Tải bản đầy đủ (.doc) (513 trang)

thuba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 513 trang )

TUẦN I Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
Cậu bé thông minh ( 2 tiết )
I/ Mục đích - Yêu cầu :
A- Tập đọc :
Đọc đúng rành mạch , biết nhỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm
từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thong minh và tài trí của cậu bé.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B- Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HD HS mở sách
HĐI : Luyện đọc
GV đọc mẫu
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn :
HĐII : Hướng dẫn tìm hiểu bài
H1: Nhà vua nhỉ ra kế gì để tìm người
tài ?
H2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
lệnh của nhà vua ?
H3 : Cậu bé làm cách nào để cho vua
thấy lệnh của ngài là vô lí ?
Một học sinh đọc tên 8 chủ điểm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
HS nêu từ khó
- HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Tìm hiểu từ mới
-HS luyện đọc theo cặp trong nhóm
- Một HS đọc lại đoạn 1
- Một HS đọc lại đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
-HS đọc thầm từng đoạn
-HS đọc thầm đoạn 1 TLCH ( lệnh cho
mỗi làng trong vùng phảI nộp một con
gà trống biết đẻ trứng )
(Vì gà trống không đẻ trứng được)
- HS đọc thầm đoạn 2 TLCH (cậu nói
một chuyện khiến vua cho là vô lý " bố
đẻ em bé", từ đó làm vua phải thừa
nhận : lệnh của ngài cũng vô lý)
H3 : Trong cuộc thử tài lần sau cậu bế
yêu cầu điều gì ?

Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
Câu chuyện này nói lên điều gì ?
KỂ CHUYỆN :
GV nêu yêu cầu và gợi ý từng tranh
GV hận xét , đánh giá .
Củng cố dặn dò :Y/C HS nêu lại nội dung
câu chuyện :
- HS đọc thầm đoạn 3 TLCH ( Yêu cầu

sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim
thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim).
( Yêu cầu 1 việc mà Vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh của Vua ).
- HS thảo luận nhóm (đọc thầm cả bài)
( ca ngợi tài trí của cậu bé ).
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3
em. HS mỗi nhóm tự phân vai ( người
dẫn chuyện, cậu bé, Vua ).
- HS quan sát tranh, nhẩm kể chuyện
-HS kể theo nhóm
- 3 Hstrong nhóm lên kể mỗi em 1 bức
tranh.
-Cả lớp nhận xét
- HS phát biểu ý kiến
TOÁN : Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số ( trang 3)
I/ Mục tiêu:
- HS : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ bài 1, bài 2
- HS : Bảng con, phấn, vở làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tâp của học
sinh
GV nêu một số yêu cầu về học toán
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết Toán đầu tiên ở
lớp 3 hôm nay các em sẽ được ôn lại

cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ
số.
2) Hướng dẫn ôn tập:
- Bài 1: Đọc số, viết số :
GV treo bảng phụ hỏi : Bài tập yêu cầu
- HS chuẩn bị đồ dùng

- HS mở SGK đọc thầm
gì?
- Gọi 2 em lên bảng làm vào 2 bảng
- Gọi HS đọc lại.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.
a/ Số 310 đến 311 ( tăng thêm mấy đơn
vị?)
- GV treo dãy số
- Số 311 nếu tăng thêm 1 đơn vị nữa ta
được số nào?
- Số tiếp theo của day số này sẽ là số
nào?
- Em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số
này? ( Nêu qui luật)
b/ GV treo dãy số- hỏi:
- Từ số 400 đến 399 tăng hay giảm?
- Nếu giảm 399 đi 1 đơn vị ta được số
nào?
- Số tiếp theo của dãy số sẽ là số nào?
- Gọi 1 HS đọc các số cần điền ( GV
ghi vào bảng)
- Em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số
này?

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu đề. Cho HS
làm vào vở.
GV hướng dẫn: cột 2 phải tính rồi mới
điền dấu
Gọi 3 em lên bảng.
- Chấm 10 em.
Gọi HS nhận xét- sửa bài.
Bài 4: Cho HS làm bảng con
GV nhận xét- cho HS khoanh tròn số lớn
nhất và gạch chân số bé nhất vào SGK.
Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi " Ai
nhanh nhất "
- GV nêu nội dung trò chơi, cách chơi
- GV nhận xét
Dặn dò: Bài tập nhà : bài 5 (t.3)
- Bài sau: Cộng trừ các số có ba chữ số
( không nhớ )
- Đọc số và viết số
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bút chì vào SGK
- 1 HS đọc lại kết quả
- Lớp nhận xét và sửa bài vào SGK
- 1 HS đọc yêu cầu đề, cả lớp đọc
thầm
- HS trả lời
- Được 312
- HS trả lời và điền bằng bút chì vào
SGK
- Tăng 1 đơn vị ở số trước ta được số
liền sau.

- Giảm 1 đơn vị.
- 398
- HS trả lời điền bằng bút chì.
- Lớp sửa bài.
- Giảm 1 đơn vị ở số trước ta được
số liền sau.
- Điền dấu > ,< ,=
- HS làm vào vở.
- Mỗi em làm 1 phép cột 1, 1 phép cột
2.
- Ghi số bé nhất 142
- Ghi số lớn nhất 735
- HS giải thích vì sao nó là số lớn
nhất? bé nhất?
- 2 HS đại diện 2 đội lên thực hiện
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
TOÁN (2): Cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ )
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn) vế nhiều hơn, ít hơn .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: phiếu trò chơi bài 5
- HS: Bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)-Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài 5/3: 2 em
- Chấm 5 vở bài tập
2)-Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em
tiếp tục được ôn về cộng, trừ các số có 3
chữ số ( không nhớ).
b/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: cột a,c
- Bài yêu cầu điều gì?
Hướng dẫn HS ghi kết quả bằng bút chì
- Gọi HS đọc kết quả
GV nhận xét.
Bài 2: Làm bảng con
2 phép trên 1 bảng
GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
Chấm 5 vở - sửa bài.
Bài 4: ( Dạng toán nhiều hơn).
HD như trên- cho HS làm vào vở -
Chấm 5-10 em
Sửa bài - nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp sửa bài
vào vở
HS mở SGK theo dõi.
- Tính nhẩm
- Tính và ghi kết quả vào SGK
- Cả lớp nghe - sửa bài.
- Lớp làm bảng con
- 2 em làm bảng lớp.
- 1 em đọc đề - lớp đọc thầm

- Bài toán cho biết: K1có 245 HS
K 2 ít hơn K1: 32
HS
- Btoán yêu cầu tìm: K2 có bao nhiêu
HS?
- Lớp làm bài vào vở.
Cả lớp nhận xét.
- 2 em lên bảng làm
Bài 5: Tổ chức trò chơi theo nhóm 4( 2')
phiếu học tập. Nhóm nào xong mang dán
lên bảng.


GV nhận xét. Tuyên dương.
C ủng cố-Dặn dò : Về nhà lập một đề
toán mà có phép tính giải là một trong
bốn phép của bài 5 vừa lập được.
- HS làm bài vào vở.
HS làm việc theo nhóm lập được các phép
tính:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
Chính tả ( Nhìn - viết ) : Cậu bé thông minh
I/ Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ''Cậu bé thông minh'', không mắc 5 lỗi
trong bài .
- Làm đúng bài tập 2 b
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3

II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. Nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Mở đầu: GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu
ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc
chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng
cố nề nếp học tập cho các em.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả
hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc
mới học
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm,
vần dễ viết lẫn: n / l ( an / ang).
- Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do
nhiều chữ cái ghép lại
2. Hướng dẫn HS tập chép:
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hỏi:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
( Cậu bé thông minh ).
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HD HS viết tiếng khó: Chim sẻ, kim

khâu, sắc, xẻ thịt.
b/ HD HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c/ Chấm chữa bài:
- Chữa bài: HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a/ BT 2 ( Lựa chọn ).
Điền vào chỗ trống an / ang
- GV nêu yêu cầu của bài
Chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét: Ai điền
đúng, điền nhanh, phát âm đúng.
b/ BT 3 ( Điền chữ và tên chữ còn thiếu )
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ,
nêu yêu cầu của BT: Viết vào vở
những chữ và tên chữ còn thiếu. Không
cần kẻ bảng vào vở
- GV hướng dẫn HS học thuộc.
4. Củng cố- Dặn dò:
( Viết giữa trang vở)
( 3 câu : Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ
Câu 2: Cậu bé đưa cho nói:
Câu 3: Còn lại ).
( Cuối câu1 và câu 3 có dấu chấm.
Cuối câu 2 có dấu 2 chấm ).
( Viết hoa).
HS viết bảng con.
HS chép bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS chia 2 dãy làm bài.
- HS đọc thành tiếng bài làm.
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở.
- 1 HS làm mẫu: ă - á
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên
chữ.
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và
tên chữ tại lớp.
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và
tên chữ theo đúng thứ tự
LUYỆN TOÁN
I /Mục tiêu :Củng cố cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
Giải toán nhiều hơn, ít hơn .
II/ Hoạt động dạy học :
HD HS làm các bài tập trang 4 VBTT
Bài 1 : Tính nhẩm : rèn kĩ năng cộng trừ
3 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( lưu ý cách đặt tính )
Bài 3,4,5 HD HS làm vào vở
GV chấm 1 số bài và nhận xét
II/ Củng cố dặn dò :
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tập đọc ( tiết 1): Hai bàn tay em ( trang 7 )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ .
- Hiểu được nội dung của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu), trả lời
được các câu hỏi trong SGK.
2- Học thuộc lòng 2,3 khổ thơ trong bài thơ

II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III/ Các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn
câu chuyện: Cậu bé thông minh và TLCH
về nội dung mỗi đoạn.
B- Dạy bài mới:
1/ GiớI thiệu bài: Hôm nay các em sẽ
học một bài thơ về đôi bàn tay của em.
Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn
tay đáng quý , đáng yêu và cần thiết như
thế nao đối với chúng ta.
2/ Luyện đọc:
a)- GV đọc mẫu bài thơ
b)- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giãi nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
*- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: tròn,
ngủ, đánh răng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
*- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua dọng đọc:
- 3 HS lên kể và TLCH.
- HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc.
- HS tiếp nôi nhau đọc 5 khổ thơ.
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ

hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý
Tay em đánh răng /
Răng trắng hoa nhài. //
Tay em chải tóc /
Tóc ngời ánh mai. //
*- Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng,
thủ thỉ.
- Đọc từng khố thơ trong nhóm.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV nêu câu hỏi
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4) Học thuộc lòng
- GV hưóng dẫn HS thuộc lòng tại lớp
từng khổ rồi cả bài thơ
- Cho HS thi học thuộc lòng với các hình
thức nâng cao dần.
5) Củng cố - dặn dò
- GV liên hệ giáo dục HS
- Từng cặp HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm và TLCH
( So sánh với những nụ hoa hồng; những
ngón tay xinh như như những cánh hoa).
( Buối sáng, tay giúp bé đánh răng, chải
tóc; khi bé học, bàn tay siêng năng làm
cho những hàng chữ nở hoa trên giấy
những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với

đôi bàn tay như với bạn.).
- HS phát biểu.
- HS đọc đồng thanh.
- 2 tổ thi đọc tiếp sức.
Tổ 1 đọc trước ( Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc hai dòng thơ cho đến hết bài, để
đọc hết 20 dòng HS tổ đó có thể phải đọc
vòng lại)
Tiếp đến tổ hai tổ nào đọc tiếp nối nhanh,
đọc đúng là thắng
- Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái
hoa. Từ đầu tiên của mỗi khổ thơ được
viết vào bông hoa, HS hái hoa,đọc thuộc
lòng cả khổ thơ
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc

TOÁN (3): LUYỆN TẬP
- I/ Mục tiêu : Biết cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
- Biết giải toán về tìm x , giải toán có lời văn có một phép trừ
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Tấm bìa lớn cho HS chơi xếp hình
HS : Chuẩn bị các hình tam giác bài 4 SGK/4.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu đề toán
ứng với 1 phép tính của bài 5
GV nhận xét.
2) Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
HĐ1: HD ôn cộng trừ các số có ba chữ số

( Không nhớ )
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề
Gọi HS nêu cách đặt tính
Hướng dẫn HS trình bày vào vở
GV đi kiểm tra HS làm bài
GV sửa bài - nhận xét
HĐ2: Tìm 1 thành phần chưa biết của
phép tính
Bài 2: Tìm x: thực hiện bảng con
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?
Gọi 2 em làm bảng lớp.
HĐ3 : Giải toán
Bài 3: 2 em đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Muốn biết đội đó có bao nhiêu nữ các em
suy nghĩ và giải vào vở.
1 em tóm tắt - 1 em giải.
- Chấm 10 vở.
- Vì sao em không làm pháp cộng mà lại
làm phép trừ?
- Nhận xét - sửa bài.
Bài 4: 1 em đọc đề
- GV tổ chức trò chơi: "Nhanh, đúng".
Các em mang những miếng ghép đã chuẩn
- Gọi HS trả lời

- HS đọc yêu cầu đề.

- HS trả lời.
- HS làm vào vở - 3 em lên bảng
- HS nhận xét bài bạn (đổi vở).
- HS trả lời ( 2- 3 em).
Lớp làm bảng con.
Cả lớp đọc thầm
- Đội đồng diễn có 285 người trong đó có
140 nam.
- Đội đó có bao nhiêu nữ?
- 2 em lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
( HS trả lời - GV củng cố ý nghĩa phép trừ)
- Cả lớp sửa bài.
- Lớp đọc đề.
- HS thực hiện theo nhóm
( Nhóm nào xếp nhanh có thể trang trí
bị để ghép thành con cá ( theo hình SGK)
trong 1' theo nhóm 4.
GV gõ thước hết giờ. Các nhóm dừng tay.
GV đi kiểm tra.
Củng cố -Dặn dò: - Xem lại bài tập: Cắt
ghép lại con cá.
-Bài sau: Cộng các số có 3 chữ số(nhớ một
lần)
thêm).

Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ sự vật - So sánh
I-Mục đích yêu cầu
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật BT1.

Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ BT2
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó BT3
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
- Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Hằng ngày, khi nhận
xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các
em đã biết nói theo cách so sánh đơn
giản.
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn
về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt
đầu làm quen với những hình ảnh so sánh
đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc
quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy
sẽ biết cách so sánh hay.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một HS lên bảng làm mẫu -
Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể
người cũng là sự vật)
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới từ
ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
HS theo dõi.
- 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những
sự vật được so sánh với nhau trong các
câu thơ, câu văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ.
+ Cánh diều được so sánh với dấu " á ".
+ Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- GV kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy
nghĩ, trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói
trên được so sánh với nhau.
- GV kết luận: Các tác giả quan sát rất tài
tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau
giữa các sự vật trong thế giới xung quanh
ta.
c) Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối
nhau phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh
so sánh nào ở BT2 ? Vì sao ? )
3- Củng cố - Dặn dò:

- Cả lớp chữa bài vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
HS phát biểu.
HS chữa bài vào vở.
HS phát biểu
Tập viết
Bài 1: Ôn chữ hoa A
I/ Mục đích yêu cầu: Viết đúng chữ hoa A( 1 dòng )V. D ( 1dòng ) :
Viết tên riêng( Vừ A Dính) 1 dòng và câu ứng dụng( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng : bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô ly.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Mở đầu: GV nêu yêu cầu của tiết tập
viết ở lớp 3
B.Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con:
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ:
+ Chữ A có độ cao mấy dòng li.
+ Chữ A có mấy nét?
( Gồm có 1 nét móc ngược phải,
một nét móc ngược trái, và một nét

lượn ngang).
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết chữ A vào bảng con.
- Thực hiện viết chữ V, D .
- GV treo mẫu chữ kết hợp.
+ Chữ V gồm 1 nét cong trên, một nét
lượn đứng và một nét móc xuôi phải.
+ Chữ D gồm có 1 nét lượn đứng, một
nét cong phải tạo thành một đường
xoắn nhỏ dưới thân chữ.
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
b/ HD viết từ ứng dụng:
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một
thiếu niên người dân tộc H' Mông,
anh dũng hi sinh trong kháng chiến
chống thực dân Pháp để bảo vệ cán
bộ cách mạng.
- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng.
- HD HS viết trên bảng con.
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
- GV nêu câu ứng dụng:
''Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ
đần"
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục
ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với
nhau như chân với tay, lúc nào cũng
phải yêu thương, đùm bọc nhau.

- GV hướng dẫn viết các chữ: Anh,
HS trả lời: A, V, D.

- 2 dòng li rưỡi.
- Có 3 nét.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS quan sát
- HS viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Tên riêng
Vừ A Dính.
- HS quan sát.
- 2 em lên viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết trên bảng con.
- HS quan sát.
Rách.
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu:
- GV cho HS xem vở tập viết mẫu
của GV.
- HD HS viết vào vở.
- Chấm, chữa bài:
- GV chấm khoảng 5 đến 7 bài
1) Củng cố- Dặn dò:
- HS viết vào vở
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
TOÁN (4): CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ 1 LẦN)

I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc .
II/ Đồ dùng dạy học :
HS : Bảng con, phấn, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm.
324 431 435

+
405
+
127 GV thay số
+
127

- GV nhận xét, sau đó nêu: " Phép cộng
số có ba chữ số có nhớ này chính là nội
dung bài học hôm nay ".
2) Bài mới :
HĐ1: HD cách cộng
1. Giới thiệu phép cộng 435 + 127
GV ghi bảng 435 + 127 = ?
- Muốn thực hiện được phép tính này ta
phải làm gì?
- Em nào lên bảng đặt tính?
• GV hướng dẫn cộng

- Cần thực hiện như thế nào?
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
HS quan sát
- Đặt tính và tính
- 1 em lên bảng.
- Lớp đặt vào bảng con.
- Thực hiện từ phải sang trái, bắt đầu
từ hàng đơn vị.
• Đây là phép cộng có nhớ sang hàng
chục
- Gọi HS đứng tại chỗ cộng miệng
GV dán các bước tính SGK lên bên
cạnh phép cộng.
2. Giới thiệu phép cộng 256+ 162
- GV ghi lên bảng
- 1 em lên đặt tính
- 1 em lên tính
- Gọi HS nêu miệng cách tính
- GV dán các bước tính bên cạnh
- Gọi HS nhận xét ( so sánh với phép
tính trên).
• GV chốt: Như vậy các em đã biết
cách cộng các số có 3 chữ só ( có
nhớ 1 lần) sang hàng chục và sang
hàng trăm. Bây giờ các em vận dụng
để làm bài tập.
HĐ2: Thực hành:
Bài 1&2( cột 1,2,3) HS dùng bút chì làm
vào SGK. Em nào xong làm luôn bài 2. 3

em lên bảng.
- GV kiểm tra HS làm
- Sửa bài, nhận xét.
Bài 3a
- HS làm vào vở
- 2 em lên bảng làm. Nhắc HS cách đặt
tính.
Bài 4: 1 em đọc yêu cầu đề
- Đọc tên đường gấp khúc.
- Đường gấp khúc này có mấy đoạn
thẳng? Dài bao nhiêu?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc này
ta làm như thế nào?
- 1 em lên bảng làm. Chấm 10 vở
Sửa bài- Nhận xét.
Củng cố-Dặn dò: Thực hiện lại các phép
cộng bài 1, 2, 3
- HS thực hiện vào bảng con
- Gọi HS cộng ( thực hiện vào bảng
con )
HS đọc lại các bước GV mới dán.
- Lớp đặt tính vào bảng con
- Lớp tính bảng con
- HS nêu nhận xét
- HS mở SGK làm bằng bút chì
- 3 em làm bảng lớp.
- HS nêu miệng 2 phép bài 1, 2 phép
bài 2.
- HS làm vào vở
a) 253 256

+ 417 + 70
- Lớp đọc thầm
- 2 em đọc.
( Có 2 đoạn thẳng AB dài 126cm, BC
dài 137cm).
- Cộng độ dài 2 đoạn thẳng này với
nhau
- HS trình bày bài giải vào vở.
Chính tả ( t.2 ) Nghe - Viết: Chơi chuyền
I/ Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả :
-Nghe - Viết chính xác bài thơ " Chơi chuyền " (56 tiếng)
- Củng cố cách trình bày một bài thơ
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Làm đúng bài tập 3 a.b
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết 2 lần nộI dung BT2
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từng tiếng: lo sợ, rèn luyện, siêng
năng, nở hoa, làn gió.
- GV sửa sai nhận xét.
- Đọc thuôc lòng, đúng thứ tự 10 tên chữ đã
học ở tiết chính tả trước.
B- Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe-viết:
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?

- Giúp HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗI dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đăt trong
ngoặc kép ? Vì sao ?
+ GV hướng dẫn HS viết bài thơ vào giữa
trang vở.
b- Đọc cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn
c- Chấm chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ
- GV nhận xét
- 3 em lên bảng lớp viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
(Tả các bạn đang chơi chuyền)
- HS đọc thầm khổ thơ 2 trả lời
(Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức dẻo dai)
- 3 chữ
- Viết hoa
- Các câu "Chuyền chuyền một Hai, hai
đôi." được đặt trong ngoặc kép vì đó là
những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.

- HS tập viết vào bảng con những từ khó
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 2 HS lên bảng thi điền vần nhanh, cả lớp
làm bài vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nhìn bảng đọc.
- GV sửa lỗi phát âm cho các em
b) Bài tập 3 : Lựa chọn
- GV nêu yêu cầu.
4. Củng cố dặn dò :
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào vở.
Luyện đọc : Những bài tập đọc trong tuần
I/ Mục tiêu : Đọc trôi chảy nắm chắc nội dung các bài tập đọc đã học
II/ HDDH :
HS nêu tên các bài tập đọc
GV ghi bảng từng bài và HD HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi .
HS đọc bài thi với nhau
GV và HS nhận xét
Củng cố dặn dò .
Luyện toán *
I/ Mục tiêu : Luyện đọc ,viết ,sắp xếp thứ tự các số , đặt tính , tính nhẩm ( thực hiện
tính cộng trừ có nhớ , không nhớ ), giải toán nhiều hơn , ít hơn .
II/ Hoạt động dạy học :
Bài 1 : Đọc các số : 347; 508; 635
Bài 2 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé .
247; 317; 406; 415.

Bài 3 : Tính nhẩm : 310 +50 400 + 50 230 + 10
Bài 4 : Thực hiện tính cộng , trừ có nhớ , không nhớ
Bài 5 : Giải toán nhiều hơn , ít hơn
Củng cố dặn dò :
Thứ sáu 27 tháng 8 năm 2009
TOÁN ( 5) : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc
sang hàng trăm).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng con
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra bài cũ: GV đọc các phép
tính. HS làm bảng con.
Lần 1: 146 + 214 645 - 302
Lần 2 : 372 + 136 485 - 72
- 2 em l ên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con
2 em lên bảng làm. GV nhận xét
2) Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: HD tính cộng
Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì? ( làm
SGK).
GV ghi phép tính 1 lên bảng.
367 Gọi HS tính
+ 120 GV ghi kết quả

- Các phép còn lại HS làm vào SGK. 2
em lên bảng làm.

- GV sửa bài - Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( làm bảng con).
- GọI HS nêu lại cách đặt tính.
- 2 em lên bảng làm, lưu ý 93 + 58.
HĐ2: Giải toán
Bài 3: GọI HS đọc bài
- GV ghi lên bảng.
- Dán 2 thùng lên bảng để hướng dẫn
HS đặt thành đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gọi HS lên bảng giải.
- Chấm 5 em.
HĐ3: Tính nhẩm
Bài 4: Tính nhẩm - 1 em đọc yêu cầu đề.
- Tính nhẩm là làm thế nào? ( làm bằng
bút chì vào SGK).
- 3 em làm bảng - GV sửa - nhận xét.
Củng cố-Dặn dò:

- 1 em tính.
- Lớp mở SGK. Tính và ghi kết quả
bằng bút chì.
- 2 em lên bảng làm ( 1 em/ 2 phép)
- Đổi vở bạn kiểm tra kết quả
- Nhận xét phép tính 85 + 72
- Lớp làm bảng con ( 2 phép/bảng)
- HS nhận xét bài bạn.
- 2-3 HS đọc bài.
- HS đặt đề toán.

- HS trả lời.
- 1 em lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhẩm kết quả và ghi vào bài.

Tập làm văn ( tiết 1)
Nói về đội Thiếu niên tiền phong . Điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục đích, yêu cầu:
Trình bày được một số thông tin về tổ chức Dội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1)
Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách treo bảng lớp ,vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập đọc
hôm trước- Bài "Đơn xin vào Đội",
trong tiết tập làm văn hôm nay, các em
sẽ tập điền đúng nộI dung vào một mẫu
đơn in sẵn- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2) Hướng dẫn làm bài tập:
• Hoạt động 1: Cho HS hoạt động nhóm
6
Bài 1: Cho HS đọc đề .
Nội dung câu hỏi:
- Hãy nói những điều em biết về Đội
TNTP HCM.
- Đội thành lập ngày nào?
- Ở đâu?
- Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào?

- Huy hiệu như thế nào?
- Bài hát Đội là gì?
- Khăng quàng như thế nào?
- Có các phong trào nào về Đội?

Mời đại diện các nhóm báo cáo.
• Hoạt động 2: Cả lớp ( viết mẫu đơn)
Bài tập 2: yêu cầu HS đọc đề ở SGK trang
11.
Nội dung: Hãy chép mẫu đơn dưới đây vào
vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ
trống.
Hỏi: Quốc hiệu trong mẫu đơn là gì?
'Tiêu ngữ trong mẫu đơn là gì?
1-2 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
Các nhóm trao đổi.
- 15/5/1941
- Tại Pác Bó, Cao Bằng.
- Nông Văn Dền ( Bí danh Kim Đồng)
- Nông Văn Thàn ( Cao Sơn)
- Lý Văn Tịnh ( Than Minh)
- Lý Thị Mì ( Thuỷ Tiên).
- Lý Thị Xậu ( Thanh Thuỷ)
- Đội nhi đồng cứu quốc 15/5/1941
- Đội thiếu niên tháng 8 ( 15/8/1951)
- Đội thiếu niên tiền phong( 2/1956)
- Đội thiếu niên tiền phong HCM
( 30/1/1970)
- Huy hiệu Đội vẽ 1 búp măng non màu
xanh trên nền cờ Tổ quốc.

- Đội ca ( nhạc sĩ Phong Nhã).
- Màu đỏ.
- Công tác Trần Quốc Toản 1947.
- Kế hoạch nhỏ ( phát động 1960).
- Thiếu nhi làm nghìn việc tốt ( 1981)
Đại diện các nhóm báo cáo về tổ chức
Đội TNTPHCM.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS nhìn sách trang 11
“ Cộng hòa ”
: Độc lập ”
? Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Thư viện
- Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn
- Tên đơn là gì?
- Địa chỉ gởi đơn
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường
của người viết đơn.
- Nguyện vọng và lời hứa:
+ Em làm đơn này
- Tên và chữ kí của người làm đơn
- Gọi vài HS đọc lại bài viết đơn
- Gọi HS nhận xét
- Thu một số bài chấm và nhận xét tuyên
dương.
3) Củng cố- dặn dò- nhận xét:
Trong học tập sinh hoạt ở trường lớp, ở
nhà các em cần có một số hiểu biết về Đội
TNTP HCM để phấn đấu và rèn luyện
mình ngày một tốt hơn.

Biết viết một mẫu đơn xin thẻ đọc sách mà
không cần nhờ đến bố mẹ và anh chị, đó
cũng là thể hiện sự giúp đỡ bố mẹ trong
cuộc sống hằng ngày.
- HS đọc ( 2 em)
- HS nhận xét bài làm các bạn.

Luyện viết : HAI BÀN TAY EM
I/ Mục tiêu : Viết đúng chính tả , chữ viết sạch đẹp
II/ Hoạt động dạy học :
GV đọc bài viết
1 HS đọc lại, HS nhận xét chữ đầu mỗi dòng thơ
HS nêu từ khó phân tích và viết bảng con
GV đọc bài cho HS viết
HD chữa bài
GV chấm 1 số bài và nhận xét
Củng cố dặn dò :

SINH HOẠT LỚP
Từng tổ nhận xét các mặt hoạt động của tổ
Lớp trưởng nhận xét chung
GV đánh giá từng mặt :
Học tập : Đi học đều , không vắng nhưng sức học còn chậm
1 số em đọc còn chậm : Huệ . Trinh ,
Chữ viết chưa đẹp : Trinh , Trường , Mi , Tuấn
Vệ sinh lớp sạch sẽ , nề nếp : Tiếng hát đầu giờ chưa đều , sắp hàng ra vào lớp ngay
ngắn
Tuần đến : KT sách vở và đồ dùng học tập và cách trình bày vở .

TUẦN 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI
I/ Mục tiêu :
A/ Tập đọc :
Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc
phân biệtlời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhị bạn , nghỉ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót
cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
KTBC:
HĐ1: Luyện đọc
GV đọc mẫu
Luyện đọc câu
Luyện đọc đoạn
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
2 HS đọc bài Hai bàn tay em và trả lời câu
hỏi
HS nối tiếp nhau đọc câu
Luyện đọc từ khó
HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn
Hs đọc mục chú giải
Luyện đọc trong nhóm , các nhóm thi đọc
Lớp đồng thanh đoạn 1,2.3
2 em đọc đoạn 4,5
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Hai bạn nhỏ trong bài tên là gì ?
H1 : Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?

H2 : Vì sao En - ri -cô hối hận , muốn
xin lỗi Cô-rét -ti ?
H3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra
saô ?
Em đoán Cô-rét-ti nghỉ gì khi chủ động
làm lành với bạn ? Hãy nói 1,2 câu ý
nghĩ của Cô-rét -ti
Bố đã trách mắng En -ri-cônhư thế nào
?
Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng
khen ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
GV đọc mẫu đoạn 1,2
KỂ CHUYỆN
GV nêu nhiệm vụ và HD HS kể
Củng cố dặn dò Em học được diều gì
qua câu chuyện này ?
HS TL
HS TL
Sau cơn giận En -ri -cô nghỉ là Cô -rét ti
không cố ý chạm vào khủy tay mình , nhìn
thấy vai áo bạn sứt chỉ , cậu thấy thương bạn
muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm .
Tan học , tấy Cô -ret-ti đi theo Ôm chầm
lấy bạn vì cậu muốn làm lành vớ bạn .
Tại mình vô ý nên mình phải làm lành với
bạn
Mình không để mất tình bạn .
En - ri-cô là người có lỗi , đã không chủ động
xin lỗi bạn mà lại giơ thước dọa đánh bạn .

HS thảo luận nhóm
2 nhóm thi đọc phân vai
HS quan sát tranh phân biệt hai bạn
HS kể trong nhóm
5 HS kể 5 đoạn trước lớp
Bạn bè phải yêu thương nhau , nghỉ tốt về
nhau .
Phải can đảm nhận lỗikhi cư xử không tốt với
bạn .
TOÁN : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I/ Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng
chục hoặc sang hàng trăm )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
II/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ KTBC:
B, Bài mới :
HĐ1: HD HS thực hiện phép trừ
Giới thiệu phép trừ 432 - 215
Gv nêu lại như SGK
2 HS đặt tính rồi tính , Lớp làm BC
A, 367 + 125 487 + 216
B, 93 + 58 168 + 503
HS lên đặt tính và nêu cách tính
Đây là phép trừ có nhớ ở hàng chục
Giới thiệu phép trừ 627 - 143
GV HD tương tự như trên
Đây là phép trừ có nhớ ở hàng trăm
HĐ2: Thực hành :
Bài 1 : Tính ( Cột 1,2,3 )

Bai 2 : Tính ( cột 1,2,3 )
Bài 3 : Giải toán
Gv HD phân tích đề
Củng cố dặn dò :
Hs làm vào BC
Hs làm vào vở
Hs đọc đề
HS giải vào vở , 1 em giải BL
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc
có nhớ một lần )
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ )
II/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: HD thực hiện cộng , trừ
Bài 1 : Tính :
Bài 2a : Đặt tính rồi tính
2b, Gv cho HS khá. giỏi làm tiếp
Bài 3 : Điền số vào ô trống :
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ và số
trừ .
Hoạt đông 2 : Giải toán có lời văn
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt .
Ngày thứ nhất : 415 kg gạo
Ngày thứ hai : 325 kg gạo
Cả hai ngày : kg gạo ?
Củng cố dặn dò :
HS làm vào BC
Hs nêu miệng cách tính

Hs làm vào vở 542 - 318 660 - 251
2 HS làm bài ở BL
HS làm vào SGK
Hs đọc đề và giải vào vở , 1 em giải ở
BL
Chính tả : AI CÓ LỖI
I.Mục tiêu : Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Tìm được từ ngữ chưa tiếng có vần uêch/ uyu BT2
Làm đúng BT3 a,b
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A/ KTBC
B/ Bài mới :
Hoạt động 1: HD Hs chuẩn bị
Gv đọc bài viết
H: đoạn văn nói điều gì ?
Tìm tên riêng trong bài chính tả vànhận
xét về cách viết tên riêng
Hoạt động 2 : Đọc bài cho HS viết
Hoạt động 3: HD chấm chữa bài
Hoạt động 4:HD làm bài tập
Bài 2 :
GV nhận xét
Bài tập 3 :
Gv chốt lại lời giải đúng
Củng cố dặn dò :
Hs viết bảng con :ngọt ngào , ngao ngán,
Cáiđàn , đàng hoàng, hạn hán , hạng nhất
1 HS đọc lại bài viết

En -ri cô ân hận khi bình tĩnh lại , nhìn
thấy vai bạn sứt chỉ , cậu muốn xin lỗi
bạn nhưng không đủ can đảm .
Hs viết bài
HS nêu yêu cầu bài tập
2 nhóm lên bảng thi tiếp sức viết các từ
có vần uêch , uyu
HS cuối cùng đọ lại kết quả
Lớp viết vào vở : Nguệch ngoạc , rỗng
tuếch, trống huếch , bộc tuệch , ngã
khuỵu , khúc khuỷu
HS nêu yêu cầu BT
4,5 HS làm bài trên BL
Dưới lớp làm bài vào giấy nháp
Lớp nhận xét
HS làm bài vào vở
a. cây sấu , chữ xấu , san sẻ , xẻ gỗ
,xắn tay áo , cú sắn
b. b. Kiêu căng , căn dặn , nhọc
nhằn , lằng nhằng , vắng mặt ,
vắng tắt.
Luyện toán :
I/ Mục tiêu : Củng cố về phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ , không nhớ )
Vận dụng vào giải toán
II/ Hoạt động dạy học :
Bài 1,2, Rèn kĩ năng tính cộng trừ ( Vài HS làm ở BL )
Bài 3 : Củng cố về hiệu . số trừ , số bị trừ
Bài 4 : Củng cố dạng toán ít hơn
Bài 5 : Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề rồi giải , 1 em giải ở BKL
III/ Củng cố dặn dò :



Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Tập đọc : CÔ GIÁO TÍ HON
I/ Mục tiêu : Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ , bộc lộ ình cảm yêu
quí cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :Tranhmih bọa bài tập đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A? KTBC : Bài Ai có lỗi
B/ Bài mới :
GV giới thiệu tranh
Luyện đọc câu :
Luyện đọc đoạn
HD HS đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm ,
dấu phẩy
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
H1: Truyện có những nhân vật nào ?
H 2 :Các bạn nỏ trong nhà chơi trò chơi
gì ?
H3 : Những cử chỉ nào của cô giáo bé
làm cho em thích thú ?
H4 : Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu
của đám học trò ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
GV đọc lại 1 đoạn
Củng cố dặn dò :
HS quan sát tranh

HS nối tiếp nhau đọc câu
HS nêu từ khó và luyện đọc
Hs nối tiếp nhau đọc đoạn
HS đọc trong nhóm Các nhóm thi đọc
trước lớp
Lớp đồng thanh cả bài
Bé và 3 đứa em :
Trò chơi lớp học : bế đóng vai cô giáo,
các em đóng vai học trò .
Cử chỉ của bé ra vẻ người lớn : kẹp tóc
thả ống quần xuống
Bắt chước cô giáo khi bước vào lớp , treo
nón mặt ỉnh khô đưa mắt nhìn học sinh
HS trả lời
Vài hs đọc
2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
3, 4 HS thi đọc diễn cảm từng đoạn
2 HS khá đọc cả bài
Các em có thích trò chơi lớp học không ?
Có thích trở thành cô giáo không ? Hs trả lời
TOÁN : ÔN CÁC BẢNG NHÂN
I/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức
Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán (có lời văn có một phép tính )
II/Hoạt động dạy và học :
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI- ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
Hoạt động 1 : Ôn các bảng nhân và
nhân với số tròn trăm .
Bài 1 :Tính nhẩm :
Gv hỏi : 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12

Vậy 3x 4 = 4 x 3
GV giới thiệu nhân với số tròn trăm như
SGK
Hoạt động 2 : HD cách tính giá trị biểu
thức .
Bài 2 : Tính theo mẫu
GV chốt theo mẫu

Mẫu : 4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
GV Yêu cầu HS tính theo mẫu
Hoạt động 3 : Giải toán
Bài 3 :
Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình
tam giác .
HS có thể tính tổng
100 + 100 + 100 = 300( cm )
Hoặc viết thành phép nhân
100 x 3 = 300 ( cm )
Củng cố dặn dò : Ôn lại các bảng nhân
Hs đọc yêu cầu BT
HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
HS nêu miệng kết quả
HS tự làm vào BC
Lớp nhận xét
HS làm cột a,c cột b hs khá giỏi làm tiếp
vào BC
HS đọc đề và giải vào vở , 1 em giải ở
BL
HS đọc đề quan sát hình và giải vào vở ,

1 em giải BL. A
100cm 100cm

B 100cm C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×