóa bí mật riêng của mình do đó khó
có khả năng bị lộ khóa.

Tốc độ mã hóa và giải mã chậm hơn.
2.2 Ưu, nhược điểm

Ưu điểm:

Khả năng lộ khóa bí mật là khó hơn vì chỉ có người giải mã dùng
giữ khóa bí mật

Thuật toán được việt một lần công khai cho nhiều người dùng,
nhiều lần dùng, họ chỉ vần giữu bí mật khóa riêng của mình

Nhược điểm:

Quá trình mã hóa và giải mã chậm hơn
3. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng chữ ký

Một tài liệu muốn bảo vệ bản quyền thì người ta sẽ ký điện tử lên tài
liệu đó. Khi đó kẻ gian muốn nhận là của mình cũng không được vì đã
có chữ ký điện tử của chủ sở hữu ở trên tài liệu đó.


Ví dụ: A gửi cho B một văn bản, để bảo vệ sở hữu văn bản đó thì A ký
vào văn bản. Khi B nhận được văn bản đó, B sẽ kiểm tra xem có khớp
với chữ ký có hay không. Nếu không khớp là không đúng.

Chữ ký số gồm 2 thuật toán:chữ ký RSA, chữ ký Elgamal.
4. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng hàm băm

Hàm băm là thuật toán không dùng khóa để mã hóa, nó có
nhiệm vụ “lọc” (băm) tài liệu (bản tin) và cho kết quả là một
giá trị “băm” có kích thước cố định, gọi là “đại diện tài liệu”
hay “đại diện bản tin”, “đại diện thông điệp”.

Hàm băm là hàm một chiều, từ giá trị băm này “khó” suy
ngược lại nội dung ban đầu của tài liệu gốc.
4. Đặc tính hàm băm

Với bản tin gốc x, chỉ thu được giá trị băm suy nhất. Do vậy
nếu dữ liệu trong bản tin x bị thay đổi để thành bản tin x’ thì
giá trị băm h(x) # h(x’).

Nội dung của bản tin gốc khó có thể suy ra từ giá trị hàm
băm của nó. Nghĩa là với bản tin x thì dễ tính được x = h(x),
nhưng lại khó tính ngược lại được x nếu chỉ biết giá trị h(x)
(ngay cả khi biết hàm băm h).
4. Ứng dụng hàm băm

Với bản tin dài, nếu dùng chữ ký thì chữ ký trên x cũng sẽ dài, như vậy
sẽ tốn thời gian ký, tốn bộ nhớ lưu giữ chữ ký, tốn thời gian truyền chữ
ký trên mạng. Do vậy người ta sẽ dùng hàm băm h để tạo đại diện bản

tin z = h(x), nó có độ dài ngắn (ví dụ: 128 bit). Sau đó ký trên z, như
vậy chữ ký trên z sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với chữ ký trên bản tin gốc x.

Hàm băm để xác định tính toàn vẹn dữ liệu.

Hàm băm dùng để bảo mật một số dữ liệu đặc biệt, ví dụ vảo vệ mật
khẩu, bảo vệ khóa mật mã,…
4. Tính chất hàm băm

Hàm băm h là không va chạm yếu: Hàm băm h được gọi là không va
chạm yếu nếu cho trước bản tin x, khó có thể tính toán để tìm ra bản tin
x’#x và có h(x’)=h(x).

Hàm băm h là không va chạm mạnh: Hàm băm h được gọi là không
va chạm mạnh nếu khó có thể tính toán để tìm ra hai bản tin khác nhau
x và x’ (x’#x) mà có h(x’) = h(x).

Hàm băm h là hàm một chiều: Hàm băm h gọi là hàm băm một chiều
nếu khi cho trước một bản tóm lược thông báo z thì khó có thể tìm ra
bản tin ban đầu x sao cho h(x)=z.
5. Bảo vệ bản quyền tài liệu bằng thủy vân

Thủy vân số là một công cụ giúp đánh dấu bản quyền hay
những thông tin cần thiết ngay vào tài liệu điện tử đó
5. Đặc tính thủy vân

Tính ẩn: khả năng khó bị nhận ra của thủy vân sau khi đã nhúng vào tài liệu
điện tử và chủ yếu là các giác quan của con người.

Tính bền vững.


Tính bảo mật:người có quyền mới có thể chỉnh sửa hoặc phát hiện thủy vân.

Tính hiệu quả: yêu cầu thuật toán thủy vân phải làm việc được một vùng lớn
các ảnh có thể.

Dung lượng giấu: Thuật toán thủy vân cho phét giấu càng nhiều thông tin
càng tốt. Tuy nhiên người ta phải cân đối giữa các yêu cầu để phù hợp với
từng bài toán cụ thể.
5. Phân loại thủy vân

Dựa vào miền tác động:
+ Thủy vân tác động lên miền không gian ảnh (spatial domain).
+ Thủy vân tác động lên miền tần số ảnh (frequency domain).

Dựa vào tác động tới thị giác con người:
+ Thủy vân hiện (visible watermarking).
+ Thủy vân ẩn (invisible watermarking): chia làm hai loại: thủy
vân bền và thủy vân dễ vỡ.
5. Quá trình thực hiện thủy vân

Tạo thủy vân: Thủy vân có thể là một logo hay một dãy nhị
phân với độ dài cho trước. Thủy vân có thể được biến đổi
trước khi đem che giấu vào ảnh bằng cách mã hóa hoặc
chuyển đổi định dạng.

Nhúng thủy vân:Thủy vân có thể nhúng trực tiếp vào ảnh
hoặc vào dạng biến đổi của nó.
5. Quá trình thực hiện thủy vân


Tách thủy vân: Để tách thủy vân ra khỏi ảnh, ta sẽ dùng
khóa K trong quá trình nhúng và ảnh cần tách thủy vân.
Thuật toán tách thủy vân có các bước ngược với thuật toán
nhúng thủy vân.

Kiểm tra thủy vân.

×