PHAN NHẬT HIẾU – KSTN-ĐKTD-K55
Bài tập về phân tích hoạt động của các hệ truyền động – tự động khí nén được
điều khiển hoàn toàn bằng khí nén (Bài tập số 2)
Cho sơ đồ nguyên lý như hình vẽ
1. Chú thích và giải thích chức năng các phần tử có trong sơ đồ
2. Lập biểu đồ trạng thái mô tả hoạt động của hệ truyền động
3. Xây dựng sơ đồ logic điều khiển hoạt động của hệ truyền động
PHAN NHẬT HIẾU – KSTN-ĐKTD-K55
BÀI LÀM
1. Chú thích và giải thích chức năng các phần tử có trong sơ đồ
+ B – cơ cấu chấp hành khí nén: Xi lanh khí nén tác động một phía loại có lò
xo phản hồi
+ VXN – van xả nhanh: có tác dụng xả nhanh khí ở ngay đầu ra của xilanh,
làm cho tốc độ của xilanh đẩy vào – đẩy ra nhanh hơn do khí xả thông qua
ống dây khí và vân điều khiển
+ CLG– phần tử cộng logic. Phát tín hiệu khi ít nhất có 1 tín hiệu vào được xác
lập
+ NLG1, NLG2 – phần tử nhân logic: phát tín hiệu khi tất cả các tín hiệu đầu
vào được xác lập.
+ START 1, START 2, START3 – Công tắc khởi động, là van 3/2 thường ngắt,
điều khiển cơ dạng nút nhấn, làm việc theo kiểu BY HAND;
+ STAR 4 – Công tắc khởi động, là van 3/2 thường ngắt, điều khiển cơ dạng
tay gạt, làm việc theo kiểu ON-OFF.
2. Lập biểu đồ trạng thái mô tả hoạt động của hệ truyền động
+ Xác định các tín hiệu điều khiển: 04(START 1, START 2, START 3, START
4)
+ Xác định số cơ cấu chấp hành – 01 (xi lanh B)
PHAN NHẬT HIẾU – KSTN-ĐKTD-K55
“0” 1 2 2n+1 2n+2 2n+3
START 1 0 1 1 … 1 1 1
START 2 0 1 0 … 1 0 1
START 3 0 1 0 … 0 0 0
START 4 0 0 0 … 1 1 1
NLG2 0 1 0 … 1 0 1
CLG 0 1 0 … 1 1 1
NLG1 0 1 0 … 1 0 1
…
Hàm đ/k F F(0) F(1) F(2) … F(1) F(2) F(1)
Trọng số G(0) G(1) G(2) … G(1) G(2) G(1)
Xi Lanh
Hàm điều khiển
F 0 START1 . START2 . SART3 . START4
F 1 =START1 . START2 . START3 . START4 = S
TART1 . START2 . START3 . START4
F 2 START1 . START2 . START3 . START4
Trọng số: G(0) = 0000 = 0
G(1) = 1110 = 14
G(2) = 1000 = 8
Trên biểu đồ trạng thái cho thấy, khi khởi động hệ thống bằng công tắc START 3,
hệ truyền động sẽ chỉ thực hiện một chu trình làm việc rồi dừng lại, còn khi ta sử dụng
công tắc START 4, hệ truyền động sẽ thực hiện liên tục và nhắc lại chu trình hoạt động
của mình. Từ đó cho thấy công tắc START 3 là công tắc bán tự động – chạy chỉnh, ở chế
độ chạy bán tự động; còn công tắc START4 dùng chạy chế độ tự động – chế độ chạy sản
xuất. START 2 đóng mở theo chu kỳ 1 nhịp.
Bước CN
THĐK.CCCH
B
…
PHAN NHẬT HIẾU – KSTN-ĐKTD-K55
3. Xây dựng sơ đồ logic điều khiển hoạt động của hệ truyền động
Từ biểu đồg tạng thái ta thấy có 4 tín hiệu điều chỉnh chính là START1, START2,
START3, START4. Và để khởi động ta có 2 chế độ: chế độ chạy bán tự động và chế độ
chạy tự động.
- Ở chế độ chạy bán tự động: sử dụng START3:
F 0 START1.START2.START3.START4
F 1 START1.START2.START3.START4
F 2 START1.START2.START3.START4
- Ở chế độ chạy tự động: sử dụng START4:
F 0 START1.START2.START3.START4
F 1 START1.START2.START3.START4
F 2 START1.START2.START3.START4
Tính các giá trị trọng số cho từng bước công nghệ:
- Trường hợp 1:
F 0 START1.START2.START3.START4
G(0) = 0000 = 0
F 1 START1.START2.START3.START4
G(1) = 1110 = 14
F 2 START1.START2.START3.START4
G(2) = 1000 = 8
- Trường hợp 2:
F 0 START1.START2.START3.START4
G(0) = 0000 = 0
F 1 START1.START2.START3.START4
G(1) = 1101 = 13
F 2 START1.START2.START3.START4
G(2) = 1001 = 9
- Khi dùng kết hợp (Sử dụng kết hợp START 3 và START 4)
F 0 START1.START2.START3.START4
F 1 START1.START2. START3 START4
F 2 START1.START2. START+START4
PHAN NHẬT HIẾU – KSTN-ĐKTD-K55
Sơ đồ logic điều khiển hệ truyền động – tự động khí nén:
- Sơ đồ logic dùng riêng START3 hoặc START 4
- Sơ đồ logic dùng chung START 3 và START 4