NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
PHẦN MỘT : TÁC GIẢ
I/. CUỘC ĐỜI
1/. Tiểu sử
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) tự Mạch Trạch,
hiệu Trọng Phủ, Hối Trai
- Quê quán làng Tân Thới, huyện Bình Dương,
tỉnh Gia Định (nay là TPHCM )
- Xuất thân trong 1 gia đình nhà nho. Cha là Nguyễn
Đình Huy, mẹ là Trương Thị Thiệt.
2/. Đặc điểm về cuộc đời và con người
- Là người chịu nhiều bất hạnh,
mất mát
- Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm
gương sáng ngời về:
+ Nghị lực phi thường vượt lên số
phận.
+ Lòng yêu nước thương dân.
+ Tinh thần bất khuất trước kẻ thù.
NĐC là 1 nhà nho tiết tháo, yêu
nước, lá cờ đầu của thơ ca yêu
nước và chống Pháp của Nam
bộ
Mộ Nguyễn Đình Chiểu và vợ
Mộ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Nhà thờ nguyễn đình chiểu
II/. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN
1/. Những tác phẩm chính
a/. Trước khi Pháp xâm lược
- Lục Vân Tiên (2082 câu thơ lục bát)
- Dương Từ - Hà Mậu (3456 câu thơ lục bát)
Truyền bá đạo lí làm người.
b/. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương
Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan
Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…
Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp
nửa cuối TK XIX.
2/. Nội dung thơ văn
a/. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa
- Thể hiện rõ trong tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Vừa mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho
nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền
thống dân tộc
- Mẫu người lí tưởng:
+ Nhân hậu, thuỷ chung.
+ Bộc trực, ngay thẳng.
+ Trọng nghĩa hiệp..
b/. Lòng yêu nước thương dân
- Thể hiện qua thơ văn yêu nước chống Pháp
- Ghi lại chân thực giai đoạn lịch sử đau
thương, khổ nhục của đất nước
- Khích lệ lịng u nước, căm thù giặc và ý
chí cứu nước của nhân dân ta
- Biểu dương, ca ngợi những anh hùng đã
chiến đấu và hy sinh vì độc lập tự do của tổ
quốc
3* Quan điểm sáng tác văn chương
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
(Dương Từ Hà Mậu)
Dùng văn chương để tải đạo, giúp đời, có
tính chiến đấu tích cực cho sự nghiệp chính
nghĩa ,cho độc lập tự do của dân tộc.
4. Nghệ thuật thơ văn
- Văn chương trữ tình đạo đức.
- Viết bằng chữ Nôm
- Đậm đà sắc thái Nam Bộ:
+ Ngơn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn
tiếng nói của nhân dân Nam Bộ.
+ Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy,
bộc trực nhưng đầm thắm ân tình.
H ồ N G
T H Â N
H á t
C H ù a
Trò chơi ô chữ
N H A N
C ò
N ó I
H Ư ơ n g
T H Ô I
T H U § I Õ U
§ I Ó N T Ý C H
Tên thân mật mà nhân
dân vẫn dùng để gọi
Nguyễn Đình Chiểu?
đ ồ C H I ể U
ô C H u I Đê
Hình ảnh nào đ khá phổ
sánh với
Một Trong bài thơ Khóc Túơngbiến ở cuối TK18 một
thể loại văn học ợc D Xơng dùng để sochỉ đầu
Khuê,
sự tình tảo, lặnchỉcó côngnào đẹp?sự
tần từ là ngời ngờitừ Tú? đến
lội của bà đem
TrongNguyễn Chuyệnmùađợc dẫn lại một tại? cô
Tự
TK19,thơ điển hình cho Trứkhông còn tồnphụ nữnhà thơ
cách
hoạt động thu
Bài bài thơ Công cũ, nàolàng cảnh VN của
rực rỡ cho thể đợc nói đến
đúc trong tác phẩm?
Quần thể thắng cảnh nào loại này? trong bài
Nguyễn Khuyến?
ca của Chu Mạnh Trinh?