Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 17 Địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.92 KB, 4 trang )

Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Tiết CT: 17
ÔN TẬP
Tuần dạy: 9
Ngày dạy: 11/10/2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá:
Đặc điểm cơ bản về lao động và việc làm ở nước ta hiện nay.
Đặc điểm phát triển ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.
Vai trò các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.
2. Kĩ năng:
• Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, so sánh, khái quát hoá và hệ thống hoá kiến thức đã học.
• Củng cố và rèn luyện kĩ năng vẽ cơ bản về biểu đồ.
3. Thái độ:
• Ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
II. TRỌNG TÂM: Vai trò của các nhân tố tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố công
nghiệp, vấn đề việc làm, vẽ biểu đồ.
III.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đ ịnh tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu yêu cầu của bài ôn
tập.
Hoạt động 2:
Nêu đặc điểm nguồn lao động việt Nam ?
Vấn đề sử dụng lao động nước ta ?


Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta hiện
nay ?
I. Lao động và việc làm:
1. Lao động:
a. Nguồn lao động:
Đồi dào và tăng nhanh
Tập trung nhiều ở nông thôn.
Hạn chế về thể lực và trình độ.
b. Sử dụng:
Phần lớn tập trung ở nông – lâm –
ngư nghiệp.
Cơ cấu thay đổi theo hướng đổi
mới.
2. Việc làm:
Người trong độ tuổi lao động tăng
nhanh.
Thiếu việc làm ở nông thôn.
Thất nghiệp ở thành thị.
II. Công nghiệp:
Nguyễn Phúc Tánh Trang 1
Khoáng sản
Nhiên liệu: than, dầu khíCông nghiệp năng lượng, hoá chất
Kim loại: sắt, Mangan, chìCông nghiệp luyện kim đen, màu
Phi kim loại: Apatít, pirít
Sét, đá vôi Công nghiệp vật liệu xây dựng
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Hoạt động 3:
Dựa vào kiến thức đã học hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu sự tác động
của các nhân tố kinh tế - xã hội nào ? Nhân tố nào quyết

định đến những thành tựu to lớn trong công nghiệp ?
(chính sách công nghiệp)
Dựa vào bảng số liệu:
Các ngành công nghiệp Tỉ lệ (%)
Khai thác nhiên liệu 10,3
Điện 6,0
Cơ khí - điện tử 12,3
Hoá chất 9,5
Vật liệu xây dựng 9,9
Chế biến lương thực - thực phẩm 24,4
Dệt may 7,9
Các ngành công nghiệp khác 19,7
- Vẽ biểu đồ tỉ trọng các ngành công nghiệp ?
- Ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng
điểm?
Hoạt động 4:
Nêu hiện trạng rừng và sự phát triển của lâm nghiệp
Dân cư và lao động, cơ sở vật chất
kĩ thuật và cơ sở hạ tầng, chính
sách phát triển công nghiệp.
III. Lâm nghiệp, thuỷ sản:
Rừng cạn kiệt.
Diện tích: 11,6 triệu ha, trong đó
6/10 là rừng phòng hộ và đặc
dụng, 4/10 rừng sản xuất.
Mô hình nông, lâm kết hợp góp
phần bảo vệ môi trường và nâng
cao đời sống.
Nguồn lợi thuỷ sản: Khai thác
nhiều môi trường, 4 ngư trường

trọng điểm, thuận lợi nuôi trồng và
khó khăn cho khai thác.
Đặc điểm: Sản xuất thuỷ sản phát
triển nhanh, nuôi trồng đang rất
phát triển, xuất khẩu tăng vượt
bậc.
IV. Vai trò và đặc điểm của dịch
vụ:
Nguyễn Phúc Tánh Trang 2
Thuỷ năng sông suối
Công nghiệp năng
lương (thuỷ điện)
Công nghiệp hoá chất
Chế biến nông, lâm,
thuỷ sản
Đất, nước, khí hậu,
rừng, sinh vật biển
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
nước ta ?
Nước ta có những nguồn lợi thuỷ sản ra sao ?
Đặc điểm phát triển ngành thuỷ sản ?
Hoạt động 5:
Dịch vụ có vai trò như thế nào trong đời sống và sản
xuất:
a. Cung cấp nguyên vật liệu sản xuất.
b. Tiêu thụ sản phẩm, tạo mối liên hệ giữa các ngành
trong và ngoài nước.
c. Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống, tạo nguồn thu
nhập lớn.
d. Tất cả đều đúng.

e. Câu (a+c) đúng, b sai.
Đặc điểm phát triển của dịch vụ ?
Học sinh xác định 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng
nhất nước trên bản đồ.
Phát triển khá nhanh và có cơ hội
sánh vai với khu vực và thế giới.
Mới thu hút 25% lao động, nhưng
tỉ trọng lớn 38,5%.
- Tập trung nơi đông dân và
kinh tế phát triển.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
4.1. Giáo viên tóm tắt và nhấn mạnh các nội dung cơ bản, các mảng kiến thức trọng tâm.
4.2. Lưu ý học sinh cách vẽ biểu đồ và nhận xét.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
a. Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
b. Học bài 4, 9, 11, 12 và 13.
c. Hoàn thành các bài tập bản đồ từ đầu năm đến nay.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Nguyễn Phúc Tánh Trang 3
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Nguyễn Phúc Tánh Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×