Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

giao an dia 7 theo chuong trinh giam tai- chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.3 KB, 191 trang )

Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:

Phần một :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến Thức : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
2. Kĩ Năng :
Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
3. Thái độ :
- Tích cực trong công tác kế hoạch hoá ở địa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SÔNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và sử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
- Phân tích (HĐ2, HĐ3)
- Phản hồi/lắng nghe tích cực(HĐ1,HĐ2)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬTDẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Đàm thoại gợi mở thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (phãng to)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
2.1 Khám phá : Yêu cầu cho biết sô dân của địa phương trong những năm gần đây so với


các năm trước.HS trả lời GV khái quat vào nội dung bài.
2.2 Kết nối :
GV HS ND
Hoạt động 1 : Tìm hiểu dân số và nguồn lao động
1. Dân số, nguồn lao động
? GV yêu cầu HS thế nào là dân số ?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 1
SGK.
? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương ?
? Điều tra dân số để làm gì?
- HS trả lời
- HS đọc nội dung
- Điểu tra dân số
- HS trả lời
- Dân số là tổng số dân sinh
sống trên một lãnh thổ ở
một thời điểm nào đó.
+ Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
ngồn lao động của một địa
phương, một nước.
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
1
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
? Độ tuổi lao động là gì? Như thế
nào được coi là trong độ tuổi lao
động?
-GV: Dân số thường đượcn thể hiện

tháp tuổi (tháp dân số) nhìn vào tháp
ta có thể số nam nữ phân theo từng
độ tuổi
- GV hướng dẫn HS quan sát H 1.1
SGK và nhận xét Trả lời câu hỏi
SGK
- HS trả lời
- HS nghe giảng
- Độ tuổi lao động : là lứa
tuổi có khả năng lao động
do nhà nước quy định được
thống kê để tính ra ngồn lao
động.
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ
thể dân số của một địa
phương, nó cho biết :
+ Kết cấu theo độ tuổi và
giới tính.
+ Nguồn lao động hiện tại
và dự đoán được ngồn lao
động bổ sung trong thời
gian tới.
Tình trạng dân số của địa
phương già hay trẻ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Yêu cầu HS đọc mục 2
? Gia tăng dân số do đâu ?
- Yêu cầu HS quan sát H 1.2 SGK
? Tình hình dân số thế giới từ đầu
thế kỉ XIX đến cuối XX

? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào
năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
? Nguyên nhân
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời
- HS quan sát
- Tăng nhanh
- 1804 và 1960
- HS trả lời
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :
- Gia tăng dân số do gia
tăng tự nhiên và gia tăng cơ
giới (trừ trên phạm vi toàn
cầu)
Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử
GTTN =
10
- Gia tăng cơ giới:
Xuất cư - Nhập cư
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Sự bùng nổ dân số
? Yêu cầu HS đọc mục 3.
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào?

? Nguyên nhân, Hậu quả?
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi
dân số tăng nhanh và tăng
đột ngột( TLGT > 2,1%)
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
2
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
? Biện Pháp?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu
- Nguyên nhân: do tỉ lệ sinh
cao, tỉ lệ tử giảm nhanh
( thường sảy ra ở nước đang
phát triển)
- Hậu quả: sức ép dân số
lên:
+ Chất lượng cuộc sống.
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Tốc độ tăng trưởng KT
- Biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ sinh (Kiểm soát
sinh đẻ, phát triển GD)
+ Đẩy mạnh tiến trình
PTKT-XH

3. Thực hành/luyện tập:
Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày về một trong các nội dung đã học:
? Bùng nổ dân số diễn ra ở nhóm nước nào?
? Nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số?
? Biên pháp khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số?
4. Vận dụng:
Sưu tầm tài liệu hình ảnh tiêu cực do hậu quả của sự gia tăng dân số

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 2 - Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
3. Thái độ:
- Năm bắt được mật độ dân của địa phương
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm
giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên
thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
3
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012

1. ? Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? ? Bùng nổ dân số xảy ra khi
nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
2. Bài mới : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay
con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu
tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
- Yêu cầu HS đọc nội dung
- GV hướng dẫn HS tính MĐ DS
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân
số (người):Diện tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích
5km
2
= 200người/km
2

- GV cho HS quan sát lược đồ 2.1
và giới thiệu cách thể hiện trên
lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu
vực đông dân nhất trên thế giới ?
(đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu
vực đó ?
? Hai khu vực nào có mật độ dân

số cao nhất ?
- GV Mở rộng:
+ Những thung lũng và đồng
bằng sông lớn : sông Hoàng Hà,
sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền
kinh tế phát triển của các châu :
Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc
Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây
phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?

? Dân số thể giới phân bố ntn?
- HS đoc yêu cầu
- HS nghe giảng
- HS quan sát
- HS trả lời
- Tại vì ở đó là
những nơi ven biển,
đồng bằng khí hậu
thuận lợi
- HS trả lời
- Các hoang mạc,
các vùng cực và gần
cực, các vùng núi
cao, các vùng sâu
trong nội địa.
- Không đồng đều
1. Sự phân bố dân cư :
- Dân cư phân bố không đồng

đều trên thế giới . Số liệu về
mật độ dân số cho chúng ta
biết tình hình phân bố dân cư
của một địa phương, một nước

+ Dân cư tập trung đông ở
những nơi có điều kiện sống
và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, đô thị hoặc các
cùng khí hậu ấm áp, mưa nắng
thuận hoà.
+ Các vùng thưa dân: vùng
sâu vùng xa, giao thông đi lại
khó khăn giao thông khó khăn,
vùng cực giá lạnh hoặc hoang
mạc…. khí hậu khắc nghiệt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc trên thế giới
- Yêu cầu HS đọc nội dung 2
- GV giới thêu cho học sinh hai từ
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
2. Các chủng tộc trên thế
giới
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
4
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
chủng tộc
? Căn cứ vào đâu chia ra các
chủng tộc

? Trên thế giới có mấy chủng tộc?
? kể tên? Phân bố?
- GV mô tả đặc điểm các trủng tộc
qua tranh H2.2
- Yêu cầu HS đọc phân ghi nhớ
- Căn cứ vào màu
da, tóc, mắt, mũi …
- 3 chủng tộc
- HS trả lời
- HS nghe giảng
- HS đọc
- Chủng tộc ơ rô pê ô it (người
da trắng) sống chủ yêu ở châu
Âu và Châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê grô it (người
da đen) sống chủ yêu ở châu
Phi.
- Chủng tộc Môn gô nô it
(người da vàng) phân bố chủ
yêu ở châu Á.
3 .Củng cố:
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vùc nào?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
. Dặn dò:
3 - Yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi Bt 2
- Chuẩn bị bài mới

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm :
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
- Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
2. Bài mới :
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
5
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề
mặt Trái Đất.
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu quần cư
- GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư
" có 2 loại : quần cư nông thôn và
quần cư đô thị .

- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho
biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa
đường sá ở nông thôn và thành thị có
gì khác nhau ?

? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt
động kinh tế giữa nông thôn đối với
đô thị ?

⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay
là số người sống ở các đô thị ngày
càng tăng .
- HS nghe giảng
- HS quan sát
- Ở thành thị
đông đúc, san sát
bên nhau; nông
thôn ít .
Nông thôn chủ
yếu là nông
nghiệp, lâm ngư
nghiệp; đô thị
chủ yếu là công
nghiệp và dịch
vụ…

- Ở nông thôn
sống tập trung
thành thôn, xóm,

làng, bản …còn
ở đô thị tập trung
thành phố xá .
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị :
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ
dân số thường thấp, hoạt
động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số
rất cao, hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ .
Hoạt động 2: Tìm hiểu đô thị hoá và các siêu đô thị
- cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ
thời kì nào ?
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào
khi nào ?
- Từ thời kì Cổ
đại : Tquốc, Ấn
Độ, Ai Cập, Hy
Lạp, La Mã … là
lúc đã có trao đổi
hàng hoá .)
- Thế kỉ XIX là

lúc công nghiệp
2. Đô thị hoá. Các siêu đô
thị :

- Ngày nay, số người
sống trên các đô thị đã
chiếm khoảng một nửa dân
số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng .


Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
6
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
⇒ Quá trình phát triển đô thị gắn
liền với phát thương mại , thủ công
nghiệp và công nghiệp .
- HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế
giới
? Châu nào có nhiều siêu đô thị
nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ?
⇒ Phần lớn các siêu đô thị ở các
nước phát triển .
- HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ
thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng
thêm mấy lần ?
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị,

siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi
trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học
hành cho con người .
phát triển
- Từ 8 triệu dân
trở lên) ( có 23
siêu đô thị.
- Châu Á có 12
siêu đô thị.
- Tăng thêm hơn
9 lần.
- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thị .
3.Củng cố:
? Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
?Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
4.Dặn dò:
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành .

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế
giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
2. Kĩ năng:

- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân
số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
3. Thái độ:
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
7
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Có ý thức trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và sử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
- So sánh (HĐ1, HĐ2)
- Phản hồi nắng nghe tích cực trình bày nhóm (HĐ1, HĐ3).
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thực hành.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- bản đồ hành chính Việt Nam
- tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
? Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
2. Bài mới :
GV HS ND
Hoạt động 1: tìm hiểu về mật độ dân số Thái Bình
- Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4

HS .
- GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1
lược đồ dân số tỉnh Thái Bình năm
2000 .
- Đọc bản chú giải trong lược đồ
(có 3 thang mật độ dân số <1000,
1000 - 3000, >3000)
-GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên
bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có
mật độ dân số cao nhất là bao
nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ?
Là bao nhiêu ?
- Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại
cách xem tháp tuổi
- Hình thành nhóm
- HS nghe giảng.
- HS xác định trên
bản đồ.
- HS quan sát trả
lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình :

- Nơi có mật độ dân số
cao nhất là thị xã Thái Bình
mật độ trên 3.000 người/km

2
.

- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền Hải
mật độ dưới 1.000
Hoạt động 2: phân tích tháp tuổi Tp Hồ Chí Minh qua các năm 1989- 1999
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua
các cuộc điều tra sau 10 năm cho
biết :
-Hình dáng của tháp tuổi có gì thay
đổi ?
- HS quan sát.
-Tháp tuổi 1989
đáy rộng, thân
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 -
1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
8
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ?
Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?
tháp thon dần→
dân số trẻ .
- Tháp năm 1999

đáy tháp thu hẹp,
thân tháp phình
rộng và số người
trong độ tuổi lao
động nhiều→ dân
số già .
- HS trả lời
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

→Số người trong độ tuổi
lao động nhiều → Dân số
già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân bố dân cư châu Á
- GV treo lược đồ phân bố dân cư
châu Á lên bảng và chỉ cách xem
lược đồ , chỉ hướng .
- Trên lược đồ phân bố dân cư
châu Á những khu vực nào đông
dân ở phía (hướng) nào ?
- Các đô thị lớn của châu Á thường
phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng
sâu, xa, biên giới, hải đảo … cuộc
sống và đi lại khó khăn → dân cư
ít .

- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng
3. Sự phân bố dân cư châu
Á
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đông, Nam
và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
3. Thực hành /luyện tập:
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
- HS nên bảng trình bày chỉ trên tháp tuổi
4. Vận dụng:
- Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm dân cư địa phương.

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết
1. Kiến thức:
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
9
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-

2012
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
2. Kĩ Năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
3. Thái độ:
- Hoà đồng, bảo vệ thiên nhiên của địa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tư duy tìm kiếm và sử lí thông tin (HĐ1, HĐ2)
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực. (HĐ1)
- Trình bày suy nghĩ (HĐ2)
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Đàm thoại gợi mở thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
2. Bài mới
2.1: Khám phá:
2.2: Kết nối:
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1
để xác định vị trí đới nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30

o
B
và 30
o
N (đới nóng nằm giữa hai
chí tuyến nên gọi là đới nóng nội
chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới
nóng với diện tích đất nổi trên Trái
Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới
nóng ?
- GV nói thêm môi trường hoang
mạc có cả ở đới ôn hoà
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS kể tên.
I. Đới nóng :
- Đới nóng trải dài giữa
hai chí tuyến thành một
vành đai liên tục bao quanh
Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi
trường : môi trường xích
đạo ẩm, môi trương nhiệt
đới, môi trường nhiệt đới
gió mùa, và môi trường
hoang mạc .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Môi trường xích đạo ẩm
- GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích

hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc
trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua
nhiệt độ và lượng mưa .
- HS quan sát.
II. Môi trường xích đạo
ẩm
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
10
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung
bình các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?

? Lượng mưa cả năm khoảng bao
nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa
trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là
bao nhiêu milimét ?
- GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm
chênh nhau hơn 10
o
, mưa vào
chiều tối kèm theo sấm chớp, độ
ẩm không khí trên 80% .

- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng
ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và
5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ?
?Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng?
- Đường nhiệt độ ít
dao động và ở mức
cao tren 25
o
C ⇒
nóng quanh năm,
nhiệt độ trung bình
năm từ 25
o
C - 28
o
C ,
biên độ nhiệt mùa hạ
và mùa đông thấp
khoảng 3
o
C.
- Trung bình từ
1.500mm -
2.500mm/năm, mưa
nhiều quanh năm,
tháng thấp nhất và
cao nhất hơn nhau
80mm.

- HS quan sát.
- Tầng cây vượt tán,
tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ cao TB, tầng
cây bụi, tầng dây leo,
phong lan, tầm gửi,
tầng cỏ quyết .
- Rừng rậm xanh
quanh năm.
nằm trong khoảng từ 5
o
B
đến 5
o
N, nắng nóng và mưa
nhiều quanh năm (trung
bình từ 1.500 mm đến 2.500
mm).

2. Rừng rậm xanh quanh
năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao
tạo điều kiện thuận lợi cho
rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều
loài cây, mọc thành nhiều
tầng rậm rạp và có nhiều
loài chim thú sinh sống .
3. Th ực h ành/lu ện t ập:

- GV yêu cầu HS nên bảng kể tên các môi trường ĐỚi nóng và phân bố của nó.
4. Vận dụng:
- Yêu cầu HS viết báo cáo ngắn gọn về môi trường đới nóng.

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
11
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô
hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần
chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ
cao nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
3. Thái Độ:
- Tích cực trong việc b ảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ
? Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu
tên các kiểu môi trường của đới nóng ?

? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
2. Bài mới :
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu môi trường nhiệt đới.
- Vị trí của môi trường nhiệt đới?
- GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ
Ma-la-can và Gia-mê-na, quan sát
hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa
trong năm của khí hậu nhiệt đới như
thế nào ?

- HS trả lời.
- HS quan sát.
- Nhiệt độ dao
động mạnh từ
22
o
C - 34
o
C và có
hai lần tăng cao
trong năm vào
khoảng tháng 3
đến tháng 4 và
khoảng tháng 9
đến tháng 10
- Các cột mưa
chênh lệch nhau từ
0mm đến 250 mm

giữa các tháng có
mưa và các tháng
khô hạn, lượng
mưa giảm dần về
2 chí tuyến và số
1. Khí hậu :
- Nằm trong khoảng 5
0
B và
5
0
N đến chí tuyến ở cả hai
bán cầu.

- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng quanh năm có
thời kì khô hạn và lượng
mưa tập trung vào một mùa
(từ 500 mm đến 1500mm) .


Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
12
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
? Hãy cho biết những đặc điểm khác
nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí
hậu xích đạo ẩm ?
tháng khô hạn
cũng tăng lên từ 3

đến 9 tháng.
- HS trả lời
- Càng về gần hai chí tuyến,
thời kì khô hạn càng kéo dài
và biên độ nhiệt trong năm
càng lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.
- GV cho HS quan sát hình 6.3 và
6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau
giữa xavan Kênia và xavan ở Trung
Phi ?
.
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong
năm ?

? Đất đai như thế nào khi mưa tập
trung nhiều vào 1 mùa ?
? Cây cối thay đổi như thế nào từ
xích đạo về 2 chí tuyến ?
? Tại sao diện tích xavan đang ngày
càng mở rộng ?
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi
đông dân trên thế giới?
- HS quan sát:
- Xavan Kênia ít
mưa hơn và khô
hạn hơn xavan
Trung Phi => cây
cối ít hơn, cỏ cũng

không xanh tốt
bằng ).lượng mưa
rất ảnh hưởng tới
môi trường nhiệt
đới, xavan hay
đồng cỏ cao là
thảm thực vật tiêu
biểu của môi
trường nhiệt đới
- Xanh tốt vào
mùa mưa, khô cằn
vào mùa khô hạn)
- Đất có màu đỏ
vàng.
- Càng về 2 chí
tuyến cây cối càng
nghèo nàn và khô
cằn hơn.
- Lượng mưa ít và
xavan, cây bụi bị
phá để làm nưong
rẫy, lấy củi .
- Khí hậu thích
hợp, thuận lợi làm
nông nghiệp, …
2. Các đặc điểm khác của
môi trường :
- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao (xavan) và cuối cùng

là nửa hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của
miền nhiệt đới rất dễ bị xói
mòn, rửa trôi nếu không
được cây cối che phủ và
canh tác hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây lương
thực và cây công nghiệp.
Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .
3 .Củng cố:
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
4. Dặn dò:
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
13
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7” MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ
MÙA”

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 7 - Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần nắm:
1, Kiến thức:

- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
3. Thái đô:
- HS có Thái độ tích cực trong hoạt đông bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng
mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng
2. Bài mới :
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khí hậu môi trường
- Yêu cầu HS quan sát H5.1 SGK
tràng 16? Cho biết vị trí của môi
trường nhiệt đới?
- Cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới
thiệu ký hiệu hai hướng gió bằng mũi
- HS quan sát trả

lời.
- HS quan sát H
7.1,7.2
1. Khí hậu :
- Vị trí: nằm ở Nam Á và
Đông Nam Á.
- Đặc điểm: mùa hạ có gió
thổi từ Ấn Độ Dương và
Thái Bình Dương đem theo
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
14
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực
Nam Á và Đông Nam Á .
? Em có nhận xét gì về hướng gió
thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam
Á và Đông Nam Á ?
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2
khu vực này chênh lệch nhau rất lớn
giữa mùa hạ và mùa đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam
Á lại chuyển hướng cả mùa hạ lẫn
mùa đông ?

? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở
Hà Nội và ở Mum Bai có điểm nào
khác nhau
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí

hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo
dài không mưa, lượng mưa TB ít hơn
1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa
TB cao hơn 1.500 mm , có mùa khô
nhưng không có thời kì khô hạn kéo
dài
- cho HS biết thêm khí hậu gió mùa
có tính chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có
năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng
không đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến
sớm, có năm đến muộn, có năm rét
nhiều, có năm rét ít .
- HS xác định
- Mùa hạ thổi từ
biển vào đất liền,
mùa đông thổi từ
đất liền ra biển .
- HS trả lời.
- Khi gió vượt qua
xích đạo, lực tự
quay của Trái Đất
làm cho gió đổi
hướng .
- Hà Nội mùa
đông xuống dưới

18
o
C, mùa hạ hơn
30
o
c, biên độ nhiệt
cao trên 12
o
. Còn
ở MunBai nóng
nhất là 28
o
C, mát
nhất là 23
o
C =>Hà
Nội có mùa đông
lạnh, còn MumBai
nóng quanh năm.
- HS tìm hiểu.
- HS nghe giảng.
không khí mát mẻ , mưa
nhiều.mùa đông gió mùa lục
địa thổi từ châu á ra đem
không khí lạnh và khô.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gió và thời

tiết diễn biến thất thường .
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khác của môi trường
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
15
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc
thiên nhiên theo mùa qua hình 7.5 và
7.6 ?

? Về không gian cảnh sắc thiên
nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi
khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh
sắc thiên nhiên khác nhau không?
- GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là
môi trường đa dạng và phong phú
nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là
nơi tập trung đông dân nhất thế giới
- HS mô tả.
(mùa mưa rừng
cao su xanh tốt,
còn mùa khô lá
rụng đầy, cây khô
lá vàng => môi
trường nhiệt đới
thay đổi theo thời
gian (theo mùa)

- Thiên nhiên
nhiệt đới gió mùa
thay đổi theo
không gian nhưng
tuỳ thuộc vào
lượng mưa : từ
rừng xích đạo ẩm,
rừng nhiệt đới
mưa mùa, rừng
ngập mặn, đồng
cỏ cao nhiệt đới .
- HS nghe giảng.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường :

- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên và
cuộc sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á
là các khu vực thích hợp
cho việc trồng cây lương
thực (đặc biệt là cây lúa
nước) và cây công nghiệp ;
đây là những nơi sớm tập
trung đông dân trên thế
giới .
3 .Củng cố:

- GV hệ thống toàn bộ bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .

Lớp 7a tiết( tkb) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 8 - Bài : 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
1,Kiến thức:
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
16
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất
theo quy mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
2. Kĩ năng :
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
3. Thái độ:
- Áp dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất ở địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
-Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .
-Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
-Ảnh về thâm canh lúa nước .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường
của thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?

2. Bài mới :
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức canh tác nương rẫy
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu
hiện cho thấy sự lạc hậu của hình
thức sản xuất kiểu nương rẫy ?
- Công cụ cầm tay
thô sơ năng suất
thấp.
1. Làm nương rẫy :
- Đới nóng là nơi tiến
hành sản xuất nông nghiệp
sớm nhất trên thế giới . Làm
nương rẫy là hình thức canh
tác thô sơ, lạc hậu, năng
suất thấp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình thức làm ruộng thâm canh lúa nước
- Cho HS đọc đoạn đầu và xem hình
8.4 trả lời
? Những điều kiện để phát triển
trồng cây lúa nước
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang
(hình 8.6) và đồng ruộng có bờ vùng
bờ thửa là cách sản xuất nông nghiệp
có hiệu quả và góp phần bảo vệ môi
- HS đọc nội dung
yêu cầu.
- Khí hậu nhiệt đới
gió mùa : nắng
nhiều mưa nhiều,

có điều kiện giữ
nước, chủ động
tưới tiêu, có nguồn
lao động dồi dào,
nhiệt độ trên 0
o
C,
lượng mưa hơn
1.000 mm).
- Giữ nước được
để đáp ứng nhu cầu
tăng trưởng của
cây lúa, chống xói
2. Làm ruộng, thâm canh
lúa nước :
- Trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nơi có
nhiều thuận lợi để làm
ruộng, thâm canh cây lúa
nước .

- Việc áp dụng tiến bộ khoa
học-kĩ thuật và các chính
sách nông nghiệp đúng đắn
đã giúp nhiều nước giải
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
17
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
trường ?

- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và
Nam Á thuận lợi trồng lúa nước
? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với
lược đồ 4.4 cho nhận xét ? (những
vùng trồng lúa nước châu Á cũng là
những vùng đông dân châu Á ).

mòn cuốn trôi đất
màu.
- HS nghe giảng
-Thâm canh lúa
nước cần nhiều lao
động nhưng cây
lúa nước lại trồng
được nhiều vụ, có
thể nuôi sống được
nhiều người.
quyết được nạn đói mà nay
đã trở thành nước xuất khẩu
gạo (Việt Nam, Thái Lan).

Hoạt động 3: Tìm hiểu Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn
- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều
cọc tiêu san sát nhau và xa xa có
đường ôtô bao quanh .
? Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận
xét :
(Qui mô sản xuất : diện tích canh
tác " Đồn điền " rộng lớn).
(Về tổ chức sản xuất : đồn điền có

tổ chức khoa học hơn và phải có máy
móc ).
( Về sản phẩm : đồn điền làm ra
nhiều hơn).
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông
sản, tại sao người ta không lập nhiều
đồn điền ?

? Nông nghiệp ở địa phương em
đang canh tác ở hình thức nào ?
- HS nghe giảng.
- HS quan sát trả
lời.
-Phải có đất rộng,
vốn nhiều, cần
nhiều máy móc, và
kĩ thuật canh tác,
phải có nguồn tiêu
thụ ổn định …
- HS trả lời
3. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo qui mô lớn :
- Ở các trang trại, đồn điền
đới nóng người ta trồng cây
công nghiệp và chăn nuôi
chuyên môn hoá với qui mô
lớn nhằm để xuất khẩu hoặc
cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy chế biến .
3.Củng cố:

- GV tổng kết toàn bộ bài.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi SGK.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài .Đọc trước bài 9

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 9 - Bài : 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
18
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất
đai và bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
2. Kĩ năng:
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng
đọc ảnh địa lí cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
3. Thái độ:
- Tích cực trong sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và sử lí thông tin (HĐ1,HĐ2)
- Phản hồi nắng nghe tích cực (HĐ1)
- Tự nhận thức (HĐ2)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Đàm thoại gợi mở thuyết giảng tích cực:

IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
? Hãy nêu hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ? Tại sao sản xuất
theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất theo kiểu
đó ?
2. Bài mới :
2.1. Khám phá:
Giáo viên yêu cầu HS nêu đặc điểm nông nghiệp của địa phương. HS trả lời GV kết luận
vào bài mới.
2.2 Khám phá:
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông nghiệp :
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
của

+ Khí hậu xích đạo ?
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao
quanh năm trong năm có một thời kì
khô hạn (từ tháng 3 đến tháng 9)
càng gần chí tuyến thì khô hạn càng
-Nóng ẩm quanh
năm
1.Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp :
- Ở đới nóng, việc trồng trọt
được tiến hành quanh năm ,

có thể xen canh nhiều loại cây
trồng , nếu có đủ nước tưới .
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
19
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa thời
tiết diễn biến thất thường .
⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa
nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận
lợi gì đối với cây trồng và mùa vụ
như thế nào ?
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn
gì trong sản xuất nông nghiệp. ?
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các
em có nhận xét gì ?

? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao,
mưa nhiều thì lớp mùn ở đây như
thế nào ?
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất
ở môi trường xích đạo ẩm?
? Biện pháp khắc phục như thế nào?
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?

- HS trả lời : Cây
trồng phát triển
quanh năm, có thể
trồng xen canh,
gối vụ
- Sâu bệnh phát
triển gây hại cây
trồng, vật nuôi .
- HS quan sát trả
lời: (Do nhiệt độ
và độ ẩm cao
lượng mưa nhiều
⇒ đất bị xói mòn,
sườn đồi trơ trụi
với các khe rãnh
sâu )
- Lớp mùn thường
không dày do bị
cuốn trôi .
- Lượng mưa
nhiều và không có
cây cối che phủ
-Bảo vệ, trồng
rừng.
- Lượng mưa tập
trung vào 1 mùa
gây xói mòn, lũ
lụt … mùa khô
kéo dài gây hạn
hán, mất mùa …

- Trong điều kiện khí hậu
nóng , mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ bị
rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phòng chống thiên
tai .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió
mùa (châu Á ) có loại cây lương
thực nào quan trọng ?
? Ở địa phương em có loại cây
lương thực nào chủ yếu ?
- Cây lúa nước
- HS trả lời.
2.Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác
(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
20
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
? Tại sao khoai lang được trồng ở
đồng bằng ? Sắn được trồng ở đồi
núi ?
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa
miến, bo bo) là cây lương thực thích

nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay
cao lương là cây lương thực nuôi
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi,
Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại
thường trùng với những vùng đông
dân cư bậc nhất trên thế giới ?

? Cây công nghiệp gồm những loại
nào ? Phân bố những khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công
nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được
những loại gia súc nào ? ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc phần kết luận
SGK.
- khoai lang phù
hợp với đất phù
sa, còn sắn phù
hợp đất cát.
- HS nghe giảng.
- Là vùng đồng
bằng,đất đai màu
mỡ, điều kiện
sống và giao
thông thuận tiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.

và nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển
bằng trồng trọt, chủ yếu là
chăn thả năng suất thấp .
3. Thực hành/luện tập:
- Yêu cầu HS dựa vào H 9.4 Trả lời câu hỏi 3 SGK
4. Vận dụng:
- So sánh hoạt động nông nghiệp ở đới nóng với địa phương từ đó tìm ra được mặt làm
được và chưa làm được của nông nghiệp địa phương.

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 10 - Bài : 10 DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
1. Kiến thức:
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của
người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát
triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
2. Kĩ năng:
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
21
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .

3. Thái độ:
- Tích cực trong công tác dân số ở địa phương.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường ở địa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phân tích mối quan hệ các yếu tố dân số (HĐ1,HĐ2)
- Phản hồi nắng nghe tích cực (HĐ1)
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng (HĐ2)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và
lương thực .
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
? Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
? Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
? Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
2. Bài mới:
2.1 Khám phá:
- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm dân số của địa phương? sức ép của dân số tới tài nguyên
như thế nào? HS trả lời GV dẫn dắt vào bài?
2.2; Kết nối:
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân số
- cho HS quan sát lược đồ 2.1
(bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập
trung ở những KV nào ?


? Dân số đới nóng chiếm gần
50% dân số thế giới nhưng chỉ
tập trung sinh sống ở 4 khu vực
đó, thì sẽ có tác động gì đến
nguồn tài nguyên và môi trường
ở những nơi đó ?
- Cho HS quan sát biểu đồ 1.4
(bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện
nay của đới nóng như thế nào?
? Trong khi tài nguyên môi
trường đang bị xuống cấp thì sự
- HS quan sát.
- Đông NamÁ, Nam
Á, Tây Phi, Đông
Nam Braxin
- Tài nguyên cạn
kiệt nhanh chóng, môi
trường, rừng, biển bị
xuống cấp, tác động
xấu đến nhiều mặt.

- HS quan sát.
- Tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên quá nhanh,
bùng nổ dân số
- Tác động xấu đến
tài nguyên và môi
1. Dân số :


- Đới nóng tập trung gần một
nửa dân số thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, tác động tiêu
cực tới tài nguyên và môi
trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
22
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
bùng nổ dân số ở đới nóng có tác
động như thế nào ?
- HS tìm ra 2 đặc điểm của dân
số đới nóng
=> Gây sức ép nặng nề cho việc
cải thiện đời sống nhân dân và
cho tài nguyên, môi trường .
trường
+ dân số đới nóng
đông nhưng sống tập
trung ở một số khu
vực)
+ dân số đới nóng
đông và vẫn còn trong
tình trạng bùng nổ
dân số)
lệ gia tăng dân số là mối

quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường :
- Cho HS xem hình 10.1, giải
thích các kí hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 -
1990 tăng từ 100% lên hơn 110
?Tăng dân số tự nhiên 1975 -
1990 từ 100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương
thực không tăng kịp với đà gia
tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương
thực đầu người : giảm từ 100%
xuống còn 80% . Nêu nguyên
nhân giảm ?

? Biện pháp để tăng bình quân
lương thực đầu người lên là gì ?
- GV cho HS phân tích bảng số
liệu dân số và rừng ở Đông Nam
Á năm 1980 - 1990) và nhận xét

=> dân số càng tăng thì diện tích
rừng càng giảm, do : cất nhà, xd
thêm đường giao thông, bệnh
viện, trường học …
- Yêu cầu HS đọc từ " Nhằm đáp
ứng … cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số

- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-Do dân số tăng
nhanh hơn là tăng
lương thực
- Giảm tốc độ gia tăng
dân số, nâng mức tăng
lương thực lên
- Dân số : tăng từ 360
triệu lên 442 triệu
người) .
- Diện tích rừng :
giảm từ 240,2 xuống
còn 208,6 triệu ha )
- HS đọc yêu cầu.
- Bị cạn kiệt, suy
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường :

- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài nguyên
và môi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, môi trường
bị ô nhiễm, xuất hiện các khu
nhà ổ chuột …

- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người

dân ở đới nóng sẽ có tác
động tích cực tới tài nguyên
và môi trường .

Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
23
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
đông làm cho tài nguyên thiên
nhiên như thế nào ?
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ
dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực
của dân số đến môi trường ?
giảm nhanh chóng)
- Thiếu nước sạch,
môi trường tự nhiên
bị huỷ hoại dần, môi
trường sống ở các khu
ổ chuột, các đô thị bị
ô nhiễm …
3. Thực hành/Luyện tập
- GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
? Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
4. Vận dụng:
- Viết báo cáo về đặc điểm gia tăng dân số địa phương và sức ép của nó tới tài nguyên.

LỚP 7A tiết( TKB) Tiết Ngày dạy / /2011 Sĩ số : Vắng:
Tiết 11 - Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ

ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu
đô thị ở đới nóng .
2. Kĩ năng:
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di
dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
3. Thái độ:
- Tích cực trong việc Ổn định cuộc sống ở địa phương .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiến và sử lí thông tin (HĐ1, HĐ2)
- Phản hồi lắng nghe tích cực(HĐ1)
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng, làm việc theo nhòm (HĐ2)
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT CÓ THỂ SỦ DỤNG:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
- Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường
sá quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không
nhà …trong sách báo .
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
24
Giáo án Môn:Địa Lí Lớp 7 Năm học 2011-
2012
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?

- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
2. Bài mới :
2.1. Khám phá:
- Yêu cầu HS hiểu thế nào là di dân, bùng nổ đô thị? HS trả lời. GV chốt nội dung đi vào
bài.
2.2 Kết nối:
GV HS ND
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự di dân ở đới nóng
- Yêu cầu HS dộc nội dung
1. ? Tại sao ở đới nóng có sự
di dân ?
? Em hãy tìm những biện pháp
di dân có tính tích cực ?
- HS đọc nội dung.
- Do nhiều nguyên nhân
khác nhau : dân số đông,
thiên tai, chiến tranh,
nhu cầu phát triển nông
- công nghiệp, dịch vụ,
tìm kiếm việc làm ….
- Di dân có kế hoạch, có
tổ chức để khai hoang,
lập đồn điền, làm giảm
sức ép của dân số đến
đời sống và kinh tế.
1. Sự di dân :
- Sự di dân các nước đới
nóng là do : bị thiên tai, chiến
tranh, xung đột sắc tộc, nghèo
đói, tìm kiếm việc làm …

- Nếu di dân có tổ chức có kế
hoạch sẽ có tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường .
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
- GV yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- GV cho HS biết " Đô thị
hoá"
- Năm 1950 trên thế giới
không có đô thị nào tới 4 triệu
dân, đến năm 2000 có 11 siêu
đô thị trên 8 triệu dân .
- Dân số đô thị ở đới nóng năm
2000 tăng gấp 2 lần năm 1989.
? Vậy ý muốn nói dân số đới
nóng tăng như thế nào ?
? Hậu quả của bùng nổ đô thị ?
- GV: giới thiệu nội dung của
hình 11.1 và 11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát
triển có kế hoạch , nay trở
thành 1 trong những thành phố
hiện đại và sạch nhất thế giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ
- Hình thành nhóm
- HS tả lời :
(tăng rất nhanh)
- HS trả lời.
- HS nghe giảng

2. Đô thị hoá :
- Đới nóng là nơi có sự di dân
và tốc độ đô thị hoá cao trên
thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị ngày
càng nhiều . Tuy nhiên, đô thị
hoá tự phát đã để lại những hậu
quả xấu cho môi trường .
- Hậu quả: Sự bùng nổ đô thị ở
đới nóng chủ yếu do di dân tự
do đã tạo ra sức ép lớn đối với
việc làm nhà ở, môi trường
phúc lợi xã hội ở các đô thị.
- Ngày nay, nhiều nước ở đới
Gv Vàng Mí Phừ Trường THCS Phố Là
25

×