Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

GA Văn 9 trọn bộ theo CT giảm tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 238 trang )

GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày dạy: 16/8/201 Lớp 9A,9B
Ngày dạy: 17/8/2011 Lớp 9A,9B
Bài 1:
Kết quả cần đạt

Thấy đựơc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh, sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm
kính yêu Bác Hồ tự nguyện học tập theo gơng Bác.
Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và chất để vận dụng trong giao
tiếp.
Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tiết 1,2:
Văn bản: Phong Cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà)
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh thấy đợc vẻ đẹp tầm vóc lớn lao trong phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dân tộc và nhân loại,
thanh cao và giản dị.
b. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích tìm hiểu văn bản nhật dụng kết hợp các yếu tố nghị
luận, tự sự, biểu cảm.
Vận dụng các biện pháp nghệ thụât trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh văn hoá, lối sống.
c. Về thái độ:
Tự lòng kính yêu tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện
theo gơng Bác Hồ.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
Chuẩn bị của GV: ng/c tài liệu, soạn giáo án.
Chuẩn bị của HS : đọc bài, soạn bài.


3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra bài soạn của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mang vĩ đại mà còn là
danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách
Hồ Chí Minh. Tiết học hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:
16
?
?
Trình bày xuất xứ của văn bản?
Yêu cầu đọc to rõ ràng
GV đọc mẫu- HS đọc- HS nhận
I, Đọc và tìm hiểu chung
1, Xuất xứ
Lê Anh Trà; phong cách Hồ Chí Minh-
cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong Hồ
Chí Minh và văn hoá dân tộc Việt Nam.
2, Đọc
-Phong cách: lối sống cách sinh hoạt
làm việc ứng sử tạo nên cái riêng của
một ngời hay một tầng lớp ngời.

1
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
25
?

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
xét
Em hiểu thế nào là Phong
cách uyên thâm Tiết chế?
VB chia làm mấy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn?
Đọc đoạn 1?
Đoạn văn khái quát vốn tri thức
văn hoá của Hồ Chí Minh ntn?
Bằng con đờng nào ngời có đợc
vốn văn hoá đó?
Vì sao Bác có vốn tri thức sâu
rộng đó? (Có đợc vốn văn hoá đó
là do đâu?)
( Trong cuộc đời hoạt động CM
Bác đã đi tới hơn 30 nớc)
Tại sao Bác lại học nhiều thứ
tiếng?
Bác đã học bằng cách nào?
( Kết quả thành thạo 12 thứ

tiếng)
Bác làm nhiều nghề là những
nghề gì? ở nớc nào?
Em có biết câu thơ nào viết về
Bác?
Tác giả nhận xét mức độ tiếp
nhận văn hoá vủa Bác nh thế
nào?
Vì sao tác giả khẳng định Bác có
trình độ kiến thức uyên sâu(Bác
học trong công việc lao động
mọi nơi mọi lúc)
Qua pt em cảm nhận đợc gì về
vốn tri thức nhân loại của Bác?
Điều kì lạ nhất trong phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
Vì sao có thể nói nh vậy?(Tinh
hoa Hồng Lạc đúc nên giờ mặt
khác tinh hoa nên nhân loịa cũng
góp phần làm nên phong cách
Hồ Chí Minh)
Cách trình bày đoạn văn trên có
gì đáng chú ý?
-Uyên thâm: có trình độ KT rất sâu.
-Tiết chế: hạn chế quỹ không vợt quá
mức.
3, Chia đoạn
2 phần: - Từ đầu đến hiện đại
- Còn lại
II, Phân tích văn bản.

1, Nét đẹp văn hoá của Hồ Chí Minh
+ Tiếp xúc văn hoá nhiều nớc, nhiều
vùng ghé lại nhiều hải cảng thăm
ChâuPhi á Mĩ,sống Anh Pháp nói
viết nhiều thứ tiếng làm nhiều nghề
-> Không phải là trời cho một cách tự
nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác dày
công học tập rèn luyện không ngừng
trong suốt bao nhiêu năm. Suốt cuộc đời
CM đầy gian truân đi nhiều và tiếp xúc
nhiều văn hoá nhiều nớc, nhiều dân tộc,
nhiều vùng.
-> Là công cụ giao tiếp quan trọng bậc
nhất để tìm hiểu giao lu văn hoá đối với
các nớc dân tộc trên thế giới
- Tự hhọc
- Làm bồi bàn, cuốc tuyết, rửa ảnh . Đời
bồi bàn lênh đênh theo sóng bể. Ngời đi
hỏi khắp bóng cờ Châu Mĩ, Châu Phi,
những đất tự do, những trời nô lệ, những
con đờng CM đang đi tìm.
( Ngời đi tìm hình của nớc- Chế Lan
Viên)
- ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu biết
nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới sâu sắc nh Bác Hồ uyên thâm
- Bác có ý thức học hỏi toàn diện sâu
sắc vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán
tiêu cực.
* Vốn tri thức văn hoá nhân loại sâu

rộng và phong phú.
+ Tất cả ảnh hởng quốc tế nhào nặn với
gốc văn hoá dân tộc không lay chuyển
đợc nhân cách Việt Nam, lối sống
bình dị rất Việt Nam rất phơng Đông,
rất mới, rất hiện đại.
-> Hồ Chí Minh kết hợp hài hoà những
phẩm chất khác nhau thống nhất một
con ngời là sự kết hợp và thống nhất hài
hòa bậc nhất trong lịch sử dân tộc Việt
Nam.
Không chịu ảnh hởng một cách thụ
động
-> Kể kết hợp với bình luận.

2
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
gv
35
?
?
?
?
?
?
?
?

?
Em có cách nhận xét gì về cách
tiếp thu văn hoá của Bác?
Em có thái độ nh thế nào trớc
cách ăn mặc và lối sống của
Bác?
Em học tập đợc gì qua sự tiếp thu
vốn văn hoá nhân loại của Bác?
(Đất nớc đang trên con đờng hội
nhập nhng không hoà tan) Bản
sắc văn hoá dân tộc kết tinh
những giá trị tinh thần mang tính
truyền thống của dân tộc. Trong
thời kì hội nhập hiện nay vấn đề
giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hoá
dân tộc ngày càng trở nên có ý
nghĩa.
Tiết 2
Đọc đoạn 2
Lối sống của Bác đợc biểu hiện
qua những phơng diện nào?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
Giữa chốn đô thành phồn hoa tại
sao nơi ở của Bác lại là gian nhà
sâu nhỏ? Có ý nghĩa gì?
ở cơng vị là chủ tịch nớc nhng
em thấy nơi ở làm việc trang
phục ăn uống của Bác có gì đặc
biệt?

Tố Hữu đã ca ngợi lối sống của
Bác qua những câu thơ nào?
(Cuộc sống 1 mình không xây
dựng gia đình cả cuộc đời Bác
chăm lo cho hạnh phúc nhân
dân)
Ngời thờng bỏ lại đĩa thịt gà mà
ăn hết mấy quả cà xứ Nghệ.
Tránh nói to mà đi rất nhẹ trong
vờn.
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi giới thiệu lối sống
của Bác?
Nghệ thuật so sánh bình mang
lại hiệu quả gì?
Qua cách lập luận trên em cảm
* Tiếp thu chọn lọc sáng tạo giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc.
-> Càng tự hào kính trọng Bác.
-> Vẻ đẹp văn hoá của HCM là sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
2, Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí
Minh
- Nơi ở, làm việc trang phục, ăn, uống
+ Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ có vài
phòng tiếp khách họp làm việc ngủ
+ Bộ quần áo bà ba nâu áo trấn
thủ đôi dép thô sơ va li con vài bộ
quần áo, vài vật kỉ niệm.

+ Cá kho rau luộc, da gém cà muối,
cháo hoa
Kể, liệt kê, bình luận
-> Tiếp thu bản sắc dân tộc: Dân tộc
thái ở nhà sàn-> độc đáo.
Đồ đạc mộc mạc đơn sơ
- trang phục ăn uống giản dị đạm bạc
+ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bề bỉ đậm đà
Bác Hồ đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông thanh thản một vùng
trời
+ Nơi Bác ở dàn mây vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Anh dắt em vào cõi Bác xa
-> Kể, liệt kê, bình, so sánh
Quả nh cổ tích
-> Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại với
bình dị.
* Có lối sống giản dị đạm bạc

3
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?

?
?
?
5
?
?
3
?
nhận gì về lối sống của Bác?
Cách sống đó gợi tình cảm nào
cho chúng ta về Bác?
Nét đẹp trong lối sống của Bác
gợi cho em liên tởng đến cách
sống ?
Em hiểu nh thế nào về lối sống
đó?
Em thấy lối sống của Bác và các
vị hiền triết có gì giống và khác
nhau?
(Va trong cả công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội)
Tác giả bình luận nh thế nào khi
giới thiệu phong cách sống của
Bác?
Em hiểu nh thế nào về lối sống
không tự thần thánh hoá khác đời
hơn đời?
Theo tác giả cách sống bình dị
của Bác là "Một quan niệm
thẩm mỹ về cuộc sống Em hiểu

nh thế nào về nhận xét này?
Tại sao tác giả lại có thể khẳng
định rằng lối sống của Bác có
khả năng đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn và thể
xác?
Một lần nữc ta khẳng định thêm
điều gì về lối sống của Bác?
Nên nhận xét về nét đặc sắc nghệ
thuật của bài văn?
Văn bản đã cung cấp cho em
những hiểu biết nào về Bác?
Tìm và đọc những câu truyện kể
về lối sống giản dị của Bác?
Tìm và đọc những câu truyện
kể về lối sống giản dị của Bác?
-> Thêm cảm phục thơng nhớ về Bác
hơn
- Các vị hiền triết trong cuộc sống
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thu ăn măng trúc đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao
-> Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc
mà thanh cao.
+ Giống: Không phải tự thần thánh hoa
làm cho khác đời tự tạo ra lập dị mà là
cách an dỡng tinh thần.
+ Khác: Các nhà hiền triết ẩn dật chán
cuộc sống thực tại. Là lối sống của một
con ngời cộng sản lão thành, một vị chủ

tịch nớc linh hồn của dân tộc trong hai
cuộc kháng chiến.
- Nếp sống giản dị thể xác.
-> Không xem mình nằm ngoài nhân
loại nh các thanh nhân siêu phàm không
tự đề cao mình.
-> Quan niệm thẩm mĩ, quan niệm về
cái đẹp. Với Bác sống nh thế là đẹp, mọi
ngời thấy đẹp.
-> Sự bình dị gắn với thanh cao trong
sạch tâm hồn không phải chứa đựng
toan tính vụ lợi sống thanh bạch, giản
dị. Thể xác không phải chịu ham muốn
bằn tiện.
* Thanh cao sang trọng.
III, Tổng kết ghi nhớ
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, vận
dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt tự
sự, biểu cảm, lập luận, các hình thức so
sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập.
- Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc
và văn hoá thế giới nhào nặn lên cốt
cách văn hoá dân tộc HCM. Phong cách
HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh
hoạt hằng ngày, là cách di dỡng tinh
thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ
cao đẹp.
IV, Luyện tập
- Đôi dép cao su
- Bát cháo trứng

c . Củng cố, luyện tập:(1p)

4
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy
cốt cách văn hoá HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó nhận ra một
vấn đề của thời kì hội nhập: thiếp thu tịnh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải
giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà:( 1p)
- Học ghi nhớ, phần phân tích.
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Chú ý câu 1,2,3 tìm hiểu
phần chú thích.

Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 18/8/2010
Tiết 3: Lớp 9A, 9B
các phơng châm hội thoại
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức::
Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
b. Về kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng
châm về chất.
- Biết vận dụng phơng châm này trong giao tiếp.
c. Về thái độ: Có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : Đọc trớc bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)

* Kiểm tra sách vở của HS
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời,nhng ngời
tham gia vào giao tiếp cầm phải tuân thủ nếu không dù câu nói không mắc lỗi về
ngữ âm ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công.Những quy định đó đợc thể
hiện qua các phơng châm hội thoại nào tiết học hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:
14
?
?
?
Gọi HS đọc đoạn đối thoại
Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà
Ba trả lời ở dới nớc thì câu trả
lời có đáp ứng điều mà An cần biết
không?
Điều bạn An muốn biết là gì?
Em là Ba em sẽ trả lời ntn
Từ đó có thể rút ra bài học gì về
I. Ph ơng châm về l ợng
*VD:
-Xét về hội thoại câu nói không mắc
lỗi. Đây là những câu nói rút gọn đáp
ứng thông tin trả lời câu hỏi của An.
Nhng xét về nội dung (chất lợng câu
trả lời) thì câu trả lời không mang nội
dung mà An cần biết (mơ hồ cha đáp
ứng đợc yêu cầu,1 sự việc hiển nhiên.
-Một địa điểm cụ thể nào đó:bể
bơi,sông hồ

Tớ học bơi ở bể bơi của huyện
-Nói mà không có nội dung dĩ nhiên là

5
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
10
?
?
?
?
?
15
?
?
?
giao tiếp?
( Khi nói câu nói phải có nội dung
đúng với yêu cầu của giao tiếp
không nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đòi hỏi)
Lớp 6 em đã học truyện Lợn cới
áo mới. Hãy kể lại chuyện đó?
Vì sao truyện này lại gây cời?
Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo
mới phải hỏi và trả lời ntn?
Nh vậy cần phải tuân thủ điều gì

khi giao tiếp?
( Nói đúng, nói đủ không thừa
không thiếu là đạt phơng châm về
lợng)
Đọc truyện cời sgk
Truyện cời này phê phán điều gì?
Chi tiết nào, câu nói nào nói sai sự
thật?
Vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
Nếu không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có trả lời với
thầy cô bạn ấy nghỉ vì ốm không?
Nếu cha có bằng chứng cụ thể nên
nói ntn để thầy biết lí do?
Vậy ngoài việc đừng nói những
điều mà mình không tin là đúng sự
thật cần chú ý điều gì?
Vận dụng phơng châm về lợng để
phân tích các lỗi sau?
( Sử dụng từ ngữ trùng lặp thêm từ
ngữ mà không thêm một nội dung
nào)
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào ô
trống?
Đọc truyện cời
Phơng châm hội thoại nào không
đợc tuân thủ?
1 hiện tợng không bình thờng trong
giao tiếp vì câu nói ra trong giao tiếp

bao giờ cũng cần truyền tải 1 nội dung
nào đó.
Truyện cời: Lợn cới áo mới
-Cời vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói (thừa từ cới và từ lúc
tôi mặc cái áo mới này)
-Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
-Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.
-> Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
*Khi giao tiếp cần nói cho có nội
dung. Nội dung của lời nói phải có
đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao
tiếp.Không thừa không thiếu.
II. Ph ơng châm về chất
*Truyện cời
Phê phán tính nói khoác
-Quả bí to bằng cái nhà
-Cái nồi đồng to bằng cái đình
*Không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật
-> Không. Vì không đủ bằng chứng
xác thực cha có cơ sở để xác định là
đúng.
-Hình nh bạn ấy ốm
-Em nghĩ là
-Có lẽ bạn ấy
*Trong giao tiếp

hay không có bằng chứng xác thực
*Ghi nhớ:sgk
III.Luyện tập:
Bài tập 1:
a, Thừa cụm từ: Nuôi ở nhà bởi vì
từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà
b, Tất cả các loài chim đều có hai
cánh vì thế có hai cánh là một cụm từ
thừa.
Bài tập 2:
a, Nói có sách, mách có trứng
b, Nói dối d, Nói nhăng nói cuội
c, Nói mò e, Nói trạng
-> Phơng châm hội thoại về chất.
Bài tập 3:
- Rồi có nuôi đợc không? ngời nói đã
không tuân thủ phơng châm về lợng
( Hỏi một điều rất thừa)
Bài tập 4:
a, Nhằm nói cho ngời nghe biết tính

6
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
Vận dụng những phơng châm hội
thoại đã học để giải thích vì sao
ngời nói đôi khi phải dùng cách
diễn đạt nh vậy?

Giải thích nghĩa của các thành ngữ
và cho biết các thành ngữ đó liên
quan đến phơng châm hội thoại
nào?
( Đều chỉ cách nói nội dung nói
không tuân thủ phơng châm về
chất)
xác thực của nhận định hay thông tin
mà mình đa ra cha đợc kiểm chứng.
b, Để nhấn mạnh hơn hay chuyển ý
dẫn ngời dẫn cần nhắc lại một nội
dung nào đó đã nói hay giả định là
mọi ngời đều biết.
Bài tập 5:
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều
bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò: nói mà không có căn
cứ
- Ăn không nói có: Vu khống bịa đặt
- Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng
linh tinh không xác thực.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhng
không có lí lẽ gì cả
Khua môi múa mép: Nói lăng ba hoa
khoác lác
c. Củng cố, luyện tập: ( 1P)
Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung. Nội dung của lời nói phải có đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp.Không thừa không thiếu.
Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật
3, H ớng dẫn HS t ự học bài ở nhà: ( 1P)

- Học ghi nhớ, hoàn chỉnh bài tập 5
- Xác định các câu nói không tuân thủ theo phơng châm về lợng, phơng châm
về chất trong một đoạn hội thoại và chữa lại cho đúng.
- Đọc bài: Các phơng châm hội thoại( Tiếp)
Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày giảng: 19/8/2010
Tiết 4: Lớp 9A, 9B
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
Giúp HS hiểu đợc vai trò của các phơng pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh, phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
b. Về kỹ năng:
Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các vănbản thuyết minh
Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
tạo lập đợc văn bản thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
c. Về thái độ:
HS có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
b Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị bài theo yêu câu của giáo viên.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra bài

7
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Câu hỏi: ở lớp 8 các em đã đợc học các phơng pháp thuyết minh nào?
Đáp án: Phơng pháp thuyết minh bao gồm: Nêu định nghĩa, liệt kê , so sánh,
nêu ví dụ số liệu , phân loại, phân tích.

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
ở lớp 8 em đã học một số phơng pháp thuyết minh. Ngoài phơng pháp thuyết
minh đã học văn bản thuyết minh cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. Để
giúp các em hiểu và s/d đợc bài học hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:
24
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Văn bản thuyết minh là gì?
Đặc điểm chủ yếu của phơng pháp
thuyết minh là gì?
Em hãy cho biết các phơng pháp
thuyết minh thờng dùng?
Đọc văn bản?
Văn bản trên đã thuyết minh đặc
điểm của đối tợng nào?
Văn bản có cung cấp về tri thức
không?
Văn bản sử dụng các phơng pháp

thuyết minh nào? Em hãy chỉ ra cụ
thể trong văn bản?
Ngoài phơng pháp liệt kê còn sử
dụng phơng pháp nào?
Hãy tìm yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh?
Tác giả tởng tợng liên tởng ntn để
gt sự kì lạ của Hạ Long?
Tại sao đá nớc và sự vật chỉ là vô
tri vô giác mà tg lại viết hoa?
( sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?)
Sử dụng biện pháp nghệ thuật đó
nhằm mục đích gì?
So sánh hai văn bản nếu bỏ hét các
yếu tố ngệ thuật trên đi VB có sinh
động hấp dẫn không?
Vậy ngoài phơng pháp thuyết
minh còn có sử dụng yếu tố nào
giúp cho bài văn sinh động?
I, Tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
1, Ôn tập văn bản thuyết minh
- Kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nằm cung cấp tri thức
khách quan về đặc điểm tính chất
nguyên nhân của các hiện tợng và sự vật
tự nhiên XH bằng phơng thức trình bày
giới thiệu giải thích.

- Cung cấp tri thức khách quan
Phổ thông
Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu, so
sánh phân loại, phân tích.
2, Viết văn thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
* Văn bản: Hạ Long đá và nớc
- Sự kì lạ của Hạ Long
- Có
- Liệt kê
Có thể thả trôi theo chiều gió, theo các
dòng chảy có thể thong thả
-> Phơng pháp miêu tả.
- Chính nớc làm cho đá
- Nớc tạo nên sự di chuyển và di chuyển
theo mọi cách.
- Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách tuỳ theo cả ánh sáng rọi
vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên
thế giới sống động biến hoá đến lạ lùng
- Nghệ thuật nhân hoá biến chuyển từ
những vật vô tri vô giác thành vật sống
động có hồn.
- Văn bản sinh động hấp dẫn- vẻ đẹp
hấp dẫn kì lạ thế giới sống có hồn.
- Không
* Muốn cho bài văn sinh động hấp
dẫn ngời ta vận động thêm một số biện
pháp nghệ thuật nh kể chuyện tự
thuật đối thoại theo nối ẩn dụ nhân

hoá hoặc các hình thức vè diễn ca.

8
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
15
?
?
?
?
?
?
?
Việc sử dụng các biện pháp nghệ
thuật này đợc sử dụng với mức độ
nào? Có chủ yếu không?
( Các biện pháp này chỉ có tác
dụng phụ làm cho văn bản thêm
hấp dẫn dễ nhớ)
Đọc văn bản sgk?
Văn bản có tính chất thuyết minh
không?
Tính chất ấy thể hiện ở nhứng
điểm nào?
Em thấy trong văn bản những ph-
ơng pháp nào đợc sử dụng?
Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?
Các biện pháp nghệ thuật đó có tác

dụng gì?
Đọc đoạn văn
Nhận xét biện pháp ngghệ thuật sử
dụng để thuyết minh?
* Thích hợp- góp phần làm nổi bật đặc
điểm của đối tợng thuyết minh và gây
hứng thú cho ngời đọc.
-> Chú ý không thay thế đợc bản thân
sự thuyết minh và cung cấp tri thức
khách quan chính xác về đối tợng
* Ghi nhớ: sgk
II, Luyện tập
Bài tập 1:
- Có tính chất thuyết minh vì cung cấp
cho ngời đọc những tri thức khách quan
về loài ruồi.
Giới thiệu loài ruồi có hệ thống có tính
chất chung về họ giống loài, các tập tính
sinh sống sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức chung đáng tin
cậy về loài ruồi thức tỉnh ý thức giữ gìn
vệ sinh phòng bệnh ý thức diệt ruồi.
- Định nghĩa: Phân loại các loài ruồi
Số liệu, liệt kê
b,
- Về hình thức: Giống VB tờng thuật 1
phiên toà.
- Về cấu trúc: Giống nh 1 biên bản cuộc
tranh luận về mặt pháp lí.
- Về nội dung: Giống nh 1 câu chuyện

kể về một loài ruồi.
- Kể chuyện
Nhân hoá có tình tiết
Miêu tả ẩn dụ
- Gây hứng thú cho ngời đọc vừa là
chuyện vui vừa học thêm tri thức.
Bài tập 2:
- Tập tính của chim cú dới dạng một
ngộ nhận ( Định kiến ) thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại
sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở
đây chíng là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm
đầu mối câu chuyện.
c , Củng cố, luyện tập:(1p)
Muốn cho bài văn sinh động hấp dẫn ngời ta vận động thêm một số biện pháp
nghệ thuật nh kể chuyện tự thuật đối thoại theo nối ẩn dụ nhân hoá hoặc các hình
thức vè diễn ca
d, h ớng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà :(1p)
- Học phần ghi nhớ, hoàn chỉnh bài tập 2
- Chuẩn bị phần I của tiết 5
Viết dàn bài chi tiết và viết phần mở bài
Ngày soạn:17/8/2010 Ngày giảng:20/8/2010

9
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Tiết5: Lớp 9A, 9B
Luyện Tập Sử Dụng Một Số Biện Pháp Nghệ Thuât
Trong Văn Bản Thuyết Minh.
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:

- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản
thuyết minh.
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dung (cái quạt, cái bút, cái
kéo, chiếc nón )
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong vănbản thuyết minh.
b. Về kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh về một thứ
đồ dùng.
c. Về thái độ:
Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : :đọc bài trớc, làm bài tập, làm phần chuẩn bị ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra bài :Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
ở tiết trớc các em đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh. Để giúp các em vận dụng một số biện pháp nghệ thuật đó
vào văn bản thuyết minh hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:
5
?
33
?
?
?
Tại sao phải sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh ?

Xác định thể loại của đề bài
trên?
Xác định các ý trong bài?
Yêu cầu HS trình bày phần dàn
bài đã làm ở nhà?
( chú ý nội dung và hình thức)
Dựa vào các ý tìm đợc phát triển
các ý. Lu ý có sử dụng kết hợp
các biện pháp nghệ thuật đã
học
I/ Lí thuyết:
- Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động,
hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp
sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả
có tác dụng làm cho đối tợng thuyết
minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
II/ Luyện tập:
Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón.
* Tìm hiểu đề.
- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tợng (nd:chiếc nón)
- Phạm vi: Cấu tạo của chiếc nón
* Tìm ý
- Giới thiệu cấu tạo chiếc nón.
ý nghĩa của chiếc nón trong đời sống
đối với ngời Việt Nam.
*Lập dàn ý.
A, Mở bài: Chiếc nón là vật dụng rất
quen thuộc nhng độc đáo của ngời Việt
Nam.

Hình ảnh chiếc nón đã đi vào thơ ca
nhạc hoạ rất tự nhiên.
B, Thân bài.
Cấu tạo:

10
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?
?
?
Theo em chiếc nón có ý nghĩa
ntn trong đời sống con ngời Việt
Nam?
( Ngời Việt Nam xa xứ thấy báng
dáng áo dài, chiếc nón bài
thơ lòng thấy ấm lại)
Cảm nghị của em về chiếc nón?
Cho học sinh đọc phần mở bài đã
chuẩn bị bài ở nhà( Chỉ rõ biện
pháp nghệ thuật sử dụng trong
đó)
Hs nhận xét-> Giáo viên chốt lại
GV yêu cầu HS mỗi nhóm tổ viết
một ý trong phần thân bài có sử
dụng biện pháp ngghệ thuật.
HS đọc bài chỉ ra các biện pháp

nghệ thuật đã sử dụng
Các bạn khác nhận xét GV nhận
xét và chữa.
+ Hình chóp
+ Đợc khâu bằng thứ lá nón trắng
muốt.
+ Quai nón làm bằng dải lụa dài
mềm mại sặc sỡ tô điểm thêm cho vẻ
đẹp giữ cho nón khỏi tròng chành.
ý nghĩa:
- Chiếc nón làm bạn thân với tất cả mọi
ngời, nón quai thao vừa trang trí vừa
làm duyên nón đi vào thơ ca vật kỷ
niệm, quà nh biểu tợng của sự vẹn chọn
tình nhân nghĩa.
Nón bài thơ cùng tà áo dài góp phần
làm dáng điệu thiếu nữ Việt Nam trở lên
thớt tha.
Điệu múa nón mềm mại làm say lòng
ngời khơi dậy tình yêu quê hờng đất nớc
C, Kết bài:
- Yêu mến tự hào về một sản phẩm đậm
đà bản sắc dân tộc Việt Nam góp phần
tạo nên vẻ đẹp của ngời Việt Nam.
Viết phần mở bài và thân bài:
+ Mở bài: Chiếc nón trắng Việt Nam
không phải chỉ dùng che ma che nắng
dờng nh nó là 1 phần không thể thiếu đ-
ợc đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên
dáng cho ngời phụ nữ Việt Nam, chiếc

nón trắng đã từng đi vào ca dao:
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy
nhiêu.
*Thân bài:
- Nón đợc làm bằng nhiều vật liệu khác
nhau . Nhng chủ yếu vẫn là lá cọ. Chiếc
khung hình chóp, đợc dựng lên bởi bàn
tay khéo léo chuốt từng thanh tre nhỏ
rồi uốn thành vòng , ngời phụ nữ thủ
công miệt mài chăm chỉ . Những chiếc
lá cọ phơi khô trắng bóc là phẳng phiu
đợc xếp thành từng chồng khít bên nhau
bao bọc trong lớp cớc dẻo dai mềm mà
cô thợ cần mẫn khâu lên nó, từng mũi
kim thanh mỏng đều tăm tắp. Ngời khâu
nón nh muốn gửi gắm trong đó bao mơ
ớc ý nguyện của một ngời bạn mình
mến bằng nón. Có khi là những bông
hoa yêu thích.
Nón có nhiều loại tuỳ theo mức độ rộng
hẹp xa trong triều đình lính tráng quân
cơ đội nón dấu chiếc non nh vành chỉ
vừa che hết đầu.
Ngang lng thì thắt bao vàng
Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.

11
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Hình ảnh đó khắc chạm trên quân tam

cúc
c. Củng cố, luyện tập: ( 2p)
- Đọc thêm bài sgk: chỉ rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong văn bản thuyết minh Họ nhà kim ( tr16)
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Hoàn chỉnh bài tập, viết đoạn kết bài thuyết minh về một đồ dùng( theo đề
bài trên )
- Đọc bài sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Bài 2
Kết quả cần đạt
- Hiểu đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ
toàn bộ sự sống, nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đấu tranh
cho một thế giới hoà bình
- Nắm đợc các phơng châm hội thoại- quan hệ cách thức, lịch sự để vận dụng
- Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: 20.8.2010 Ngày giảng: 23.8.2010
24.8.2010
Tiết 6, 7 Lớp 9A, 9B
Đấu tranh cho một thế giới hoà binh
( Mác Két)
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn
bản.
b. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng qua hệ thống các
luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản.

c. Về thái độ:
Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
Thấy đợc nghị luận của tác giả chứng cứ cụ thể xác thực cách so sánh rõ ràng
giàu tính thuyết phục lập luận chặt chẽ.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, soạn bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (3p)
* Kiểm tra:
Câu hỏi: Phong cách Hồ Chí Minh biểu hiện ở những nét đẹp nào? Để học
tập rèn luyện theo phong cách của Bác mỗi chúng ta cần làm gì?

12
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Đáp án: Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.
Cần hiểu sâu sắc vẻ đẹp phong cách của Bác, làm tốt 5 điều Bác dạy sống
trong sạch giản dị, có ích, làm nhiều việc tốt giúp đỡ mọi ngời.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
Chiến tranh và hoà bình luôn là những vấn đề đợc quan tâm hàng đầu của
nhân loại vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu ngời và nhiều
dân tộc. Trong thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới
vô cùng khốc liệt và rất nhiều cuộc chiến tranh khác. Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt vũ khí hạt nhân đợc phát
triển mạnh trở thành hiểm hoạ khủng khiếp nhất đe doạ toàn bộ loài ngời và tất cả
sự sống trên trái đất
b, Dạy nội dung bài mới:
16
?

?
?
?
?
?
20
?
?
Trình bày những hiểu biết của
em về tác giả?
( Nhà hoạt động XH lỗi lạc)
Văn bản ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV đọc mẫu HS đọc-> Nhận xét.
Đoạn trích chia làm mấy đoạn?
Tìm luận điểm cơ bản chủ chốt
của văn bản?
Căn cứ vào đoạn văn đã tìm đợc
để làm rõ luận điểm trên tác giả
đã triển khai hệ thống luận cứ
nào?
( Tất cả chúng ta phải có nhiệm
vụ ngăn chặn cuộc đấu tranh hạt
nhân đấu tranh cho một thế giới
hoà bình) Đoạn 4
Văn bản xếp vào cụm văn bản
nào? phơng thức biểu đạt chính?
Đọc phần 1?
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đ-
ợc tác giả làm rõ qua chứng cứ

và lí lẽ nào?
I, Đọc và tìm hiểu chung
1, Tác giả tác phẩm.
- Mác Két nhà văn Cô- lôm- bi-a sinh
1928 đợc nhận giải thởng nô ben văn học
năm1982
- Trích từ tham luận của Mác Két tại hội
nghị 6 nớc về vũ khí hạt nhân vào tháng
8- 1986.
2, Đọc.
- To rõ ràng, dứt khoát chú ý các từ phiên
âm.
3, Bố cục
4 đoạn.
Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân: chiến
tranh hạt nhân là mối hiểm hoạ khủng
khiếp đang đê doạ toàn thế giới loài ngời.
Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.
- Luận cứ
Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huy diệt cả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời.
- Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
ngời (Đ2).
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lí trí của loài ngời mà còn ngợc lại lí
trí của tự nhiên phản lại sự tiến hoá (Đ3)

- Văn bản nhật dụng
Thể loại nghị luận
II, Phân tích
1, Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
+ Ngày 8-8-1986 hơn 5000 đầu hạt
nhân bố trí khắp hành tinh mỗi ng-
ời trẻ con ngồi trên 4 tấn thuốc nổ. Tất
cả nổ tung làm tan biến hết 12 lần sự
sống trái đất.
- Mở đầu bằng một câu hỏi rồi tự trả lời

13
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?
?
20
?
?
?
Theo em cách mở đầu của tác giả
có gì đặc biệt?
Những thời điểm và con số cụ
thể đợc nêu ra có tác dụng gì?
Để thấy rõ hơn sự tàn phá khủng
khiếp của kho vũ khí Qua những
số liêu cách tính toán của tác giả

em hình dung ntn về sức tàn phá
của vũ khí hạt nhân?
( Còn di hoạ đến tận bây giờ TK
XX thế giới phát minh ra nguyên
tử hạt nhân đồng thời cũng phát
minh ra vũ khí huỷ diệt giết ngời
hàng loạt một cách khủng khiếp.
ở Việt Nam là chất độc màu da
cam )
Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Em hhiểu gì về sự so sánh đó?
Qua phép so sánh trên em cảm
nhận ntn về hiểm hoạ vũ khí hạt
nhân của loài ngời?
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
nh động đất sóng thần vừa qua
đã cớp đi 155.000 mạng ngời.
Tiết 2
Thảm hoạ của chiến tranh hạt
nhân thật ghê gớm. Các nớc vận
tập chung vào việc chạy đua tàng
trữ phát triển vũ khí hạt nhân để
đối đầu hiểm hoạ cuộc chạy đua
tốn kém phi lí.
Bằng cách nào tác giả làm rõ sự
tốn kém và tính chất vô lí của
chiến tranh hạt nhân?
Hãy tìm những chứng cứ so sánh
cảu tác giả

- Các lĩnh vực đời sống XH 100
tỉ USD cứu hộ y tế giáo dục
500 triệu trẻ em nghèo phòng
bệnh 14 năm sốt rét cho 14 triệu
bằng thời điểm hiện tạo rất cụ thể thời
gian con số cách tính toán cụ thể đơn
giản .
-> Tác động vào nhận thức của ngời đọc.
Muốn chứng minh cho ngời đọc thấy rõ
và gây ấn tợng mạnh về nguy cơ khủng
khiếp hiểm hoạ của việc tàng trữ vũ khí
hạt nhân trên thế giới ở thời điểm hiện tại
1986.
+ Tiêu diệt hành tinh xoay quanh mặt
trời
+ 4 hành tinh nữa phá huỷ thế gian
bằng của mặt trời.
* Vũ khí hạt nhân có sức tàn phá khủng
khiếp.
- Trong chiến tranh thế giới thứ hai đầu
tháng 8/1945 chỉ bằng hai quả bom
nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành
phố lớn Hi rô si ma và Na ga xa ki. ĐQ
Mĩ đã làm hai triệu ngời Nhật thiệt mạng.
- So sánh với điển tích cổ phơng Tây thần
thoại Hi Lạp Thanh gơm Đa mô clét và
dịch hạch.
-> Vũ khí hạt nhân đe doạ sự sống con
ngời nh dịch bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm.

* Đe doạ trực tiếp đối với loài ngời.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất: 20 triệu
ngời thiệt mạng mất 85 tỉ USD
- Chiến tranh thế giới thứ hai: 60 triệu ng-
ời chết 4 nghìn tỉ đô la
2, Hậu quả của cuộc chạy đua vũ trang
và chiến tranh hạt nhân.
-> Đa ra hàng loạt dẫn chứng với so sánh
thuyết phục trong các lĩnh vực của cuộc
sống con ngời.
= 100 máy bay B1B 1000 tên lửa vợt đại
châu

14
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?
?
?
?
15
?
?
trẻ em Châu Phi
575 triệu ngời thiếu dinh dỡng.
Tiền nông cụ cần thiết cho các n-
ớc nghèo 4 năm

Em có nhận xét gì cách đa dẫn
chứng và so sánh của tác giả?
Đoạn văn gợi cho em cảm nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân?
Theo dõi đoạn: Không những
xuất phát của nó
Tác giả khẳng định tính chất vô
lí hậu quả của chiến tranh hạt
nhân qua những câu văn?
Vì sao có thể nói Chiến
tranh Em hiểu ntn về lí trí của
tự nhiên?
Để làm rõ luận cứ này tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?
Em hiểu gì về sự sống trái đất từ
hình dung của tác giả?
Em có suy nghĩ gì trớc lời cảnh
báo của tác giả về nguy cơ huỷ
diệt sự sống và nền văn minh
trên trái đất một khi chiến tranh
hạt nhân nổ ra?
( Quá trình hành thành sự sống
và văn minh nhân loại phải trải
qua hàng triệu năm còn huỷ diệt
trái đất chỉ diễn ra troing nháy
mắt, chỉ cần một tích tắc, một cái
bấm nút một cái trái đất bị huỷ
diệt hoàn toàn.
Thái độ của tác giả sau khi cảnh
báo hiểm hoạ chiến tranh hạt

nhân và chạy đua vũ trang là gì?
Có ý kiến cho rằng thái độ đó là
bức thông điệp mà tác giả muốn
10 chiếc tàu sân bay mang vũ khí hạt
nhân = kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX
- Đa dẫn chứng so sánh đối lập toàn diện
cụ thể dáng tin cậy trên nhiều lĩnh vực
thiết yếu và bình thờng của đời sống XH .
Đợc đối sánh với sự tốn kém chi phí cho
việc chạy đua vũ khí chuẩn bị chiến tranh
những con số biết nói so sánh bất ngờ
khiến ngời đọc phải ngạc nhiên trớc sự
thật hiển nhiên mà phi lí.
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kì vô lí và tốn kém nhất, đắt đỏ nhất
vô nhân đạo nhất.
* Chạy đua vũ trang ( Chiến tranh hạt
nhân là) Cớp đi của thế giới những ĐK
để cải thiện cuộc sống.
- Chiến tranh hạt nhân không những đi
ngợc lại lí trí con ngời mà còn còn đi ng-
ợc lại lí trí của tự nhiên nữa.
Lí trí của tự nhiên là qui luật của tự nhiên
lo gíc tất yếu của tự nhiên vì chiến tranh
hạt nhân phản tiến hoá qui luật của tự
nhiên.
+ Trải qua 380 triệu năm con bớm mới
bay đợc.
+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
con, ngời mới hat mới chết vì yêu.

Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống.
=> Mọi vẻ đẹp không phải một sớm một
chiều mới có. Sự sống ngày nay trên trái
đát và con ngời là kết quả của một quá
trình tiến hoá hết sức lâu dài của tự nhiện,
một quá trình đợc tính bằng hàng triệu
năm. Từ đó dẫn đến một nhận thức rõ
ràng về tính chất phản tiến hoá, phản tự
nhiên của chhiến tranh hạt nhân. Nếu nổ
ra sẽ đẩy lùi sự tiến hoá trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của
qúa trình tiến hoá sự sống trong tự nhiên.
* Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến
hoá trở lại điểm xuất phát tiêu huỷ mọi
sự sống trên trái đất.
3, Nhiệm vụ của chúng ta:
+ Chúng ta cố gắng chống lại đem
tiếng nói tham gia đòi hỏi thế giới
không có vũ khí cuộc sống hoà bình,
công bằng.
-> Có thái độ tích cực đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế
giới hoà bình: Đoàn kết xiết chặt đội ngũ
phản đối ngăn chặn chạy đua vũ trang.

15
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
5

?
?
3
?
gửi gắm đến mọi ngời. Em có
nhất trí không? tại sao?
( Việt Nam ta phản đối hành
động của Mĩ viện cớ để xâm lợc
hoặc lạm quyền can thiệp sâu
vào các nớc khác: I rắc, I ran,
CHND Triều Tiên.
Để kết thúc lời kêu gọi của mình
tác giả nên ra lời đề nghị nào?
Em hiểu ntn về lời đề nghị này?
Theo em tính thuyết phục và hấp
dẫn của văn bản này là ở yếu tố
nào?
Từ văn bản này em nhận thức đ-
ợc điều gì sâu sắc về thảm hoạ
chiến tranh hạt nhân?
Tìm hiểu thái độ của nhà văn với
chiến tranh và hoà bình của nhân
loại ?
* Đoàn kết ngăn chăn nguy cơ chiến
tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà
bình.
- Mở nhà băng lu giữ trí nhớ tồn tại đợc
cả sau thảm hoạ hạt nhân để nhân loại
các thời đại sau biết đến cuộc sống của
chúng ta.

Lời đề nghị đầy ấn tợng chứng tỏ một lần
nữa sự rùng rợn của thảm hoạ hạt nhân.
Tác giả nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn
kí ức của mình. Lịch sử sẽ lên án những
thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân.
III, Tổng kết ghi nhớ
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ cụ thể, xác
thực, sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo,
giàu sức thuyết phục.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
toàn nhân loại và sự phi lí của cuộc chạy
đua vũ trang. Lời kêu gọi đấu tranh vì
một thế giới hoà bình, không có chiến
tranh.
IV, Luyện tập
- Văn bản thể hiện những suy nghĩ
nghiêm túc, đầy trách nhiệm của G.G
Mác két đối với hoà bình nhân loại.
c. Củng cố, luyện tập: ( 3p)
? Vì sao nhan đề của văn bản đặt tên Đấu tranh cho thế giới hoà bình ?
? Em dự định sẽ làm gì để tham gia vào phong trào đó?
- Là ý tởng, là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất của nhân dân thế giới
- Theo dõi thông tin.
- Tham gia các phong trào dân tộc.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Học ghi nhớ, học phần phân tích.
- Su tầm tranh, ảnh bài viết về thảm hoạ hạt nhân.
- Soạn bài: Tuyên bố trẻ em
- Chú ý các phần: Nhiệm vụ- cơ hội thách thức.

Ngày soạn: 22.8.2010 Ngày giảng: 25.8.2010
Tiết 8: Lớp 9A, 9B
các phơng châm hội thoại(tiếp)
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:

16
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Giúp học sinh nắm đợc nội dung phơng pháp , phơng châm quan hệ phơng
châm cách thức, phơng châm lịch sự.
b. Về kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng các phơng châm hội thoại.
- Rèn kỹ năng vận dụng những phơng châm này trong hoạt động giao tiếp
một cách hiệu quả.
c. Về thái độ:
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp trong hoạt động giao
tiếp một cách hiệu quả.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, và làm bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (5p)
* Kiểm tra bài
Câu hỏi: Thế nào là phơng châm về lợng? Phơng châm về chất?
Đáp án: Phơng châm về lợng, khi giao tiếp cần nói cho có đủ nội dung của
lời nói, phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thiếu, không thừa
Phơng châm về chất: khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là
đúng hay không có bằng chứng xác thực.
* Đặt vấn đề vào bài mới:(1p)
Các em đã tìm hiểu thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất.

Ngoài ra còn có phơng châm nào khác. Tiết học hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:

6
?
?
?
?
?
10
?
?
?
Đọc câu thành ngữ
Thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại ntn?
Em thử tởng tợng điều gì sẽ
xảy ra nếu xuất hiện những tình
huống hội thoại nh vậy?
Qua việc phân tích trên em rút
ra bài học gì trong giao tiếp?
Muốn biết một câu nói có tuân
thủ theo phơng châm quan
hệ( Nói đúng vào đề tài giao
tiếp) hay không cần biết thực
sự ngời nói muốn nói điều gì
qua câu đó.
Theo em chủ nhà có tuân thủ
phơng châm quan hệ không?
Đọc câu thành ngữ?

Hai câu thành ngữ dùng để chỉ
cách nói ntn?
Những cách nói đó ảnh hởng
I, Ph ơng châm quan hệ:
VD: ông nói gà bà nói vịt
- Tình huống hội thoại: Mỗi ngời nói một
đằng không khớp nhau, không hiểu
nhau( Mỗi ngời nói một đề tài khác nhau)
- Ngời nói và ngời nghe không hiểu nhau,
con ngời không thể giao tiếp với nhau đợc.
Những hoạt động của XH sẽ rối loạn.
* Trong giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp tránh nói lạc đề.
- Khách: Nóng quá
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
- Xét nghĩa tờng minh ( hiển ngôn) dờng
nh câu đáp không tuân thủ phơng châm
quan hệ. Tuy nhiên trong thực tế đó là tình
huống giao tiếp rất bình thờng và tự nhiên.
Sở dĩ nh vậy là vì ngời nghe hiểu và đáp lại
câu nói theo hàm ý ( Nghĩa phải thông qua
suy luận mới biết đợc ) -> Vẫn tuân thủ ph-
ơng châm quan hệ.
II, Ph ơng châm cách thức.
VD: Dây cà ra dây muống-> Chỉ cách nói
rờm rà.
- Lúng búng nh ngậm hột thị: Cách nói ấp
úng không thành lời, không rành mạch.
-> Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung truyền đạt


17
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
6
?
?
?
?
15
ntn trong giao tiếp?
( Ngời nghe không hiểu hoặc
hiểu sai lạc ý của ngời nói, ng-
ời nghe bị ức chế không có
thiện cảm với ngời nghe)
Qua đó có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?

Có thể nói câu sau theo mấy
cách?
Vậy để ngời nghe không hiểu
lầm phải nói nh thế nào?
Nh vậy trong giao tiếp cần phải
tuân thủ điều gì?
( Để tuân thủ phơng châm này
ngời nói phải nắm vững các qui
tắc, ngữ âm, ngữ pháp và có

vốn từ ngữ phong phú)
Đọc truyện ngắn Ngời ăn
xin?
Em đã học hội thoại. Hãy xác
định vai XH.
Truyện có mấy lợt lời?
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
trong truyện đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?
( Trong giao tiếp dù địa vị XH
hoàn cảnh khác nhau, ngời nói
phải chú ý cách nói tôn trọng
đối với ngời đó)
Em rút ra bài học gì?
rõ ràng điều đó làm cho ngời giao tiếp, ng-
ời nhận đạt kết quả mong muốn.
* Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn
rành mạch.
- Chú ý tạo mối quan hệ tốt với ngời đối
thoại.
VD: Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy
Có hai cách- Ông ấy bổ nghĩa cho truyện
ngắn tôi đồng ý với những nhận định của
một ngời nào đó với truyện ngắn của ông
ấy.
Có thể chọn một trong những cách sau tuỳ
theo ý muốn diễn đạt.
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông

ấy về TN.
- Tôi đồng ý với những nhận định về TN
mà ông ST
- Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn về TN.
- Nếu không có lí do đặc biệt không nên
nói những câu mà ngời nghe có thể hiểu
theo nhiều cách bởi vì câu nói nh vậy khiến
ngời nói và ngời nghe có thể hiểu theo
nhiều cách bởi vì câu nói nh vậy khiến ngời
nói và ngời nghe không hiểu nhau gây trở
ngại rất lớn trong giao tiếp.
* Tránh nói mơ hồ.
III, Ph ơng châm lịch sự
- Vai trên
- Vai dới: Địa vị hoàn cảnh khác nhau.
- Hai lợt lời.
-> Tuy cả hai đều không có tiền bạc của cải
gì nhng cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình. đặc biệt tình
cảm của cậu bé đối với lão ăn xin ( Lúc bần
cùng cậu bé không tỏ ra khinh miệt xa lánh
mà vẫn có thái độ ,lời nói hết sức chân
thành thể hiện sự trân trọng quan tâm của
ngời khác.
* Trong giao tiếp cần tế nhị tôn trọng ng-
ời khác, chú ý khiêm tốn không tự nhấn
mạnh cái tôi quá mức, quan tâm đến ngời
khác không làm phơng hại đến thể diện,
đến lĩnh vực riêng t của ngời khác

* Ghi nhớ : sgk
IV , Luyện tập.
Bài tập 1:
-> Khẳng định vai trò của ngông ngữ trong
đời sống khuyên chúng ta trong giao tiếp

18
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?
Qua những câu tục ngữ ca dao
đó cha ông ta khuyên dạy
chúng ta điều gì?
Tìm câu tục ngữ ca dao có nội
dung tơng tự?
Phép tu từ từ vựng nào đã học
có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự. Cho VD?
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
ô trống?
Vận dụng phơng châm hội
thoại để giải thích ?
nên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
Chim không kêu tiếng rảnh rang
Ngời không nói tiếng dịu dàng rễ nghe
Bài tập2:
- Nói giảm nói tránh

Bác viết cha đợc hay
Bài tập 3:
a, Nói mát d, Nói leo
b, Nói hớt e, Nói ra đầu ra đũa
c, Nói móc
->Phơng châm lịch sự a,b,c,d.
->Cách thức e
Bài tập 4:
-> Khi ngời nói chuẩn bị hỏi một vấn đề
không đúng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi tránh để ngời nghe hiểu là mình
không tuân thủ phơng châm quan hệ.
-> Ngời nghe đã dùng cách diễn đạt đó.
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)
* Trong giao tiếp cần tế nhị tôn trọng ngời khác, chú ý khiêm tốn không tự nhấn
mạnh cái tôi quá mức, quan tâm đến ngời khác không làm phơng hại đến thể diện,
đến lĩnh vực riêng t của ngời khác
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Học ghi nhớ và làm bài tập 5.
- Tìm một số VD về việc không tuân thủ phơng châm hội thoại và sửa lại.
- Chuẩn bị bài sau: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: 23.8.2010 Ngày dạy: 26.8.2010
Tiết 9: Lớp 9A, 9B
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh. Hiểu vai trò của yếu
tố miêu tả trong văn thuyết minh.
b. Về kỹ năng:

- Quan sát các sự vật hiện tợng, sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp
- Rèn kỹ năng sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết
minh.
c. Về thái độ:
Thấy đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn
bản mới hay.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, và làm bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (2p)
* Kiểm tra bài :

19
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
ở bài trớc các em biết rằng việc s/d thích hợp các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tợng và gây hứng thú
cho ngời đọc. Ngoài biện pháp nghệ thuật đó ra trong VB thuyết minh còn có thể
sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy yếu tố miêu tả có tác dụng ntn? Tiết học hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:

25
?
?
?
?
?
?

?
?
Đọc văn bản.
Nhan đề của văn bản có ý
nghĩa gì? Hãy giải thích nhan
đề của văn bản?
Văn bản gồm mấy đoạn tìm
gianh giới các đoạn?
Tìm những câu trong bài
thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối?
Chỉ ra những câu văn có yếu
tố miêu tả về cây chuối.
Cho biết tác dụng của những
yếu tố miêu tả đó?
Tại sao tác giả không miêu tả
các loại chuối khác mà chỉ
tập chung miêu tả chuối trứng
cuốc?
Nếu bỏ hết các yếu tố miêu tả
đi thì bài văn có còn sinh
động? là bài văn TM nữa
không? Vì sao? Nếu có các
yếu tố miêu tả thì văn bản đó
ntn?
Qua pt em rút ra kết luận gì
về tác dụng của yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh?
Nhng trong bài văn thuyết
minh câu nào đoạn nào cũng

I, Tìm yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
Văn bản: Cây chuối trong đời sống Việt
Nam
- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ trớc
tới nay.,
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc
nuôi trồng và chăm sóc, sử dụng có hiệu quả
- Các giá trị của cây chuối
3 đoạn:
+ Từ đầu -> con đàn cháu lũ
+ Tiếp -> ngày nay
+ Còn lại
- Hầu nh ở nông thôn nhà nào cũng trồng
chuối
- Cây chuối vô tận
- Ngời phụ nữ quả
- Quả chuối là một món ăn ngon
- nào chuối hơng hấp dẫn
- Mỗi cây có một buồng chuối
- Có buồng trăm quả. Quả chuối
+ Miêu tả
Đi khắp VN núi rừng
Có một trứng cuốc
Chuối xanh món gỏi
-> Làm cho đối tợng cây chuối đợc nổi bật
gây ấn tợng mạnh giúp ngời đọc hình dung
đợc đặc điểm của cây chuối thân, quả , lá.
-> Là đặc điểm rất riêng biệt khác với các

loại chuối khác.
Vẫn còn là bài văn thuyết minh vì:
Nó có các yếu tố thuyết minh nhng bỏ đi thì
bài văn kém sinh động hấp dẫn vì nhờ yếu tố
miêu tả này mà ngời đọc hình dung một cách
cụ thể hơn đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
* Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp
dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có t/d làm
cho đối tợng thuyết minh đợc nổi bật gây
ấn tợng.
-> Không mà chỉ nên kết hợp tự nhiên. Vì
miêu tả ở đây cần thiết song chỉ đóng vai trò
phụ trợ còn lạm dụng miêu tả sẽ làm lu mờ
nội dung tri thức thuyết minh trong bài.

20
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
15
?
?
?
sử dụng yếu tố miêu tả có đợc
không? Vì sao?
ở văn bản theo yêu cầu chung
của bài văn thuyết minh bài
văn trên đã hoàn chỉnh cha?
Em có thể bổ sung những gì?

Cho biết công dụng của thân
lá nõn bắp?
( Cùng với các biện pháp NT
V B T M có thể sử dụng yếu
tố miêu tả-> bài văn sinh
động hấp dẫn ít khô khan, lá
chuối khô gói bánh gai,gói
hàng. Nhng chỉ là phụ trợ
chứ không thay thế đợc nh sự
TM.

Em hãy bổ xung yếu tố miêu
tả vào các tri tiết thuyết minh
sau?( Quả chuối chín vàng
vừa bắt mắt vừa dạy lên một
mùi thơm ngào ngạt)
Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả
trong đoạn văn?
Xác định câu miêu tả trong
văn bản?
- Ngoài việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc
các đặc điểm giá trị của đối tợng cần vận
dụng biện pháp miêu tả làm cho đối tợng
hiện lên cụ thể gần gũi dễ cảm nhận.
-> Cha vì đây là một đoạn trích cha thuyết
minh một cách toàn diện các mặt
Phân loại chuối
- Phân loại chuối: Thân, lá, nõn, bắp, củ
- Thân chuối non: Thái ghém ăn sống
- Hoa: ăn sống, xào, nộm

Quả xanh chữa bệnh vị thuốc đông y
- Lá chuối tơi: gói bánh
* Ghi nhớ : sgk
II, Luyện tập
Bài tập 1:
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nnh
một cái cột trụ mọng nớc gợi cảm gây cảm
giác mát mẻ dễ chịu
Lá chuối xanh rờn
Lá chuối khô: Lót ổ nằm vừa mềm mại vừa
thoảng thoảng mùi thơm dân dã.
Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió.
Bài tập 2:
Tách là loại chén uống nớc của Tây có hai
tai
- Chén của ta không có tai
Khi mời ai uống rất nóng
Bài tập 3:
Qua sông hồng mợt mà. Những con thuyền
thúng nhỏ mang dân ca
Lân đợc trang trí công phu mua lân với các
động tác chạy quanh.
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)
Để thuyết minh cho cụ thể sinh động hấp dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có t/d làm cho đối tợng thuyết minh đợc nổi
bật gây ấn tợng.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Học ghi nhớ. Tiếp tục tìm câu miêu tả trong bài tập 3.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.

- Chuẩn bị tiết luyện tập ở nhà: viết đoạn văn.

Ngày soạn:24.8.2010 Ngày giảng: 27.8.2010
Tiết 10: Lớp 9A, 9B
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả

21
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
trong văn bản thuyết minh
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc hơn vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
b. Về kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
c. Về thái độ:
Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Viết đoạn văn, bài
văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án
b Chuẩn bị của HS : Đọc bài trớc và chuẩn bị phần I
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (5p)
* Kiểm tra bài
Câu hỏi: Yêú tố miêu tả có vai trò tác dụng ntn trong bài văn thuyết minh?
Đáp án: Để thuyết minh cụ thể sinh động hấp dẫn bài văn thuyết minh có thể
kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tợng
thuýêt minh đợc nổi bật gây ấn tợng
* Đặt vấn đề vào bài mới:(1p)
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là yếu tố cũng quan trọng

song các em rèn kĩ năng và vận dụng yếu tố đó vào trong bài văn thuyết minh ntn.
Tiết hoc hôm nay
b, Dạy nội dung bài mới:
5
?
?
4
?
?
25
?
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài
ở nhà của HS
Đề bài thuộc thể loại nào?
Thuyết minh về đối tợng nào?
Thuyết minh trong phạm vi
nào? ( Cuộc sống của ngời làm
ruộng con trâu trong việc đồng
áng trong cuộc sống làng quê)
Tìm ý cho đề bài trên? Vai trò
vị trí của con trâu trong đời
sống Việt Nam?
Vấn đề này đợc trình bày bằng
những ý nào?
Mở bài giới thiệu hình ảnh con
trâu ntn?
Sắp xếp ý tìm đợc theo trình tự
hợp lí
( Con trâu và trẻ chăn trâu việc
chăn nuôi châu)

Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
I, Tìm hiểu đề
- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tợng: Con trâu
- Phạm vi: Con trâu ( ở làng quê Việt Nam)
II, Tìm ý
- Con trâu là sức kéo chủ yếu của nghề
nông
- Con trâu là tài sản lớn nhât
trong lễ hội đình làng
- là nguồn cung cấp thịt da, đồ
may đối với tuổi thơ.
III, Lập dàn ý
A, Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam
B, Thân bài: - Con trâu trong nghề làm
ruộng là sức kéo để cày bừa, kéo xe trục
lúa
- Con trâu trong lễ hội đình đám
- Con trâu nguồn cung cấp thịt da, sừng

22
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
?
?
?
?
?
?
?

Kết bài có nội dung gì?
Viết đoạn mở bài vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu
tố miêu tả con trâu ở làng quê
Việt Nam?
Mở bài vừa có yếu tố thuyết
minh vừa có yếu tố miêu tả?
( Cần vận dụng yếu tố thuyết
minh phù hợp )
Mỗi tổ làm một ý -> Trình bày
các bạn nhận xét. Chỉ ra yếu tố
thuyết minh và miêu tả?
Tổ 3 viết luận điểm con trâu
trong việc làm ruộng
Tổ 4 viết luận điểm: Con trâu
trong lễ hội
Tổ 1 viết luận điểm: Con trâu
với tuổi thơ ở nông thôn?
trâu dùng để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn nhât của ngời nông
dân Việt Nam.
C, Kết bài: Con trâu trong tình cảm của
ngời nông dân
Viết bài:
- Gợi ý: Có thể mở bài bằng nhiều cách
giới thiệu
+ ở Việt Nam đến bất cứ miền quê nào đều
thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam
+ Có thể mở bài bằng cách nêu câu tục ngữ

ca dao về trâu:
Con trâu là đầu cơ nghiệp
Trâu ơi ta bảo trâu này
Hoặc bắt đầu bằng cách tả cảnh trẻ em
chăn trâu, cho trâu tắm ao, ăn cỏ
VD: Bao đời nay hình ảnh con trâu lầm lũi
kéo cầy trên đồng ruộng là hình ảnh rất
quen thuộc gần gũi đối với ngời Việt Nam,
vì thế đôi khi con trâu đã trở thành ngời
bạn tâm tình của ngời dân Việt Nam: Trâu
ơi
* Nguồn gốc của trâu.
Trâu là động vật thuộc họ bò phân bộ nhai
lại nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú
có vú. Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu
rừng thuần hoá thuộc nhóm trâu đầm lầy.
* Con trâu trong việc làm ruộng.
Con trâu không chỉ nuôi chủ yếu để kéo
cày lực kéo trung bình trên ruộng từ 70 đến
75 kg bằng 0,36-> 0,40 mã lực. Trâu loại A
cày một ngày 3- 4 sào ruộng
* Con trâu trong lễ hội
Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe trục lúa
mà còn là một trong những vật tế thần
trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên. Là
nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ
Đôn.
* Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
Không ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê
Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó

với con trâu. Thủa còn nhỏ đa cơm cho cha
đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả
lỏng say xa gặm cỏ một cách ngon lành,
lớn lên một chút, cỡi trên lng trâu trong
những buổi chiều đi chăn thả trở về thú vị
biết bao! Con trâu hiển lành ngoan ngoãn
để lại trong kí ức tuổi thơ bao kỉ niệm ngọt
ngào.
c. Củng cố, luyện tập: ( 1p)

23
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là yếu tố cũng quan trọng
song các em cần rèn kĩ năng và vận dụng yếu tố đó vào trong bài văn thuyết minh.
Các yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh phải thực hiện nhiệm vụ của thuyết
minh là cung cấp những thông tin chính xác, những đặc điểm, lợi ích của đối t-
ợng.
d. H ớng dẫn HS tự học ở nhà: (1p)
- Hoàn chỉnh phần kết bài.
- Lựa chọn một đề văn thuyết minh để luyện tìm ý và lập dàn ý. Viết đoạn
văn thuyết minh đề đó có sử dụng yếu tố miêu tả.
Ôn tập để tiết sau viết bài.
Ngày soạn:27.8.2010 Ngày giảng: 30.8.2010 Lớp 9A, 9B
31.8.2010 Lớp 9A, 9B
Bài 3
Kết quả cần đạt
- Hiểu đợc tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh
thế giới hiện nay sự qan tâm của cộng đồng quốc tế.
- Nắm đợc mối quan hệ giữa phơng châm hôi thoại và tình huống giao tiếp.
Làm tốt bài tập làm văn số 1. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố

miêu tả để làm bài hấp dẫn.
Tiết 11,12: Văn bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo
vệ và phát triển của trẻ em
1, Mục tiêu bài dạy :
a. Về kiến thức:
- Giúp học sinh thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, phần nào
thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ chăm sóc trẻ em.
- Thấy đợc đặc điểm hình thức của văn bản.
b. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
c. Về thái độ:
HS thấy đợc bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một
trong những nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng hàng đầu của từng quốc gia và cộng
đồng quốc tế. Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của Đảng, nhà nớc ta về vấn đề đợc
nêu trong văn bản.
2, Chuẩn bị của GV và HS:
a Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tham khao luật giáo dục

24
GIO N NG VN 9 NM 2011-2012
b Chuẩn bị của HS : Học bài cũ. Trả lời câu hỏi sgk.
3. Tiến trình bài dạy:
a, Kiểm tra bài cũ (5p)
* Kiểm tra bài
Câu hỏi: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân có hại nh thế nào?
Đáp án: Đe doạ toàn thể loài ngời và sự sống trên trái đất. Cuộc chạy đua vũ
trang vô cùng tốn kém đã cớp đi của thế giới nhiều điều kiện đẻ phát triển, để loại

trừ nạn đói, nạn thất nghiệp học, khắc phục bệnh tật cho hàng triệu con ngời. Đấu
tranh cho hoà bình ngăn chặn và xoá bỏ nguy cơ chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ
thiết thực và cấp bách của toàn thể loài ngời.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1p)
Mấy chục năm cuối thế kỷ XX trẻ em VN cũng nh trẻ em trên thế giới đang
đứng trớc nhng thuận lợi to lớn về sự chăm sóc và nuôi dỡng giáo dục. Nhng đồng
thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến
tơng lai phát triển của trẻ em, để giúp các em hiểu đợc văn bản
b, Dạy nội dung bài mới:
20
?
?
?
?
?
?
10
?
?
?
Cho biết xuất xứ của văn bản?
Đọc mạch lạc rõ ràng khúc triết
giáo viên - H đọc nhận xét
Em hiểu thế nào là chế độ A pác
thai?
Văn bản thuộc văn bản nào? phát
triển sử dụng là chủ yếu?
Văn bản chia làm mấy phần nội
dung của mỗi phần?
Em có nhận xét gì về bố cục của

văn bản?
Đọc phần I
Mục đích việc tham dự hội nghị
cấp cao thế giới trẻ em là gì?
Tại sao tác giả kêu gọi bảo đảm
cho trẻ em một tơng lai tốt đẹp
hơn?
Theo tác giả, trẻ em phải đợc
I, Đọc và tìm hiêu chung
1, Xuất xứ.
- Trích tuyên bố hội nghị cấp cao về thế
giới trẻ em trong VN và các văn kiện
quốc tế về quyền trẻ em ngày
30.9.1990.
2,Đọc.
- Chế độ phân biệt chủng tộc cực đoan
và tàn bạo tồn tại từ 1962 ở Nam Phi
- Tị nạn: lánh đi nơi khác tránh nguy
hiểm.
- Giải trừ quân bị: giảm bớt hoặc hạn
chế vũ khí văn bản nhật dụng.
- Văn bản nhật dụng.
Ptbđ: Nghị luận chính trị xã hội.
3, Phân đoạn.
4 phần
+ Phần 1-2: Lời kêu gọi
+ Sự thách thức. Thực tế con số trẻ em.
+ Cơ hội: Đk thuận lợi để chăm sóc trẻ
em.
+ Nhiệm vụ: XĐ nhiệm vụ cơ bản cụ

thể của từng quốc gia.
-> Rõ ràng mạch lạc liên kết hợp lý chặt
chẽ.
II, Phân tích.
1, Lời kêu gọi :
* Cùng cam kết, ra lời kêu gọi khẩn
thiết toàn cầu: Hãy bảo đảm cho trẻ em
một tơng lai tốt đẹp hơn.
Trẻ em trong trắng dễ bị tổn thơng
phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động,
đầy ớc vọng.
+ Sống vui tơi thanh bình chơi ham
phát triển đợc trởng thành mở rộng.
-> Chính đáng vì trẻ em là chủ nhân t-

25

×