Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

ngư văn 9 tron bô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.25 KB, 120 trang )

Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
Tuần 1 : Tiết 1+2 phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
B/Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch
-Chân dung Bác Hồ . -Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ"
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
*Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
* Bài mới: Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà
còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu sẽ phần nào
lời câu hỏi đó.
Giới thiệu một số tranh của HCM, tập sách của
Ngời
G/v hớng dẫn h/sinh đọc:
Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết.
G/v đọc đoạn đầu.
H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết bài.
G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:
Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh nho
Giải thích thêm:
Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên không
dự định trớc.


Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ bày vẽ.
? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn bản.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu ý
chính của mỗi phần.
? Em thấy tác giả có vai trò gì trong văn bản
này?
- Trình bày sáng rõ các biểu hiện vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh.
- Kết hợp bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp đó.
(H/sinh đọc lại đoạn 1.)
?Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó những câu
văn tác giả sử dụng khái quát phong cách văn
hóa HCM.
GV:Phong cách đó không phải là trời cho,
I. giới thiệu chung:
- Trích từ bài viết: Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ
đại gắn với cái giản dị trong Hồ Chí Minh và văn
hóa Việt Nam của Lê Anh Trà.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng.
- Phơng thức biểu đạt: thuyết minh + lập luận
4. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến hiện đại,, - Con đờng hình
thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Phần 2: Tiếp..."hạ tắm ao" - Vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh.
-Phần 3:Còn lại: Bình luận và khẳng định phong

cách văn hoá Hồ chí Minh.
5. Phân tích:
a, Con đ ờng hình thành phong cách văn hóa HCM .
-"ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân
tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá thế giới sâu sắc
nh Bác Hồ ".
-"Một phong cách rất Việt Nam, một lối sống rất
bình dị , rất Việt nam, rất phơng Đông ,nhng đồng
thời rất mới , rất hiện đại "
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
không phải tự nhiên mà có đợc .Nó có đợc là
do sự học tập và rèn luyện không ngừng trong
suốt cuộc đời hoạt động CM đầy gian truân của
Ngời .
GV:Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí
Minh hết sức sâu rộng: ít có vị lãnh tụ nào lại
am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế
giới, văn hóa thế giới sâu sắc nh Bác Hồ. Cách
viết so sánh bao quát để khẳng định giá trị của
nhận định.
? Làm thế nào Ngời có đợc vốn văn hóa ấy?
Ngời đã học tập và rèn luyện ntn?
GV: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp bậc nhất để
tìm hiểu & giao lu văn hoá với các dân tộc trên
thế giới .
Chuyển:Nhng đi nhiều, tiếp xúc nhiều, biết
nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là ĐK cần song ch-
a đủ để mở mang hiểu biết, thu lợm tri thức
?Vậy HCM đã tận dụng những ĐK của mình

ntn để có đợc vốn văn hoá ấy?
? Em hiểu " những ảnh hởng quốc tế"và" cái
gốc văn hoá dân tộc "ở Bác ntn?
-Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của nhân
loại .
-Bác giữ vững các giá trị văn hoá nớc nhà
? Cách tiếp xúc văn hóa nh thế đã cho thấy vẻ
đẹp nào trong phong cách Hồ Chí Minh?
?Em hiểu ntn về" sự nhào nặn " của hai nguồn
văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác ?
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng
tạo hài hoà hai nguồn văn hoá nhân loại và
dân tộc ,truyền thống và hiện đại phơng Đông
và phơng Tây trong tri thức văn hoá
HCM.Văn hoá của Bác mang đậm bản sắc dân
tộc .
? Tác giả đã bình luận gì về những biểu hiện
văn hóa đó của Bác?
Nhng điều kỳ lạ là hiện đại.
? Theo em điều kỳ lạ nhất trong phong cách
Hồ Chí Minh là gì?
? Để làm rõ đặc điểm phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh, tác giả đã sử dụng những phơng
pháp thuyết minh nào?
? Các phơng pháp thuyết minh này đem lại
hiệu quả gì cho phần đầubài viết?
? Ngoài sử dụng các phơng pháp thuyết minh,
tác giả còn sử dụng các phơng pháp biểu đạt
nào?
Cách so sánh bao quát để khẳng định vốn tri

thức văn hoá của Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức
sâu rộng
- Trên con đờng hoạt động cách mạng, Bác đi nhiều,
tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc, nhiều dân tộc, nhiều
vùng khác nhau trên thế giới :Châu Phi, châu á,
châu Mĩ....Anh ,Pháp ...
- Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ :nói
và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài: Pháp, Anh,
Hoa, Nga...(Ngời đã từng làm thơ bằng chữ Hán
,viết văn bằng tiếng Pháp...)
-Học hỏi trong công việc, trong lao động, học hỏi
nghiêm túc.(đến đâu Ngời cũng cũng học hỏi ,tìm
hiểu văn hoá ,nghệ thuật đến mức khá uyên thâm)
- Tiếp thu có định hớng,chọn lọc ,vừa tiếp thu tinh
hoa vừa phê phán cái tiêu cực...
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những
ảnh hởng quốc tế (tất cả những ảnh hởng quốc tế đã
đợc nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì
lay chuyển đợc )
- Có nhu cầu cao về văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về văn hóa,biết kế thừa và
phát huy các giá trị văn hoá .
=>Đó là kiểu mẫu của t tởng tiếp nhận văn hoá ở
HCM
GVbình:Trong thực tế ,các yếu tố dân tộc và nhân
loại ,truyền thống và hiện đại thờng có xu hớng loại
trừ nhau .Yếu tố này trội lên sẽ lấn át yếu tố kia .Sự
kết hợp hài hoà của các yếu tố mang nhiều nét đối

lập ấy trong một phong cách quả là kì diệu, chỉ có
thể thực hiện đợc bởi một yếu tố vợt lên trên tất cả :
đó là bản lĩnh, ý chí của một chiến sĩ cộng sản, là
tình cảm CM đợc nung nấu bởi lòng yêu nớc, thơng
dân vô bờ bến và tinh thần sẵn sàng q
u
ên mình vì sự nghiệp chung .
* NT:
-So sánh =>Đảm bảo tính khách quan cho nội
liệt kê dung đợc trình bày - Khơi gợi ở
ngời đọc cảm xúc tự hào , tin tởng .
- Kết hợp, đan xen giữa những lời kể là lời bình luận
Có thể nói Hồ Chí Minh, Quả nh trong cổ
tích.
=> Đó là nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày công học tập
và rèn luyện không ngừng trong suốt bao nhiêu
năm, suốt đời hoạt động cách mạng đầy gian truân.
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
GV: Nh vậy, ở đoạn văn này, t/g đã nêu lên
tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn hoá của
HCM và quá trình tiếp thu văn hoá nhân loại
của Ngời bằng cách gợi mở, dẫn dắt vấn đề rất
tự nhiên và hiệu quả. Đó chính là công của tác
giả Lê Anh Trà
Tiết 2
(Học sinh đọc đoạn 2.)
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt
của Bác Hồ trên những khía cạnh nào? Mỗi
khía cạnh đó có những biểu hiện cụ thể nào?

GV: Đó là nơi ở , nơi làm việc ,là trang phục, t
trang ,là bữa ăn hàng ngày của Hồ Chí Minh
-Một vị Chủ tịch nớc, một vị lãnh tụ tối cao
? Tất cả những biểu hiện đó đợc tác giả Lê Anh
Trà kể bằng giọng văn ntn? Thông qua những P
2
thuyết minh nào?Tác dụng?
=> Ngôn ngữ giản dị, , cách nói dân dã với
những từ chỉ số lợng ít ỏi,từ ngữ câu văn gợi
hình xen kẽ lời nhận xét,so sánh ý nhị cùng với
phép liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực
trong đời sống của Bác,tác giả đã dẫn dắt ngời
đọc vào thăm nơi ăn ,chốn ở của HCM nh vào
một bảo tàng vừa bình dị ,vừa thiêng liêng
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác đ-
ợc làm sáng tỏ ?
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện nào
để thuyết minh cho cách sống bình dị ,trong
sáng của Ngời?
- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"
-Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
- Bác để tình thơng cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trợng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót
( H/sinh theo dõi SGK: Và Ngời thể
xác.)

?Cho biếtnếu ở phần trên t/g dùng P
2
liệt kê thì
ở phần này tác giả giới thiệu lối sống của Bác
bằng P
2
nào ?
(P
2
so sánh ,đối chiếu,liên tởng chính xác)
? P
2
đó thuyết minh đó mang lại hiệu quả nh
thế nào cho đoạn văn?
(Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà
thanh cao)
HS đọc đoạn cuối
?. Em hiểu thế nào là cách sống không tự thần
b, Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của
Bác.
*Nơi ở và nơi làm việc: ngôi nhà sàn nhỏ bằng gỗ,
chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính
trị, làm việc và ngủ.đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
* Trang phục hết sức giản dị:quần áo bà ba
nâu,chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
* T trang ít ỏi: chiếc va va li con với bộ quần áo, vài
vật kỷ niệm .
* ă n uống đạm bạc. - Cá kho, rau luộc, da ghém, cà
muối, cháo hoa.(Nhữngmón ăn bình dị, quen thuộc
gần gũi với mọi ngời dân Việt Nam, những món ăn

giản dị thân thơng, đậm hơng sắc quê nhà
=>Phong cách sống bình dị, trong sángvà vô cùng
cao đẹp ,lối sống rất dân tộc,rất Việt Nam trong
phong cách HCM
-So sánh, liên tởng:
- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với lãnh tụ
của các nớc khác:"Tôi dám chắc... nh vậy"
- Cách sống của Bác với các vị hiền triết xa:"Ta
nghĩ đến Nguyễn Trãi...tắm ao"
=> Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong sáng của
Bác, thể hiện niềm cảm phục, tự hào của ngời viết.
c. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
- Không xem mình nằm ngoài nhân loại nh các
thánh nhân siêu phàm
- Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi ngời ,hơn
mọi ngời
- Đạm bạc chứ không phải khắc khổ," đạm" đi với
"thanh" .Sự bình dị gắn với thanh cao ,trong sạch
.Tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính , vụ
lợi => Tâm hồn đợc thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không phải gánh
chịu ham muốn, bệnh tật => thể xác đợc thanh cao,
hạnh phúc. Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ tịch
Hồ Chí Minh vô cùng thanh cao, sang trọng.
- Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi, không xa lạ
với mọi ngời, mọi ngời đều có thể học tập.
- Đây thực sự là một cách sống có văn hóa, đã trở
thành một quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản
dị, tự nhiên.
Vốn văn hoá sâu sắc,kết hợp dân tộc với hiện đại ,

Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
thánh hoá ,khác đời, hơn đời?
(Thảo luận nhóm )
? Và tác giả khẳng định rằng lối sống của Bác
có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho
tâm hồn và thể xác.Theo em ,vì sao có thể
khẳng định đợc nh vậy ?
(Thảo luận nhóm )
-? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa cái
đẹp trong phong cách của Hồ Chí Minh?
? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và phẩm
chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh, ngời
viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh ntn ?
cách sống bình dị trong sáng, đó là những nội dung
trong phong cách Hồ Chí Minh.Phong cách ấy vừa
mang vẻ đẹp của trí tuệ ,vừa mang vẻ đẹp của đạo
đức.
6.Tổng kết:
* NT:
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- So sánh với các bậc danh nho xa, đối lập giữa các
phẩm chất, khái niệm:Vĩ nhân mà giản dị gần
gũi,am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc, hết sức VNam.
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
III: Tổng kết: (Ghi nhớ SGK.)

IV. luyện tập:
1. Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta đối với Bác Hồ? Quý trọng, yêu mến, tự hào,
biết ơn, noi gơng.
2.Trình bày những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch HCM mà em đã su tầm
V. h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thích.
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về phong cách sống giản dị của Bác Hồ.
- Chuẩn bị tiếp theo: soạn bài Các phơng châm hội thoại
Tiết 3 các phơng châm hội thoại
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/Chuẩn bị : Bảng phụ có hai đoạn đối thoại ở mục (1),(2) phần I
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là vai hội thoại ?
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nhng
những ngời tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm,
từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đợc thể hiện qua các ph-
ơng châm hội thoại.
(H/sinh đọc VD 1.)
? Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời
ở dới nớc, câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết không.
I. ph ơng châm về l ợng:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:

- Câu trả lời của Ba không làm cho An thỏa
mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết
Ba học bơi ở đâu (tức là địa điểm học bơi)
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
? Vậy, muốn giúp cho ngời nghe hiểu thì ng-
ời nói cần chú ý điều gì.
(H/sinh đọc truyện Lợn cới, áo mới)
? Vì sao câu chuyện lại gây cời.
? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và cần trả lời.
? Vậy, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp.
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì.
Bài tập nhanh.
- Các câu sau đây có đáp ứng phơng châm về
lợng không ? Vì sao ? Hãy chữa lại các câu
đó.
a- Nó đá bóng bằng chân.
b- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt.
Các câu cha đáp ứng phơng châm về lợng vì
nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
Chữa lại:
- Nó đá bóng bằng chân trái.
- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt chứa chan yêu th-
ơng.
?H/sinh đọc câu chuyện cời.
? Truyện cời này phê phán điều gì? Nh vậy,
trong giao tiếp có điêù gì cần tránh.

? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ
chức cắm trại thì em có thông báo điều đó
Tuần sau lớp em sẽ tổ chức cắm trại với
các bạn cùng lớp không.
(Không)
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy
nghỉ học vì ốm không.
(Không.)
? Vậy, ta cần tránh điều gì trong giao tiếp.
? Điểm khác nhau giữa 2 điều cần tránh trên
là gì.
ý1: Ta không nên nói những gì trái với điều
mà ta nghĩ.
ý 2: Ta không nên nói những gì mà mình cha
có cơ sở để xác định là đúng.
? Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh những
chứ không phaỉ An hỏi Ba bơi là gì ?
Vì cách hỏi đáp của 2 nhân vật trong truyện.
Các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần
nói.
* Lẽ ra chỉ cần hỏi:
Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không
?.
Và chỉ cần trả lời:
Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây
cả.
=> Câu nói phải có nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.

-Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
Ii. ph ơng châm về chất :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Phê phán tính nói khoác.
- Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật.
- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
III. luyện tập:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
điều gì.
( H/sinh đọc ghi nhớ.)
Bài tập 2 (h/sinh đứng tại chỗ làm.)
a- Nói có sách , mách có chứng.
b- Nói dối
c- Nói mò
d-Nói nhăng ,nói cuội
=> Các câu trên đều có liên quan đến phơng
châm hội thoại về chất.
Bài tập 4
a. Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tôi tin rằng,
nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo tôi
nghĩ sử dụng trong các trờng hợp ngời nói có
ý thức tôn trọng phơng châm về chất. Trong
nhiều trờng hợp vì một lí do nào đó ngời nói

muốn đa ra một nhận định hay truyền đạt
một thông tin nhng cha có bằng chứng chắc
chắn, xác thực. để đảm bảo tuân thủ phơng
châm về chất ngời nói phải dùng những cách
nói bằng các từ ngữ chêm xen nh vậy nhằm
báo cho ngời nghe biết là tính xác thực của
nhận định hay của thông tin
Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm bài tập
Những câu đợc đa ra đều mắc một
loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ
ngữ mà không thêm một phần nội dung nào.
a- Câu này thừa cụm từ nuôi ở nhà
bởi vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà.
b- Tất cả các loài chim đều có 2 cánh, vì thế
có hai cánh là cụm từ thừa
BT2:
b. các từ ngữ : nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời
đã biết sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý
thức tôn trọng phơng châm về lợng nghĩa là
không nhắc lại những điều đã đợc trình bày.
.Bài tập 3 (h/sinh lên bảng làm)
Với câu hỏi Rồi có nuôi đợc không ? , ngời nói đã không tuân thủ phơng châm về lợng (hỏi
một điều rất thừa).
Bài tập 5 (Gọi h/sinh giải thích các thành ngữ)
- Ăn đơm nói đặt : vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ. - Ăn không nói có : vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối : cố tranh cãi nhng không có lý lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép : nói năng ba hoa,khoác lác, khoa trơng.
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.

- Hứa hơu hứa vợn : hứa để đợc lòng rồi không thực hiện lời hứa.
Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ phơng châm
về chất. Các thành ngữ này chỉ những điều tối kỵ - Trong giao tiếp cần tránh.
..
Tiết 4: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
Ngày soạn
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn;
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ tóm tắt về khái niệm, mục đích, các phơng pháp thuyết minh
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đã đợc học văn bản thuyết minh.
Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao hơn - Nội dung đó là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em tìm hiểu kĩ hơn
- Văn bản thuyết minh là gì ?
? Hãy kể ra các phơng pháp thuyết minh th-
ờng dùng đã học ?
Học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối
tợng nào ?
? Văn bản này có cung cấp tri thức khách

quan về đối tợng không ? (Có)
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không ?Vì sao?
=> Không dễ TM vì đối tợng TM rất trừu t-
ợng (giống nh trí tuệ, tình cảm tâm hồn) ..
*Ngoài việc TM về đối tợng, còn phải truyền
đợc cảm xúc và sự thích thú tới ngời đọc
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?
(Liệt kê, phân tích, so sánh)
?Ví dụ, nếu chỉ dùng P
2
liệt kê : Hạ Long
có nhiều nớc, nhiều đảo ,nhiều hang động
-thì đã nêu đợc" sự kì lạ"của Hạ Long cha ?
Tác giả hiểu sự kì lạ đó là gì ? Hãy gạch dới
câu văn nêu khái quát "sự kì lạ "của Hạ Long
?
? Để giới thiệu sinh động, cụ thể, chi tiết sự
I. tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức (kiến thức) khách quan về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện t-
ợng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng ph-
ơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Mục đích của văn bản thuyết minh: cung

cấp tri thức (hiểu biết) khách quan về những
sự vật, hiện tợng, vấn đề đợc chọn làm đối t-
ợng để thuyết minh.
- Các phơng pháp TM: định nghĩa, giải thích,
nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân tích,
phân loại, so sánh,
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật:
a. Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và nớc"
-Nội dung VB: Thuyết minh về sự kỳ lạ"vô
tận của Hạ Long do đá và nớc tạo nên-vẻ đẹp
hấp dẫn kì diệu của Hạ Long

- Câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long:
chính nớc .có tâm hồn.,,
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
kì lạ của Hạ Long, ngoài những phơng pháp
thuyết minh đã học, tác giả còn sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ
? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì
với VB thuyết minh này?
? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động
cần chú ý điều gì ?
(Học sinh đọc ghi nhớ
- So sánh:Chiếc thuyền mỏng mảnh nh là lá
tre, nh bay trên các ngọn sóng, nh một ngời
bộ hành,nh đang đi lại...
-Nhân hoá:Gọi các đảo đá:"Thập loại chúng
sinh","thế giới ngời","bọn ngời bằng đá hối

hả trở về"
- Tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những cuộc
dạo chơi....(Toàn bài dùng 9 chữ "có thể")
=>Giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ là đá
và nớc mà còn là một thế giới sống có hồn
bài viết trở nên sinh động hấp dẫn giống nh
một bài thơ văn xuôi mời gọi du khách đến
với Hạ Long
b/Ghi nhớ :(SGK)
Ii. luyện tập:
Bài tập 1 (H/sinh đọc truyện, trả lời câu hỏi.)
a) Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho ngời đọc những tri thức khách quan về
loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống : những tính chất chung
về họ, giống loài, các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ thể ... nhằm cung cấp các kiến thức
chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh
+ Con Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới. Họ hàng con rất đông, gồm ruồi trâu,

+ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn 19 triệu tỷ con ruồi
+ một mắt chứa . không trợt chân
- Những phơng pháp thuyết minh đã đợc sử dụng:
+Định nghĩa :thuộc họ côn trùng ...
+Phân loại :các loại ruồi ...
+Liệt kê:mắt ,chân...
+Số liệu : 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn, 19 tỉ con ruồi
b) Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt nh:
- Về hình thức :giống nh văn bản tờng thuật một phiên tòa.
- Về cấu trúc : giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
- Về nội dung : giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
* Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nh: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân hoá

c) - Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng: làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
- Nhờ các biện pháp nghệ thuật mà văn bản gây hứng thú cho ngời đọc và làm nổi bật nội
dung cần thuyết minh.
Bài tập 2 (H/sinh đọc văn bản - thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng một ngộ nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Làm bài tập 3 (SBT); BT 23-27 (Sách BTTN).
- Chuẩn bị ở nhà: mỗi tổ thuyết minh một đồ dùng trong bài Luyện tập.
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
Tiết 5: luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu bài học:Giúp h/sinh:
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Muốn viết văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần chú ý điều gì ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Bài mới:
- Giáo
viên nêu
yêu cầu
về nội
dung.

I . yêu cầu về nội dung, hình thức:
- Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử của các đồ dùng nói trên.
- Về hình thức: phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
Ii. luyện tập:
1. Trình bày dàn bài
Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón.
(Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ mình Các tổ khác nhận xét, góp ý).
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về chiếc nón.
b. Thân bài:
a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
c- Quy trình làm ra chiếc nón.
d- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón.
c. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
Đề 2: Giới thiệu về cái quạt (Tổ 2).
Đề 3: Giới thiệu về cái bút (Tổ 3).
2. Viết từng phần.
a. Viết đoạn mở bài:
(Cần chú ý đa biện pháp nghệ thuật vào.)
VD1: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải chỉ dùng để che ma che nắng mà dờng nh nó còn
là một phần không thể thiếu để góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ Việt Nam. Chiếc
nón trắng từng đi vào câu ca dao Qua đình ngả nón trông đình - Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy
nhiêu. Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý
và trân trọng nh vậy ? Xin mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của
chiếc nón trắng nhé.
VD2: Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ đội nón , tôi cứ bâng khuâng về câu

hỏi ấy.
VD3 : "Anh gửi cho em chiếc nón bài thơ xứ Nghệ
Mang hình bóng quê hơng, gửi vào đây trăm nhớ nghìn thơng
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn đá trở nên quen thuộc với mỗi ngời dân Việt Nam và bạn bè
thế giới khi đặt chân đến xứ sở này .
b. Viết đoạn thân bài:
* Lịch sử chiếc nón:
-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời
-Hình ảnh chiếc nón đã đợc chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ,trên thạp đồng Đào Thịnh vào
khoảng 2500-3000 năm về trớc .
-Từ xa xa, nón đã hiện diện trong ĐS thờng ngày của ngời VN,trong cuộc chiến tranh giữ nớc
*Cấu tạo và quy trình làm nón:
- Nón gồm cókhung nón, vành nón, chóp nón,lá nón và quai nón.
-Lá nón có thể làm từ lá dừa hoạc lá cọ.
- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân loại rồi đem phơi dăm ba ngày cho đến khi màu xanh của
lá chuyển dần sang màu trắng sau đó lá nón đợc miết cho thật phẳng mà vẫn giữ đợc độ dẻo và mềm .
- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan vành tròn trặn ,bóng bảy .Những nan vành đợc uốn
thành vòng tròn gọi vành nón,với hai đầu tre đợc kết liền với nhau bằng một mối buộc chỉ khéo léo .
- Sau đó đến bớc dựng khuôn, xếp vành, lợp lá và chằm nón .Lá xếp phải đều tay,thật khít để khi
giơ nón lên soi trong nắng không có chỗtha,chỗ dày
- Công đoạn khó nhất để tạo ra dợc một chiếc nón là công đoạn khâu nón (chằm nón). Ngời ta khâu
nón bằng sợi chỉ cớc trong suốt, sao cho ngời thợ phải thật kiên trì , khéo léo và tỉ mỉ vì chỉ cần sơ sẩy
một chút là lá nón bị nhăn và rách.
- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng hơi diêm để nón trở nên trắng và không bị mốc .
- Cuối cùng,là quệt một lớp dầu mỏng lên nón giúp cho chiếc nón vừa sáng bóng vừa bền đẹp .
*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón:
- Trên đất nớc ta hiện nay có rất nhiều làng truyền thống với nghề làm nón: làng Chuông(Thanh Oai-
Hà Tây), làng nón Phú Cam (Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng nón Thổ Ngoạ (Quảng Bình)...Từ

những làng nghề này, chiếc nón trắng đã toả đi khắp nơi trên đất nớc, đặc biệt là chiếc nón đã có mặt
tại thị trờng các nớc: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và nhiều nớc châu Âu đem lại nguồn thu nhập
ổn định cho những ngời thợ làm nón.
- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời VN. Đó là ngời bạn thuỷ chung
của những con ngời lao động một nắng hai sơng.Trong nghệ thuật, tiết mục múa nón của các cô gái
với chiếc áo dài duyên dáng thể hiện tính dịu dàng, mềm mại và kín đáo của những phụ nữ VN. Chiếc
nón lá chính là biểu tợng của VN và là đồ vật truyền thống phổ biến trên mọi miền đất nớc
c. Kết bài:
- "Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và tinh thần ND ta
ngày một phát triển hơn,sang trọng hơn nhng những câu hát,bài ca về hình ảnh quê hơng với chiếc
nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi thơng giăng mắc trong hồn ngời man mác và bâng khuâng có bao giờ
vơi...
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện phần thân bài vào vở.
(Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh)
- Đọc bài tiếp ; làm bài tập 4 - SBT.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
tuần 2
Tiết 6+7 Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
(Gác - xi - a Mác két)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa
toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu

tranh cho một thế giới hòa bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B/ Chuẩn bị :
- Phiếu học tập bài tập trắc nghiệm
- Bảng phụ
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: (Hình thức trắc nghiệm).
1. Vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ có đợc từ đâu ?
A. Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nớc trên thế giới, trên những con tàu vợt trùng dơng.
B. Nhờ Bác biết nhiều tiếng nớc ngoài.
C. Nhờ đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mức khá uyên thâm.
D. Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hóa, tiếp thu cái hay, phê phán cái giở của chúng.
2. Phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Nhân cách rất Việt Nam. B. Lối sống rất Việt Nam.
C. Gốc văn hóa dân tộc vô cùng vững chắc. D. Rất phơng Đông đồng thời rất mới, rất hiện đại.
3. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Vĩ đại và giản dị.
D. Kết hợp hài hòa những vẻ đẹp đó.
4. Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta cần làm gì ?
A. Hiểu sâu sắc vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. B. Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
C. Sống thật trong sạch, giản dị và có ích. D. Làm nhiều việc tốt, giúp đỡ mọi ngời.
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử đầu tiên ném
xuống 2 thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2 triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng
và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát
minh ra những vũ khí hủy diệt, giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay và cả trong tơng lai

nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu
tranh vì một thế giới hòa bình luôn là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn nhất của
nhân dân các nớc. Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a)
giải thởng Nô ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-
xi-a Mác-két.
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9

? Dựa vào phần chú thích em hãy giới
thiệu vài nét chính về tác giả.
? Trình bày hiểu biết của em về tác
phẩm.
?Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào ?
- G/v hớng dẫn học sinh: Văn bản đề
cập đến nhiều lĩnh vực quân sự, chính
trị, KH địa chất, với nhiều thuật ngữ, tên
gọi các loại vũ khí nên khi đọc cần
chú ý đọc chính xác, rõ ràng với giọng
dứt khoát, đanh thép. Chú ý các từ phiên
âm,các từ viết tắt, các con số, các thuật
ngữ làm rõ từng luận cứ của tác giả.
- G/v đọc : Đầu ..."sống tốt đẹp hơn
2 học sinh đọc tiếp.
- G/v cho học sinh giải nghĩa các từ:
Dịch hạch, FAO, kỉ địa chất, thanh gơm
Đa-mô-clét
+ Chú ý thêm các từ: hạt nhân, nguyên
tử.
? Cho biết văn bản có thể chia làm mấy
phần?

? Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và
tìm cách giải quyết trong VB này là gì?
Giải thích tại sao em lại hiểu nh vậy ?
GVđ a bảng phụ :
A. Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn TG
B. Đấu tranh chống lại và xoá bỏ nguy
cơ này vì một TG hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại
C. Kết hợp cả Avà B.
? Để làm rõ luận điểm ,tác giả đã xây
dựng hệ thống luận cứ nh thế nào ?
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
I. giới thiệu chung:
1. Tác giả: (Sinh 1928)
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn Cô-lôm-
bi-a.
- Đợc nhận giải thởng Nô ben về văn học năm
1982.
2. Tác phẩm:
Trích từ tham luận tại hội nghị nguyên thủ quốc
gia 6 nớc( ấn Độ, Mê hi cô, Thụy Điển, ác-hen-
ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về việc chống
chiến tranh hạt nhân , bảo vệ hòa bình thế giới .
-VB nhật dụng - nghị luận chính trị xã hội .
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Chú thích:


3. Bố cục văn bản:
- Bố cục: 3 phần.
1 -Từ đầu sống tốt đẹp hơn ":Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ trái đất
2 -Tiếp xuất phát của nó.: Chứng lí cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị
khiêm tốn của tác giả
4. t ìm luận điểm và luận cứ:
(Không thể là A, mặc dù Ađợc trình bày khá
nhiều trong hầu khắp VB. Cũng không chỉ là B,
vì nếu chỉ có B thì sẽ thiếu cơ sở thực tiễn. Bởi
vậy ,luận điểm cơ bản mà t/g nêu và giải quyết
trong VB chính là Avà B;Alà nguyên nhân ,B là
kết quả, mục đích .)
GV:Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng
khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất.Vì vậy, đấu tranh để loại bỏ
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
toàn bộ sự sống trên trái đất
2.Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít
tốn kém hơn "dịch hạch" hạt nhân
3.Việc chạy đua vũ trang là đi ngợc lại lí
trí của loài ngời, phản lại sự tiến hoá tự
nhiên.
4. Hãy đấu tranh cho một thế giới hoà
bình
.
Học sinh đọc đọan 1.

? Nhận xét về cách mở đầu của tác giả?
GV: Và trong câu trả lời của mình t/g đã
chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời và toàn bộ sự sống trên
trái đất .
? Điều đó đợc tác giả chỉ ra cụ thể bằng
cách lập luận ntn? Thông qua những lí
lẽ và dẫn chứng nào ?
? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì?
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên
nhất?
? Những chứng cớ t/g đa ra có ý nghĩa
ntn với ngời đọc ,ngời nghe ?
? Theo em, cách đa lí lẽ và chứng cớ
trong đoạn văn bản này có gì đặc biệt?
? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập
luận, t/g còn sử dụng NT so sánh nhằm
gây ấn tợng mạnh. Hãy chỉ rõ ?(cái chết
và sự huỷ hoại có thể xảy ra bất cứ lúc
nào )
? Em hiểu ntn về" Thanh gơm Đa-mô-
clét "và "dịch hạch"?
? Nh vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ ,
chứng cớ cũng nh cách lập luận của tác
giả ? ý nghĩa của nó trong đoạn mở đầu
này?
nguy cơ ấy cho một TG hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại
=>Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác

trong hệ mặt trời
=>Cuộc chạy đua vũ trang ,đặc biệt là vũ khí hạt
nhân là vô cùng tốn kém và hét sức phi lí
=>Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lí
trí của loài ngời mà còn ngợc với lí trí của tự
nhiên, phản lại sự tiến hoá
=>Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một
thế giới hoà bình .
=>Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc. Đó
là bộ xơng vững chắc của VB, tạo nên tính
thuyết phục cơ bản của lập luận.
5.Phân tích :
a, Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự
sống trên trái đất:
-Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn tợng,thu hút
sự chú ý của mọi ngời, rồi tự trả lời câu hỏi ấy
* Lí lẽ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của
thế giới.
=>Sắc bén
* Chứng cớ:
- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân
đã đợc bố trí khắp hành tinh.
- Tất cả mọi ngời, mỗi ngời đang ngồi trên một
thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến mất mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất.
->Xác thực, khoa học

=> Nâng cao nhận thức cho mọi ngời về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân và sự huỷ diệt khủng
khiếp của chiến tranh hạt nhân .
-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với điển tích Hi
Lạp : Thanh gơm Đa-mô-clét và dịch hạch =>có
sức ám ảnh mạnh mẽ
-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp => có tác dụng
nhấn mạnh .
=>Lí lẽ kết hợp với chứng cớ cùng với NT so
sánh đã tác động vào nhận thức của ngời đọc về
sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân, khơi gợi
sự đồng tình với tác giả, làm cho tất cả những ng-
ời đang sống và yêu quý sự sống không thể thờ ơ
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
(? Những điều đó khiến đoạn văn mở
đầu có sức tác động nh thế nào đến ngời
đọc, ngời nghe?)
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng (đài, báo), em có thêm chứng cớ
nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn
đe dọa cuộc sống trái đất.
- Thử bom nguyên tử, lò phản ứng hạt
nhân, tên lửa đạn đạo trên thế giới,
Tiết 2.
? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã đa ra
những dẫn chứng thuộc các lĩnh vực
nào?
? Dựa vào các chứng cứ trong đoạn văn
em hãy lập bảng so sánh các lĩnh vực

đời sống với chi phí chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân.
(Học sinh thảo luận nhóm trình bày)
Giáo viên khái quát lại bằng cách sử
dụng bảng phụ.
* Theo dõi bảng so sánh, em hãy nhận
xét và rút ra kết luận:
? Cách đa dẫn chứng và so sánh của t/g
ntn?
? Cách lập luận của tác giả ở đây có gì
đặc biệt ?
? Tác dụng của cách lập luận này?
? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ gì
về chiến tranh hạt nhân.
? Em có biết nhân loại đã tìm cách nào
để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt
nhân?
- Hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân
(Học sinh đọc đoạn :"Một nhà tiểu
thuyết...điểm xuất phát của nó" )
? Phần văn bản này có 3 đoạn văn, mỗi
đoạn đều nói đến 2 chữ trái đất. Em đọc
đợc cảm nghĩ của tác giả khi liên tục
nhắc lại danh từ trái đất trong phần này.
? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ, nhng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống trong

Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự tính toán

khoa học.
Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp
thái độ của tác giả.
- Cách vào đề trực tiếp và bằng những chứng cứ
rất xác thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn tợng
mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn đề đang đ-
ợc nói tới.
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của
em về tác giả và xuất xứ VB "Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình"?Nêu luận điểm và hệ thống
luận cứ của VB?
* Bài mới:
b,Sự tốn kém và phi lí trong cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân :
Hàng loạt dẫn chứng thuộc các lĩnh vực: xã hội, y
tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
- Cách đa dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đáng tin
cậy trên nhiều lĩnh vực(y tế,lơng thực, giáo dục)
bằng những con số biết nói
- Dùng so sánh đối lập: Một bên chi phí nhằm tạo
ra sức mạnh hủy diệt tơng đơng với một bên dùng
chi phí đó để cứu hàng trăm triệu trẻ em nghèo
khổ, hàng tỷ ngời đợc phòng bệnh, hàng trăm
triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Nghệ thuật lập luận của tác giả ở đoạn này thật
đơn giản mà có sức thuyết phục cao- Ngời đọc
ngạc nhiên, bất ngờ trớc những sự thật hiển nhiên
mà rất phi lí.
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua chiến tranh hạt nhân.

- Nêu bật sự vô nhân đạo đó.
- Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ở ngời đọc.
- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kỳ
vô lí vì tốn kém nhất, đắt đỏ nhất, vô nhân đạo
nhất
=> Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc sống
hòa bình hạnh phúc trên thế giới này.
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi
lí:
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý hơn cả,
đáng đợc chúng ta yêu quý trân trọng. Không đợc
xâm phạm, hủy hoại trái đất.
-380 triệu năm con bớm mới bay đợc
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
hệ mặt trời.
Em hiểu nh thế nào về ý nghĩ ấy ?
(Học sinh thảo luận nhóm).
GV: Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một
hành tinh nhỏ, nhng là hành tinh duy
nhất có sự sống.
- Khoa học vũ trụ cha khám phá đợc sự
sống ở nơi nào khác, ngoài trái đất.
- Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của trái
đất nhỏ bé của chúng ta.
? Quá trình sống trên trái đất đã đợc tác

giả hình dung nh thế nào?
? Những con số chỉ thời gian đó cho em
hiểu gì về sự sống trên trái đất?
? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận của
tác giả: "Trong thời đại ... xuất phát của
nó."(Thảo luận nhóm).
? Từ đó ta có nhận thức nh thế nào về
tính chất phản tiến hóa, phản tự nhiên
của chiến tranh hạt nhân.
GV: Nếu nổ ra, nó sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu
hủy mọi thành quả của quá trình tiến
hóa của sự sống trong tự nhiên.
(Học sinh đọc đoạn cuối.)
? Em hiểu thế nào về bản đồng ca của
những ngời đòi hỏi một thế giới không
có vũ khí và một cuộc sống hòa bình,
công bằng.
? Có ý kiến cho rằng : Sau khi đã chỉ ra
một cách hết sức rõ ràng về hiểm hoạ
hạt nhân đang đe doạ loài ngời và sự
sống trên trái đất, t/g không dẫn dắt ng-
ời đọc đến sự lo âu mang tính bi quan
mà hớng tới một thái độ tích cực. ý kiến
của em ntn?
? ý tởng của tác giả về việc mở ra một
nhà băng lu trữ trí nhớ có thể tồn tại đ-
ợc sau thảm họa hạt nhân bao gồm
những thông điệp gì?Thông điệp ấy có ý
nghĩa ntn?

GV: Đây chính là luận cứ kết bài và
cũng là chủ đích của thông điệp mà t/g
muốn gửi tới mọi ngời
? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó của
ông?( Là ngời quan tâm sâu sắc đến
vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo
- 180 triệu năm bông hồng mới nở
-Trải qua bốn kỉ địa chất con ngời mới hát đợc
- Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống trên trái đất
này. Mọi vẻ đẹp trên thế giới này không phải một
sớm một chiều mà có đợc.
Đa ra những chứng cứ từ khoa học địa chất và cổ
sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa trên trái đất.
- Kết hợp lối biện luận tơng phản với các hình ảnh
sinh động.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí,
ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ, là đi ngợc lại lí
trí.
d, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân :(Thông điệp của tác giả)
- Đó là tiếng nói của công luận thế giới chống
chiến tranh.
- Là tiếng nói yêu chuộng hòa bình trên trái đất
của nhân dân thế giới.
=>Kêu gọi mọi ngời đoàn kết, xiết chặt đội ngũ
đấu tranh vì một TG hoà bình, phản đối, ngăn
chặn chạy đua vũ trang, tàng tích vũ khí hạt nhân
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại
trên trái đất.
- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ cuộc sống

trên trái đất bằng vũ khí hạt nhân.
=>Thức tỉnh lơng tri con ngời ,cảnh tỉnh,lên án
những kẻ hiếu chiến
- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ
lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào
thảm họa hạt nhân.
5 .Tổng kết:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
lắng và công phẫn cao độ. Vô cùng
yêu chuộng cuộc sống trên trái đất hòa
bình.)
? Nên hiểu ý tởng này của nhà văn
muốn nhấn mạnh điều gì?
? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
(Học sinh đọc ghi nhớ).
? Em học tập đợc gì về cách viết văn
nghị luận từ văn bản?
* Ghi nhớ: SGK
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận chứng rành
mạch, đầy sức thuyết phục, cách so sánh bằng
nhiều dẫn chứng toàn diện và tập trung, lời văn
đầy nhiệt tình.
Iii. luyện tập:
1. Theo em vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới hòa bình .
(Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
- Nội dung văn bản hớng tới một thế giới hòa bình.
2. Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học VB.

iv. h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Làm bài tập trong sách bài tập và sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo Tuyên bố thế giới về sống còn của trẻ em ..

Tiết 8 các phơng châm hội thoại (Tiếp)
A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch sự;
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phơng châm về lợng ? Phơng châm về chất ? - Làm BT 4, 5.
Chuẩn bị : Bảng phụ
* Bài mới:
? Thành ngữ" Ông nói gà, bà nói vịt."dùng
để chỉ tình huống hội thoại nh thế nào?
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp.
I. ph ơng châm quan hệ:
1. Ví dụ:
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
2. Nhận xét:
- Đó là tình huống hội thoại mà mỗi ngời nói
về một đề tài khác nhau.
-Hậu quả: Ngời nói và ngời nghe không hiểu
nhau.

=> Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội
thoại.
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
* Học sinh đọc.
? Hai thành ngữ trên dùng để chỉ những
cách nói nh thế nào?
? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp?Hậu quả của những cách nói
đó ?
? Qua đó, em có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
VD2:Tôi đồng ý với những nhận địnhvề
truyện ngắn của ông ấy.
? Có thể hiểu câu "Tôi đồng ý ... ông ấy"
theo mấy cách (2 cách).
C1: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho "nhận
định" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
C2: Nếu "ông ấy" bổ nghĩa cho "truyện
ngắn" thì hiểu là: Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn của ông ấy (do
ông ấy sáng tác).
? Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?
? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì.
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để đáp
ứng phơng châm cách thức.
(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)

* Học sinh đọc truyện"Ngời ăn xin"
? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó?
Cả hai tuy đều không có của cải, tiền
bạcgì nhng đều nhận đợc tình cảm mà ng-
ời kia dành cho mình, đặc biệt là tình cảm
của cậu bé đối với ông lão ăn xin. Đối với
một ngời ở hoàn cảnh bần cùng, cậu không
hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái
độ và lời nói hết sức chân thành, thể hiện
sự tôn trọng và quan tâm đến ngời khác.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
( Học sinh đọc ghi nhớ.)
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Ii. ph ơng châm cách thức:
1. Ví dụ: Thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống.
+ Lúng búng nh ngậm hột thị.
2. Nhận xét:
- TN 1: nói năng dài dòng, rờm rà.
- TN 2: nói năng ấp úng, không rành mạch,
không thoát ý.
=>Ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai lạc ý của
ngời nói .Ngời nghe bị ức chế ,không có thiện
cảm với ngời nói
=>Trong giao tiếp, nói năng phải ngắn gọn, rõ
ràng, rành mạch tạo đợc m.q.hệ tốt với ngời đối

thoại
- Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
* Không vì một lý do nào đó đặc biệt thì không
nên nói những câu mơ hồ mà ngời nghe có thể
hiểu theo nhiều cách.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Iii. ph ơng châm lịch sự:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Cả 2 đều cảm nhận đợc sự chân thành và tôn
trọng nhau.
- Bài học: Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối
thoại, không phân biệt sang - hèn, giàu - nghèo.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
IV. luyện tập:
Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm.)
Qua những câu ca dao, tục ngữ đó cha ông khuyên dạy chúng ta:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
* Một số câu ca dao, tục ngữ có ND tơng tự:
- Chó ba quanh mới nằm, ngời ba năm mới nói.
- Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

- Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
Bài tập 2 :
Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép nói giảm, nói tránh.
VD: Bạn hát cũng không đến nỗi nào.
Bài tập 3 : (Học sinh đứng tại chỗ làm.)
a- Nói mát d- Nói leo
b- Nói hớt e- Nói ra đầu ra đũa
c- Nói móc
Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a); (b); (c); (d) và phơng
châm cách thức (e).
Bài tập 4 (h/sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
a- Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời đang trao đổi,
tránh để ngời nghe hiểu là mình không tuân thủ phơng châm quan hệ, ngời nói dùng cách diễn đạt trên.
b- Trong giao tiếp, đôi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà ngời đó nghĩ là
sẽ làm tổn thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng, tức là xuất phát từ việc chú ý tuân
thủ phơng châm lịch sự, ngời nói dùng những cách diễn đạt trên.
c- Những cách nói này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã không tuân thủ phơng
châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.
Bài tập 5 (Hớng dẫn về nhà)
-Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phơng châm lịch sự).
- Nói nh đấm vào tai: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng châm lịch sự).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự).
- Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép dải: lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).
- Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập
đến một vấn đề nào đó mà ngời đối thoại đang trao đổi (phơng châm quan hệ).
- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy: nói không khéo, thô tục, thiếu tế nhị (phơng châm lịch sự).V.

h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập vào vở.
- Làm bài tập 6, 7 trong sách bài tập và bài tập sách bài tập trắc nghiệm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 9 sử dụng yếu tố miêu tả
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: Củng cố kiến thức về VB thuyết minh. Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp
với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay.
b / t iến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nh thế nào ?
Bài mới: Ngoài việc sử dụng một số bpnt..muốn vbtm đợc sinh động, hấ dẫnNgời viết
còn phảI biết vận dụng kết hợp với miêu tả. Vởy sử dụng yếu tố miêu tả ntn
- Học sinh đọc văn bản.
* Nhan đề của văn bản có ý nghĩa

? Tìm những câu trong bài thuyết
minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối.
- Hầu nh ở nông thôn ... chú lũ.
- Ngời phụ nữ nào ... hoa quả.
- Quả chuối ... hấp dẫn..
- Mỗi cây chuối ... chuối chín.
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả về cây chuối và cho biết
tác dụng của yếu tố miêu tả?

-Cây chuối thân mềm... núi rừng.
- Chuối xanh có vị chát,để
sống ...món gỏi
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết
minh, bài này có thể bổ sung
những gì?
? Em hãy cho biết thêm công dụng
của thân cây chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối.
- Thân cây chuối có thể thái ghém
làm rau sống, dùng làm "phao".
- Hoa chuối làm món ăn.
- Quả chuối ...
- Lá chuối làm lá gói bánh.
I. tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh:
1. Tìm hiểu văn bản:
"Cây chuối trong đời sống Việt Nam."
* Nhan đề của văn bản nhấn mạnh:
- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh
thần của ngời Việt Nam từ xa tới nay.
- Thái độ của con ngời trong việc nuôi trồng, chăm sóc
và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
- Cây chuối thân mềm, toả ra vòm lá xanh, mát rợi, ...
-Chuối a nớc, phát triển nhanh.
- Chuối là thức ăn thông dụng từ thân đến lá, từ hoa đến
quả
=>Tác dụng : Làm nổi bật đợc đặc điểm của cây chuối và
gây ấn tợng.
- Bổ sung thêm một số công dụng của cây chuối,lá

chuối ,hoa chuối...
(GV l u ý : đây là đoạn trích nên không thể TM toàn
diện các mặt)
Có thể TM:
*Phân loại chuối: tây, hột, tiêu, ngự, rừng...
*Cấu tạo:
- Thân chuối :gồm nhiều lớp bẹ
- Tàu chuối gồm các cuống lá và lá
- Nõn chuối :xanh non
- Hoa chuối: màu hồng tía, có nhiều lớp bẹ ,.
- Gốc có củ và rễ.
Có thể miêu tả:
- Thân tròn, mát rợi,mọng nớc...
- Tàu lá xanh rờn...
- Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
? Em có thể cho biết thêm công
dụng của chuối?
? Để bài thuyết minh sinh động
ngoài việc sử dụng các yếu tố NT có
thể hợp yếu tố nào ? Tác dụng ?
(Học sinh đọc ghi nhớ - SGK.)
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ
*Công dụng:
- Thân chuối có thể thái ghém làm rau sống, ăn rất mát,
có tác dụng giải nhiệt
- Hoa chuối tây có thể thái thành sợi nhỏ để ăn sống,
xào, luộc, nộm...
- Quả chuối tiêu xanh bẻ đôi lấy nhựa làm thuốc chữa

hắc lào .Quả chuối hột xanh thái lát mỏng,phơi khô,sao
vàng hạ thổ tán thành bột là vị thuốc quý trong đông y.
-Nõn chuối tây có thể ăn sống rất mát
-Lá chuối tơi có thể dùng để gói bánh chng bánh nếp
-Lá chuối khô có thể dùng để lót ổ trong mùa đông, gói
hàng, gói bánh gai.
-Củ chuối gọt vỏ, thái thành sợi nhỏ luộc bỏ nớc chát
sau đó có thể xào với thịt ếch, nấu với cá chạch là
những món ăn đặc sản
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.

IV. luyện tập:
Bài tập 1 (h/sinh lên bảng làm.)
Hoàn thiện các câu văn:
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn nh một cái cột trụ, gồm nhiều lớp bẹ, mọng nớc gợi
ra cảm giác mát mẻ, dễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật nh mời gọi
ai đó trong đêm khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh tâm trí
những kẻ tha hơng.
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái búp lửa của
thiên nhiên kì diệu.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài tập 2
Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn:
-Tách là loại chén uống nớc của Tây, nó có tai
-Chén của ta không có tai
-Khi mời....mà uống rất nóng

Hớng dẫn về nhà
- Làm BT3
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập: trang 28-SGK.
________________________________
Tiết 10 Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh: Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
b/ t iến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ? - Làm BT 4 - Sách BT
* Bài mới: Qua tiết lí thuyết , em đã phần nào nắm đựoc vai trò của yếu tố miêu tả trong
VBTM nh thế nào. Tuy nhiên, từ lí thuyết đến thực hành là cả một quá trình rèn luyện, tiết học hôm
nay.
? Phạm vi của đề bài?
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Với vấn đề trên, cần trình bày những ý
gì?
? Phần mở bài nh thế nào?
? Phần thân bài cần phát triển những ý
nào?
? Phần kết bài có nội dung nh thế nào?
* Giáo viên : Xây dựng đoạn mở bài vừa
có nội dung thuyết minh vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
I. tìm hiểu ý, tìm ý, lập dàn ý:
đề bài : con trâu ở làng quê Việt Nam

1. Tìm hiểu đề:
- Giới thiệu (thuyết minh) về con trâu ở làng
quê Việt Nam.
- Vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống
của ngời nông dân Việt Nam.
2. Tìm ý:
- Con trâu là sức kéo chủ yếu.
- Con trâu là tài sản lớn nhất.
- Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
- Con trâu đối với tuổi thơ.
- Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mỹ nghệ.
3. Lập dàn ý:
a, Mở bài:
Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng
Việt Nam.
b, Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để
cày, bừa, kéo xe, trục lúa, ...
- Con trâu trong lễ hội, đình đám: lễ hội đâm
trâu ở Tây Nguyên, lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn
- Con trâu: nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu dùng làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn nhất của ngời nông dân
Việt Nam.
- Con trâu đối với tuổi thơ.
c, Kết bài:
Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân
Việt Nam
ii. viết bài:

1. Viết đoạn mở bài:
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
? Nội dung cần thuyết minh trong mở bài
là gì?
? Yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì?
*G/v Thuyết minh trâu cày, bừa ruộng,
kéo xe, chở lúa, trục lúa.
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sửa
chữa, bổ sung.)
* G/v: cảnh chăn trâu, con trâu ung dung
gặm cỏ là một hình ảnh đẹp của cuộc sống
thanh bình ở làng quê Việt Nam. Hình ảnh
những con trâu cần cù gặm cỏ.
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sửa
chữa, bổ sung.)
? Cần miêu tả hình ảnh gì?
? Kết thúc cần nêu ý gì?
(Học sinh viết, giáo viên gọi trình bày, sửa
chữa, bổ sung.)
- VD: "Con trâu là đầu cơ nghiệp".
Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày
trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần
gũi đối với ngời nông dân Việt Nam.Vì thế,con
trâu đã trở thành ngời bạn tâm tình của ngời
nông dân:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công .....

2. Viết đoạn thân bài:
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
VD : Chiều chiều, khi một ngày lao động đã
tạm ngừng, con trâu đợc tháo cày và đủng đỉnh
bớc trên đờng làng, miệng luôn" nhai trầu
"bỏm bẻm .Khi ấy, cái dáng đi khoan thai
chậm rãi của con trâu khiến cho ngời ta có
cảm giác không khí của làng quê Việt nam sao
mà thanh bình và thân quen quá đỗi!
-Con trâu không chỉ kéo cày, kéo xe, trục
lúa...mà còn là một trong những vật tế thần
trong lễ hội đâm trâu ở tây Nguyên; là "nhân
vật"chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.
Không có ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê
Việt Nam mà lại không có tuổi thơ gắn bó với
con trâu .Thuở nhỏ đa cơm cho cha đi cày, mải
mê ngắm nhìn con trâu đợc thả lỏng đang say
sa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một
chút, nghễu nghện cời trên lng trâu trong những
buổi chiều đi chăn trâu trở về.Cỡi trâu ra đồng,
cỡi trâu lội xuống sông, cỡi trâu thả diều ...Thú
vị biết bao ! Con trâu hiền lành ,ngoan ngoãn
đã để lại trong kí ức tuổi thơ của mỗi con ngời
bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào!
3. Viết đoạn kết bài:
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Làm hoàn thành bài văn vào vở.
- Chuẩn bị viết bài thuyết minh 90phút ______________________
Tuần 3

Tiết 11+12 tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày khái quát hệ thống luận điểm, luận cứ của "Đấu tranh cho một
TG hoà bình" Thông điệp mà tác giả Macket gửi gắm trong VB là gì?
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trớc những
thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, nuôi dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức,
những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em. Một phần bản " Tuyên bố
thế giới ..trẻ em." đợc trình bày tại cuộc họp ở Liên hợp quốc (Mĩ) cách đây 16 năm (1990) đã nói lên
tầm quan trọng của vấn đề này.
- Dựa vào phần "chú thích" hãy trình bày những
nét khái quát về xuất xứ của VB?
?Căn cứ vào VBcho biết nó thuộc kiểu VB nào?
* G/v hớng dẫn học sinh cách đọc: Mạch lạc, rõ
ràng, khúc triết từng mục.
- G/v đọc 1 đoạn. - Học sinh đọc.
- G/v gọi học sinh giải nghĩa một số từ, cụm từ:
+ Chế độ A-pác-thai.
+ Công ớc.
- Bổ sung thêm các từ
I. Giới thiệu chung:

- Trích "Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em" họp tại trụ sở Liên hợp quốc
(Mĩ) ngày 30/9/1990; in trong "Việt Nam và
các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em".
-VB này chỉ là phần đầu của bản tuyên bố
-VB nhật dụng-nghị luận chính trị xã hội
Ii. Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:

+ Tăng trởng: phát triển theo hớng tốt đẹp,
tiến bộ.
+ Vô gia c: không gia đình, không nhà ở.
? Theo em, bố cục của văn bản có thể chia
làm mấy phần?
? Nêu nội dung của từng phần.
(Học sinh đọc thầm 2 đoạn đầu.)
? Nêu nội dung và ý nghĩa của 2 đoạn vừa
đọc.
- Đọan 1 làm nhiệm vụ mở đầu, nêu vấn
đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của
hội nghị cấp cao thế giới.
- Đoạn 2: khái quát những đặc điểm, yêu
cầu của trẻ em, khẳng định quyền đợc
sống, đợc phát triển trong hòa bình, hạnh
phúc. Đó cũng chính là nguyên nhân, là
mục đích của vấn đề. Làm thế nào để đạt

3. - Bố cục: 4 phần:
- Mở đầu: Lí do của bản tuyên bố.

- Sự thách thức của tình hình: Thực trạng trẻ
em trên thế giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị
các nớc.
- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.
- Nhiệm vụ: những nhiệm vụ cụ thể.
4. Phân tích:
a, Lí do của bản tuyên bố:
- Đặc điểm tâm sinh lý trẻ em: trong trắng, hiểu
Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
đợc điều ấy.
? Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách
nhìn nh thế nào về đặc điểm tâm sinh lí trẻ
em, về quyền sống của trẻ em?
? Em hiểu nh thế nào về:
- Tâm lý dễ bị tổn thơng và sống phụ thuộc
của trẻ em?
- Tơng lai trẻ em phải đợc hình thành trong
sự hòa hợp và tơng trợ?
? Em nghĩ gì về cách nhìn nh thế của cộng
đồng thế giới đối với trẻ em?
? Từ cách nhìn ấy, em có suy nghĩ gì về lời
tuyên bố này?( Học sinh thảo luận nhóm.)
- Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan
trọng và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
- Cộng đồng quốc tế đã có sự quan tâm đặc
biệt đến vấn đề này.
- Trẻ em thế giới có quyền kì vọng vè
những lời tuyêbn bố này.

? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề
của 2 đoạn văn này.
Tiết 2
* Học sinh đọc thầm.
? Tuyên bố cho rằng trong thực tế, trẻ em
phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh. Dựa theo
các mục 4, 5, 6 em hãy khái quát những
nỗi bất hạnh mà trẻ em thế giới phải chịu
đựng.
? Theo hiểu biết của em, nỗi bất hạnh nào
là lớn nhất đối với trẻ em.
(Học sinh bộc lộ.)
? Theo em những nỗi bất hạnh đó của trẻ
em có thể đợc giải thoát bằng cách nào.
(Thảo luận nhóm.)
* G/v: Tuyên bố cho rằng những nỗi bất
hạnh của trẻ em là những sự thách thức mà
những nhà chính trị phải đáp ứng.
? Em hiểu nh thế nào là sự thách thức đối
với các nhà chính trị.
biết, ham hoạt động và đầy ớc vọng nhng dễ bị
tổn thơng và còn phụ thuộc.
- Quyền sống của trẻ em:
+ Phải đợc sống trong vui tơi thanh bình, đợc
chơi, đợc học và phát triển.
+ Tơng lai của chúng phải đợc hình thành trong
sự hòa hợp và tơng trợ.
- Dễ xúc động và yếu đuối trớc sự bất hạnh.
- Muốn có tơng lai, trẻ em thế giới phải đợc
bình đẳng, không phân biệt và chúng phải đợc

giúp đỡ về mọi mặt.
=> Đó là cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm
đối với tơng lai của thế giới, đối với trẻ em
- Nêu vấn đề: gọn và rõ, có tính chất khẳng
định.
b, Sự thách thức của tình hình:
* Trẻ em :
- Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thôn tính của nớc ngoài.
- Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia c,
dịch bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dỡng
và bệnh tật.
- Loại bỏ chiến tranh, bạo lực.
- Xóa đói nghèo, ...
- Thách thức: là những khó khăn trớc mắt cần
phải ý thức để vợt qua.
- Các nhà lãnh đạo chính trị là những ngời ở c-
ơng vị lãnh đạo các quốc gia.
- Các nhà lãnh đạo của các nớc tại Liên hợp
quốc đặt quyết tâm vợt qua những khó khăn
trong sự nghiệp vì trẻ em.
=> Nhận thức rõ thực trạng đau khổ trong cuộc
sống của trẻ em trên thế giới.
- Quyết tâm giúp các em vợt qua những nỗi bất
hạnh này.
c, Cơ hội:
- Sự liên kết lại của các quốc gia cùng ý thức

Nguyễn Thị Thu Hà - GV: Trờng cấp 2,3 Sơn Thành
Giáo án ngữ văn 9
? Từ đó em hiểu tổ chức Liên hợp quốc đã
có thái độ nh thế nào trớc những nỗi bất
hạnh của trẻ em trên thế giới?
(Học sinh đọc.)
? Hãy tóm tắt lại các điều kiện thuận lợi cơ
bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam
nh thế nào để nớc ta có thể tham gia tích
cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyền
trẻ em?
(Thảo luận nhóm.)
? Em hãy đọc thầm và cho biết nội dung
của phần này.
? Hãy tóm tắt các nội dung chính của phần
nêu nhiệm vụ cụ thể.
- Tăng cờng sức khỏe và chế độ dinh dỡng
của trẻ em.
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật
và có hoàn cảnh sống đặc biệt.
- Các em gái phải đợc đối xử bình đẳng
nh các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ đợc học hết bậc giáo dục
cơ sở, ...
? Theo em, nội dung nào quan trọng nhất ?
Vì sao ?
? Phần nêu biện pháp cụ thể có những
điểm gì cần chú ý.

? Trẻ em Việt Nam đã đợc hởng những
quyền lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và
Nhà nớc .(Thảo luận nhóm.)
? Qua bản tuyên bố, em nhận thức nh thế
nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này.
(Học sinh đọc ghi nhớ.)
cao của cộng đồng quốc tế trên lĩnh vực này.
Đã có công ớc về quyền trẻ em làm cơ sở tạo ra
một cơ hội mới.
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có
hiệu quả cụ thể trên nhiều lĩnh vực, phong trào
giải trừ quân bị đợc đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên to lớn có thể đợc chuyển
sang phục vụ các mục tiêu kinh tế, tăng cờng
phúc lợi xã hội.
- Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến thức (thông
tin, y tế, trờng học, ...) để bảo vệ sinh mệnh của
trẻ em.
- Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và tôn trọng (các
lớp học mầm non, phổ cập tiểu học trên phạm vi
cả nớc, bệnh viện nhi, nhà văn hóa thiếu nhi, các
chiến dịch tiêm phòng bệnh, ...)
- Chính trị ổn định, kinh tế tăng trởng đều, hợp
tác quốc tế ngày càng mở rộng.
d, Nhiệm vụ cụ thể:
* Có 2 nội dung:
- Nêu nhiệm vụ cụ thể;
- Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ đó.

- Các nớc cần đảm bảo đều đặn sự tăng trởng
kinh tế để có điều kiện vật chất chăm lo đến đời
sống trẻ em.
- Tất cả các nớc cần có những nỗ lực liên tục và
phối hợp trong hành động vì trẻ em.
- Quyền đợc học tập, chữa bệnh, vui chơi, ...
- Với các biểu hiện cụ thể.
5. Tổng kết:
ghi nhớ SGK


Iii. luyện tập:
- Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phơng nơi
em ở đối với trẻ em. Trình bày cụ thể.
( Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×