Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GALOP 2 TUAN 10KTHN( TUYET)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.29 KB, 32 trang )

Thứ 2 ngày 06 tháng 11 năm 2006
Tập đọc : Sáng kiến của bé Hà
Tập đọc : Sáng kiến của bé Hà
Tự chọn :
Toán : Luyện tập
Thủ công : Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( T2)
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức : Gíup Hs hiểu nghóa 1 số từ: cây sáng kiến,lập đông,chúc
thọ.Hiểu nội dung bài.
Kó năng : Rèn kó năng đọc từ.cụm từ. Đọc trơn toàn bài.
Giáo dục : Hs lòng kính yêu , quan tâm ông bà.
II/Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ cho bài học trong SGK phóng to.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới :
a-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi tên bài lên bảng
b-Giới thiệu chủ điểm luyện đọc : TIẾT 1 :
Hoạt động Gv
-Gv đọc mẫu toàn bài giọng vui, giọng Hà
hồn nhiên.
-Gv hướng dẫn Hs luyện đọc .
-Đọc từng câu.
-Chú ý luyện đọc 1 số từ khó
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc Đ T TIẾT 2:
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi1: Bé Hà có sáng kiến gì?


Hoạt động Hs
-Học sinh theo dõi,đọc thầm.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Hs đọc chú giải:cây sáng kiến,lập
đông,chúc thọ.
-1 , 2 đoạn
-Tổ chức ngày lễ cho ông,bà.
TUẦN 10
.Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của
ông,bà?
Câu hỏi2: .2 bố con chọn ngày nào làm
ngày lễ của ông bà ?Vì sao?
-Gv Hiện nay trên thế giới,người ta đã lấy
ngày 01/10 làm ngày quốc tế người cao
tuổi.
Câu hỏi 3: .Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
.Ai đã gỡ bí giúp bé?
Câu hỏi4: .Hà đã tặng ông,bà món quà
gì?
-Móm quà của Hà có được ông,bà thích
không?
Câu hỏi 5: .Bé Hà trong truyện là 1 cô bé
như thế nào?
.Vì sao Hà nghỉ ra sáng kiến tổ chức ngày
ông,bà?
*Luyện đọc lại:
-Vì Hà có ngày tết thiếu nhi

1/6,Bố là công nhân có ngày lễ
1/5,mẹ có ngày 8/3.Còn ông bà
chưa có ngày lễ nào .
-Ngày lập đông,vì ngày đó trời bắt
đầu trở rét,mọi người cần chú ý
chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
-Chưa biết chuẩn bò món quà gì
biếu ông,bà.
-Bố thì thầm vào tai bé mách
nước,bé hứa sẽ cố gắng làm theo
lời khuyên của bố.
-Hà tặng ông,bà chùm điểm 10.
-Chùm điểm 10 của Hà là món
quà ông bà thích nhất.
-Là 1 cô bé ngoan,nhiều sánh kiến
và rất kính yêu ông bà.
-Vì Hà rất yêu ông,bà,biết quan
tâm đến ông,bà.
-2,3 nhóm tự phân vai,thi đọc toàn
bộ câu chuyện.
điểm.
4-Củng cố – dặn dò:
-Giáo dục Hs biết quan tâm, kính yêu ông bà.
-Nhận xét giờ học. -Nhắc Hs về nhà đọc lại bài.


MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng”

-Kó năng : Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
-Giáo dục : Hs tính cẩn thận.
II/Đồ dùng dạy – học:
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 em : x + 5 = 15 ; 6 + x = 14
2-Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b-Hướng dẫn làm bài tập:
Hoạt động của Gv
-3-Thực hành:
Bài 1: Gv nhắc lại cách làm,làm cụ thể 1
bài x + 8 = 10
x = 10 – 8
x = 2
Bài 2: Gv theo dõi,hướng dẫn Hs nhận
xét từ phép tính 9+1 = 10 ta có 2 phép
tính trừ: 10 – 9 =1 và 10 – 1 = 9
Bài 3: Gv cho Hs thấy : 10 – 1 – 2 = 10 –
3
Bài 4: Gíup Hs hiểu yêu cầu bài
Tóm tắt:
Cam và quýt : 45 quả
Cam : 25 quả
Quýt : . . . quả
Bài 5: x + 5 = 5
x = 5 –5
x = 0
Hoạt động của Hs
-1 Hs nêu yêu cầu.
x + 7 = 10 30 + x = 58

x = 10-7 x = 58-30
x = 3 x = 28
-Hs tự làm bài, chữa bài.
-Hs nêu yêu cầu,tính nhẩm,
nêu kết quả.
-Hs đọc yêu cầu tự giải.
Bài giải:
Số quả quýt có là:
45 – 25 = 20 ( quả )
Đáp số: 20 quả
-Hs đọc yêu cầu,tự giải và
khoanh vào chữ C
4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở Hs về nhà làm bài vào VBT.
MÔN : NGHỆ THUẬT – THỦ CÔNG
BÀI : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2 )
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp Hs gấp được thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu.
Kó năng : Hs gấp đúng kó thuật và đẹp.
Giáo dục : Tạo hứng thú học tập cho Hs.
II/Đồ dùng dạy - học:- Thuyền mẫu ,giấy màu ,kéo thước, hồ dán
III/Các hoạt động dạy – học :
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của Hs ( 2 phút ).
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu- Ghi tên bài lên bảng ( 2 phút)
b)Các hoạt động:
Thời
gian
Nội dung Phương pháp dạy - học
Giáo viên Học sinh

5 phút
5 phút
*HĐ1: quan sát
nhận xét
*HĐ2: Hướng
dẫn cách gấp
.
-Gv cho Hs quan sát
thuyền mẫu và nhận xét
hình dáng,tác dụng của
thuyền.
-So sánh thuyền phẳng
đáy không mui với
thuyền phẳng đáy có
mui .
-Gv nhắc lại các bước
gấp thuyền phẳng đáy
có mui .
B1: Gấp tạo mui
thuyền
B2: Gấp các nếp gấp
cách đều.
B3:Gấp tạo thân và mũi
thuyền.
B4: Tạo thuyền phẳng
đáy có mui.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-Hs nhắc lại các bước.
-Hs thực hành theo
5 phút

5 phút
*HĐ 3: thực
hành
*HĐ 4: Đánh
giá sản phẩm
-Gv chia nhóm hướng
dẫn Hs cách gấp.
-Gv theo dõi , uốn nắn.
-Gv cho Hs nộp bài lên
bàn Gv và cho Hs bình
chọn bài đẹp.
-Gv theo dõi, nhận xét.
nhóm.
-Lớp theo dõi.
4-Củng cố – dặn dò: ( 3 phút)
-Nhận xét giờ học.
–Nhắc Hs chuẩn bò giấy cho tiết sau.
Thứ 3 ngày 07 tháng 11 năm 2006
Thể dục : Kiểm tra bài thể dục phát triển chung
Toán : Số tròn chục trừ đi 1 số
Kể chuyện : Sáng kiến của bé Hà
Chính tả (Tập chép) : Ngày Lễ
Đạo đức : Chăm chỉ học tập (TT)
MÔN : TOÁN
BÀI : SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI 1 SỐ
I/Mục tiêu:
-Kiến thức : Giúp Hs biết thực hiện phép trừ có số bò trừ là số tròn
chục,số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) Vận dụng khi
giải toán có lời văn.
-Kó năng : Củng cố cách tìm số hạng chưa biết,khi biết tổng và số hạng

kia.
-Giáo dục : Hs tính cẩn thận , chính xác.
II/Đồ dùng dạy – học: - 4 bó que tính , mỗi bó 1 chục.
III/Các hoạt động dạy – học :
1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 em : 4 + x = 57 ; x + 35 = 74
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Giới thiệu phép tính 40 - 8:
Hoạt động của Gv
-Gv gắn các bó q.tính giống SGK.
-Gv hướng dẫn cho Hs lấy 4 bó q.tính Hỏi
Hs cách viết,Gv viết lần lượt lên bảng các
số theo cột:
4 chục q.tính bớt 8 q.tính còn lại bao
nhiêu q.tính?
Hoạt động của Hs
-Hs thao tác theo hướng dẫn của
Gv
-Hs thao tác và trả lời:
32 q.tính
Chục Đơn vò
4
-
0
8
3 2
-Vậy 40 – 8 = ?
-Hướng dẫn đặt tính. 40

-

8
32
c-Giới thiệu phép tính 40 – 18:
-Hướng dẫn tương tự phép tính trên
40

-
18
22
3-Thực hành:
Bài 1: 60 50 90 80 30 80

-
9
-
5
-
2
-
17
-
11
-
54
51 45 88 63 19 26
Bài 2: a) x + 9 = 30 b) 5 + x = 20
x = 30 – 9 x = 20 – 5
x = 21 x = 15

Bài 3: -Hs tóm tắt , giải.

40 – 8 = 32
-Hs tự thao tác và nêu kết quả
40 – 18 = 22
-Hs làm bảng con.
c) x + 19 = 60
x = 60 – 19
x = 41
Bài giải:
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 ( que tính )
Đáp số: 15 que tính
4-Củng cố – Dặn dò: – Nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs làm bài vào VBT.

MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/Mục đích yêu cầu:
-Kiến thức : Gíup Hs kể lại được câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
-Kó năng : Rèn kó năng tập trung nghe kể chuyện và nhận xét.
-Giáo dục : Giáo dục tình cảm biết thương yêu,kính trọng ông,bà.
II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ viết yêu cầu 1 trong SGK.
III/Các hoạt động dạy – học :
1-Kiểm tra bài cũ: 2 em kể lại câu chuyện “Người mẹ hiền”
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi tên bài lên bảng.
b)Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động của Gv:
-Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào ý
chính trước lớp.
-Gv mở bảng phụ đã viết ý chính.

-Hướng dẫn Hs kể đoạn 1 theo ý 1
-Gv theo dõi và nêu câu hỏi gợi ý.
.Bé Hà là cô bé như thế nào?
.Bé Hà có sáng kiến gì?
.Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà?
.Hai bố con đã chọn ngày nào làm ngày
lễ của ông bà?Vì sao?
-Kể trong nhóm.
-Gv theo dõi , hướng dẫn.
-Kể trước lớp.
Hoạt động của Hs:
-1Hs đọc yêu cầu bài
-1 Hs kể mẫu đoạn 1
-Mỗi nhóm 4 em kể.
-Nhóm cử đại diện lên kể.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
*Kể toàn bộ câu chuyện. 3 Hs nối tiếp nhau kể câu
chuyện,lần lượt mời các nhóm
khác.
-3 hs đại diện 3 nhóm kể thi, mỗi
em 1 đoạn.
-2,3 em kể toàn bài
4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. – Gíao dục Hs.
-Nhắc nhở Hs chuẩn bò bài,kể lại câu chuyện nhiều lần cho mọi người trong gia
đình nghe.
MÔN : CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
BÀI : NGÀY LỄ
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức : Hs chép lại chính xác bài chính tả “Ngày lễ”

Kó năng : Hs làm đúng các bài tập phân biệt c/k , l/n , thanh hỏi / ngã
Giáo dục : Hs tính cẩn thận .
II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ . VBT.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ: -2 em lên bảng viết: sáng kiến, lập đông.
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu . – Ghi tên bài lên bảng.
b)Hường dẫn tập chép:
Hoạt động của Gv:
-Gv đọc đoạn viết trên bảng phụ.
.Trong bài có những chữ nào viết hoa?
-Hướng dẫn viết bảng các từ khó.
-Hướng dẫn Hs chép bài vào vở.
-Gv theo dõi, uốn nắn.
-Chấm , chữa bài.
3-Thực hành:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống c/k.
-Gv theo dõi uốn nắn, sửa chữa:con cá,
con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài tập 3: Gv theo dõi , sửa chữa.
a) lo sợ , ăn no , hoa lan , thuyền nan.
Hoạt động của Hs:
-2 , 3Hs đọc lại.
-Ngày Quốc tề Phụ Nữ,Ngày
Quốc tế Lao động,Ngày Quốc tề
thiếu nhi.Ngày Quốc tế người cao
tuổi
-Hs chép bài.
-1 Hs đọc yêu cầu,1 em làm bảng
phụ,lớp làm VBT.

-Hs đọc yêu cầu bài 3a và làm
vào VBT.
4-Củng cố – Dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs về nhà viết lại các chữ viết sai.


MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : CHĂM CHỈ HỌC TẬP (T2)
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Gíup Hs nắm được thế nào là chăm chỉ học tập và chăm chỉ
học tập có ích lợi gì?
Kó năng : Hs biết lập thời gian biểu để học, làm bài và vui chơi.
Giáo dục : Hs có thái độ tự giác học tập
II/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Phiếu học tập , - VBT
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu . – Ghi tên bài lên bảng.
b)Các hoạt động:
Hoạt động củaGv:
*HĐ1: Đóng vai
-Yêu cầu Hs thảo luận và sắm vai tình
huống sau: Hôm nay, khi Hà chuẩn bò đi
học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.Đã lâu
Hà chưa gặp bà nên em vui lắm và cũng
mừng lắm.Hà băn khoăn không biết nên
làm thế nào?
-Gv nhận xét, chốt ý.Hà nên đi học,sau
buổi học về sẽ chơi và nói chuyện với bà.
-Gv kết luận: Hs nên đi học đều và đúng

giờ.
*HĐ2: Gv phát phiếu học tập,nội dung
như bài tập 6 trong VBT.
-Gv kết luận: a, d không tán thành.
b , c tán thành
*HĐ 3: Cho Hs tự liên hệ bản thân, trong
lớp, trường có những ai chăm chỉ học tập.
Hoạt động của Hs:
-Từng nhóm thảo luận,tự phân vai
với nhau.
-Một số nhóm lên sắm vai theo
cách ứng xử của mình
-Hs lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận và tranh
luận với nhau.
-Đại diện trình bày kết quả.
-Hs suy nghỉ và nêu.
3-Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. –Giáo dục Hs.
-Nhắc Hs về thực hiện tốt những điều đã học.
Thứ 4 ngày 08 tháng 11 năm 2006
Tập đọc : Bưu thiếp
Toán : 11 trừ đi 1 số 11 – 5
Mó thuật : Vẽ tranh đề tài : Chân dung
Luyện từ và câu :Từ ngữ về họ hàng, dấu chấm , dấu chấm hỏi
Tự nhiên – xã hội : Ôn tập con người và sức khoẻ

MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : BƯU THIẾP
I/Mục đích yêu cầu:

Kiến thức : Giúp Hs biết đọc, hiểu các từ: bưu thiếp, nhân dòp.Hiểu nội
dung của hai bưu thiếp.
Kó năng : Hs đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm,biết ngắt,nghỉ hơi
đúng.
Giáo dục: Hs biết được tác dụng của bưu thiếp và biết cách sử dụng
đúng dòp.
II/Đồ dùng dạy – học: -Mỗi em chuẩn bò 1 bưu thiếp, 1 bì thư.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” và trả lời câu hỏi .
( Phúc Hậu, Tuyết Vân)
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Luyện đọc:
Hoạt động của Gv:
-Gv đọc mẫu từng bưu thiếp.
-Hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu .
-Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài
phong bì.
-Gv hướng dẫn cách ngắt,nghỉ hơi.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm .
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
Hoạt động của Hs:
-Hs theo dõi , đọc thầm.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng câu
-Hs nối tiếp nhau đọc .
-Hs đọc phần chú giải

-Cháu gửi cho ông,bà
-Gửi để làm gì ?
Câu 2: Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai ?
-Gửi để làm gì ?
Câu 3: Bưu thiếp để làm gì ?
Câu 4: Viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc
mừng sinh nhật ông (bà), nhớ ghi đòa chỉ
của ông (bà)
-Để chúc mừng ông,bà nhân dòp
năm mới.
-Ông,bà gửi cho cháu.
-Báo tin ông,bà đã nhận được bưu
thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi,thông báo
vắn tắt tin tức.
-Hs đọc yêu cầu và tự ghi.
4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs đọc bài , tập viết bưu thiếp.



MÔN : TOÁN
BÀI : 11 TRỪ ĐI 1 SỐ 11 – 5
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp Hs tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và học
thuộc bảng trừ.
Kó năng : Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.Củng cố về
cách gọi tên các thành phần trong phép tính trừ.
Giáo dục : Hs nghiêm túc ,rèn tính cẩn thận , chính xác.
II/Các hoạt động dạy – học :

1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra3 em: 40 – 28 = ; 60 – 18 = ; x + 16 = 30
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính 11 - 5:
Hoạt động của Gv:
-Hướng dẫn Hs thao tác trên q.tính để rút ra
phép tính 11 – 5
-Hướng dẫn cách đặt tính .
-Hướng dẫn Hs thao tác trên q.tính để
thành lập bảng trừ.
3-Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
b) 11 – 1 – 5 = 5 11 – 1 – 9 = 1
11 – 6 = 5 11 – 10 = 1
11 – 1 – 3 = 7
11 – 4 = 7
Bài 2: Tính. 11 11 11 11 11

-
8
-
7
-
3
-
5
-
2
3 4 8 6 9
Bài 3: Gv nhắc lại cho Hs nhớ tên các

thành phần trong phép tính.
a) 11 b) 11 c) 11

-
7
-
9
-
3
4 2 8
Bài 4:
-Giáo viên đọc đề
Hoạt động của Hs:

11 – 5 = 6
11

-
5
6
11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
-Hs luyện đọc thuộc.
-1 Hs đọc yêu cầu
-Hs tự giải
Bài giải:
Số bóng bay Bình còn lại là:
11 – 4 = 7 ( quả )

Đáp số: 7 quả
4-Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở về ø làm bài tập vào vở bài tập.

MÔN : MĨ THUẬT
BÀI : VẼ TRANH ĐỀ TÀI : CHÂN DUNG
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp Hs tập quan sát, nhận xét,đặc điểm khuôn mặt của
người.
Kó năng : Hs làm quen với cách vẽ chân dung,vẽ được bức chân dung
theo ý thích.
Giáo dục : Hs tính thẩm mó, lòng ham mê vẽ.
II/Đồ dùng dạy - học: -1 số tranh, ảnh chân dung,hình vẽ chân dung.
-Vở mó thuật , chì , màu.
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Các hoạt động:
Hoạt động củaGv
-Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh chân
dung.
-Gv giới thiệu 1 số tranh chân dung và chỉ
cho Hs thấy:Tranh chân dung chỉ vẽ
khuôn mặt người là chủ yếu, vẽ 1 phần
thân.
.Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm
Hoạt động của Hs:
của người được vẽ.
.Đặc điểm của khuôn mặt người:

trái xoan,chữ điền,mặt tròn. . .
-Những phần chính trên khuôn mặt là gì?
.Mắt , mũi , miệng của người có giống
nhau không?
.Vẽ tranh, ngoài khuôn mặt còn vẽ gì
nữa?
.Em hãy tả khuôn mặt ông bà, cha mẹ,
anh chò,bạn bè của em.
-Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung.
-Cho Hs quan sát 1 số tranh chân dung.
-Mắt , mũi , miệng.
-Có người mắt to,người mắt nhỏ,
người miệng rộng, người miệng
hẹp.
-Cổ vai , 1 phần thân.
-Hs quan sát và bình chọn tranh
đẹp.
-Hs nói theo ý thích của mình.
.Em thích tranh nào ?
-Gv giới thiệu cách vẽ.
-Cách vẽ khuôn mặt, vai , tóc , mắt ,
mũi. . –Vẽ màu.
-Hoạt động 3: Thực hành.
-Gv theo dõi , uốn nắn.
-Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
-Cho Hs tự chọn bài đẹp nhất.
-Gv nhận xét đánh giá, khen ngợi Hs vẽ
đẹp.
-Hs tự chọn màu theo ý thích.
-Hs tự chọn nhân vật để vẽ:

+Vẽ khung hình: phác hoạ khuôn
mặt.
+Vẽ chi tiết: Tóc , mắt , mũi.
+Tô màu tranh theo ý thích.
4-Củng cố – Dặn dò:
-Gv nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở Hs về tập vẽ cho đẹp

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức :Mở rộng và hệ thống hoá từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Kó năng : Rèn kó năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
Giáo dục : Lòng yêu thương, kính trọng mọi người trong gia đình.
II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ , giấy khổ to . VBT.
II/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi tên bài lên bảng.
b)Hường dẫn làm bài tập:
Hoạt động của Gv:
3-Thực hành:
Bài 1: ( Miệng )
-Gv giúp Hs nắm yêu cầu bài.
Bài 2: -Gv giúp Hs nắm yêu cầu bài.
Bài 3: -Gv giúp Hs hiểu yêu cầu bài.
HỌ NỘI
Ông nội , bà nội , chú , bác , thím , cô ,
dượng
Bài 4: Gv phát giấy và cho Hs làm bài vào

giấy.
Hoạt động của Hs:
- Hs đọc thầm truyện”Sáng kiến
của bé Hà”.Viết nhanh các từ chỉ
người trong gia đình, họ
hàng:Bố,ông,bà,con, mẹ, cụ
già,cô,chú , con cháu.
-1 Hs làm bảng phụ,lớp làm vở.Cụ
, ông , bà , cha , mẹ , chú , bác ,
cô , dì, cậu , mợ , con dâu , con rễ,
cháu , chắt
-1 Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài
vào vở.
HỌ NGOẠI
Ông ngoại , bà ngoại, bác, cậu ,
dì , mợ , dượng…
-1 Hs đọc yêu cầu,các dấu cần
điền: chấm (.),chấm hỏi (?)
4-Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs về làm bài vào VBT.
MÔN : TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI : ÔN TẬP
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp Hs nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn
uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch,ở sạch,
uống sạch Hs nhớ lại và khắc sâu về các hoạt động của các
cơ quan.
Kó năng : Hs khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập.

Giáo dục : Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân
II/Đồ dùng dạy - học: -Các hình vẽ trong sách giáo khoa .
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 em :
-Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
-Nguyên nhân gây bệnh giun ?
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: - Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Các hoạt động:
Hoạt động của Gv:
*Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động,
nói tên các cơ xương và khớp xương.
-Gv cho Hs ra sân.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”
-Gv chuẩn bò 1 số thăm ghi các câu hỏi.
.Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
.Ăn uống đầy đủ có lợi gì ?
.Ta cần ăn uống và vận động như thế nào
để khoẻ mạnh và chóng lớn?
-Gv theo dõi , đưa ra nhận xét.
Hoạt động của Hs:
-Các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số
động tác vận động và nói với
nhau,xem khi làm động tác đó thì
vùng cơ nào và khớp xương nào
phải cử động.
-Đại diện trả lời.
-Các nhóm thảo luận rồi cử đại
diện lên trình bày.
-Nhóm nào nhiều lần thắng cuộc sẽ

được khen thưởng.
4-Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs xem lại các bài đã học.
Thứ 5 ngày 09 tháng 11 năm 2006
Thể dục : Điểm số 1,2 theo đội hình vòng tròn
Tập đọc : Thương ông
Toán : 31 – 15 ; 51 - 15
Tập viết : Chữ hoa H
Tự chọn
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : THƯƠNG ÔNG
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Hs hiểu các từ: thủ thì , thử xem, thích thú .
Hiểu được nội dung bài.
Kó năng : Rèn Hs đọc đúng 1 số từ còn dùng tiếng đòa phương và câu
thơ.Biết đọc phân biệt lời kể và lờ nhân vật.
Giáo dục : Hs tình cảm yêu quý, kính mến ông bà.
II/Đồ dùng dạy - học: -Tranh trong SGK phóng to.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ:
- 2 em (My õDung, Văn Phúc) đọc bài “Bưu thiếp” và trả lời câu hỏi.
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Luyện đọc:
Hoạt động của Gv
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn Hs luyện đọc,kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu.

-Lưu ý 1 số từ: lon ton, thủ thỉ ( kết hợp
giải nghóa từ) lập tức , đau chân.
-Đọc đúng từng khổ thơ trước lớp:
-Gv hướng dẫn nhấn giọng số từ gợi
cảm:không đau, không đau,ngay lập tức.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu 1: .Chân ông đau thế nào?
Hoạt động của Hs
-Hs theo dõi,đọc thầm .
-Hs nối tiếp nhau đọc từng câu .
-Hs luyện đọc cá nhân.
-Hs đọc , mời bạn khác đọc.
-Hs luyện đọc 2 , 4 em.
-Chân ông bò đau,nó sưng , nó tấy.
Câu 2: Bé Việt đã làm gì để giúp đở và
an ủi ông? (trong khổ thơ 1, 3 và 4)
-Gv: Nhờ bé Việt mà ông quên cả đơn
đau.Em hãy tìm câu thơ nói lên điều đó
(trong khổ thở và 4)
-Giáo dục Hs lòng yêu thương ông,bà.
3-Học thuộc lòng:
-Khổ thơ 1: Việt đở ông lên thềm.
-Khổ thơ 2:Việt bày ông câu
“Thần chú”.
-Khổ thơ 3: Việt biếu ông cái kẹo.
-Việt bày ông câu thần chú.
-Ông nói theo Việt và ông gật
đầu: “Khỏi rồi!tài nhỉ”

-Hs đọc nhẩm khổ thơ em thích.
-Nhiều em đọc từng khổ thơ trước
lớp.
4-Củng cố – Dặn dò:
-1 em đọc thuộc lòng cả bài . Nhận xét , ghi điểm.
-Nhận xét giờ học. -Nhắc nhở Hs về học thuộc lòng cả bài.

MÔN : TOÁN
BÀI : 31 – 15 , 51 - 15
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp Hs vận dụng bảng trừ để thực hiện các phép trừ dạng
31 – 5 , 51 – 15 .
Hs làm quen với 2 đoạn thẳng cắt ( giao ) nhau.
Kó năng : Rèn kó năng thực hiện phép tính trừ và giải toán đơn.
Giáo dục : Hs đặt tính cẩn thận., chính xác.
II/Chuẩn bò: -Que tính.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ:3 em đọc bảng trừ. ( Lân, Linh, Chi)
-2 em làm bài tập 3 và 4 trong SGK. -Nhận xét.
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv Giới thiệu - Ghi tên bài lên bảng.
b)Giới thiệu phép tính 31 - 5:
Hoạt động của Gv
-Gv cho Hs thao tác trên q.tính để tìm ra
kết quả của 31 – 5
-Hướng dẫn cách đặt tính 31

-
5
26

b)Giới thiệu phép tính 51 – 15:
-Gv hướng dẫn cho Hs thao tác trên q.tính
để tìm ra kết quả phép tính 51-15 .
-Hướng dẫn cách đặt tính và củng cố về
tên các thành phần trong phép tính. 51

-
15
36
c-Thực hành:
Bài 1: Cho Hs thực hiện 1 số bài.
51 41 61 31
-
8
-
3
-
7
-
9
43 38 54 22
Bài 2: Hướng dẫn Hs tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Gà đẻ : 51 quả trứng
Hoạt động của Hs
-1 không trừ được cho 5 lấy
11 trừ 5 bằng 6 , viết 6 nhớ
1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
-Hs Hs tự thao tác và đọc
kết quả cho Gv ghi bảng ,lớp

theo dõi nhận xét.
Hs làm bảng con.Nhận xét.
81 31 51

-
46
-
17
-
19
35 14 32

Bài giải:
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả trứng)
Mẹ lấy : 6 quả
Còn : . . . .quả trứng ?
Bài 4: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm nào?
B

C


O
A D
Đáp số: 45 quả trứng
-Tại điểm o.
4-Củng cố – Dặn dò: –Nhắc lại cách đặt tính.
- Nhận xét giờ học.



MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : CHỮ HOA H
I/Mục đích yêu cầu:
Kiến thức : Hs biết viết chữ hoa H theo cỡ vừa, nhỏ.
Kó năng : Rèn kó năng viết đúng,đẹp, sạch,viết đúng cụm từ ứng dụng
Hai sương một nắng.
Giáo dục : Hs tính cẩn thận , tỉ mỉ.
II/Đồ dùng dạy – học:-Mẫu chữ H . Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ: 2 em viết bảng G- Góp -Kiểm tra vở 3 em
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu – Ghi tên bài lên bảng.
b)Hướng dẫn viết chữ hoa:
Hoạt động của Gv
-Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét.
-Gv giới thiệu chữ mẫu,nhận xét.
-Cao : 5 li gồm 3 nét
-Nét 1 : kết hờp nét cơ bản cong trái lượn
ngang.
-Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản,khuyết ngược
khuyết xuôi, móc phải.
-Nét 3: nét thẳng đứng.
-Hướng dẫn Hs cách viết : Đb trên Đk 5
dừng bút trước Đk2.
-Hướng dẫn viết lên bảng con.
3-Thực hành:
-Chữ cỡ vừa: 1 dòng, cỡ nhỏ: 2 dòng
-Chữ cỡ vừa: 1 dòng , cỡ nhỏ :1 dòng

-Cụm từ ứng dụng : 2 dòng.
-Gv theo dõi , uốn nắn.
-Chấm, chữa bài.
Hoạt động của Hs
H - H

Hai - Hai
Hai sương một nắng

-Hs viết bảng con.

-Hs viết bài vào vở.
4-Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc Hs về viết bài phần ở nhà.
Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2006
Toán : Luyện tập tự chọn.
Chính tả ( nghe viết ) : Ông và cháu
Âm nhạc :
Tập làm văn : Kể về người thân
HĐTT :Văn nghệ chào mừng ngày NGVN
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP TỰ CHỌN
I/Mục tiêu:
Kiến thức : Củng cố về cách trừ và các dạng 31-5 ; 51-15,về tìm hiệu
của các số,tìm số hạng.
Kó năng : Hs đặt thẳng cột và làm tính nhanh.
Giáo dục : Hs tính cẩn thận ,chính xác.
II/Các hoạt động dạy - học:
1-Kiểm tra bài cũ: 2 em làm: 81 – 3 ; 21 – 6 ; 41 – 17 ; 61 – 38.

-Nhận xét, chữa bài.
2-Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu -
-Gv hướng dẫn hs làm 1 số bài tập sau:
Hoạt động của Gv
Bài 1:Tính.Gv nhắc nhở Hs đặt tính.
51 51 11

-
4
-
6
-
8
17 65 3
Bài 2; Đặt tính rồi tính hiệu.
Gs hướng dẫn Hs đặt tính rồi tính.
Nhận xét, sửa.
Bài 3: Tìm X.
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
19 + X = 61
Hoạt động của Hs
-Hs làm bảng con.
41 71 61

-
12
-
26
-

34
29 45 27
-Hs làm nháp.
a) 51 b) 21 c) 71

-
4
-
6
-
8
47 15 63
81 51 91
-
44
-
25
-
9
37 26 82
-Hs làm vở.
X + 16 = 41
X = 41 – 16
X = 61 – 19
X = 42
X = 25

X + 34 = 81
X = 81 – 34
X = 47

4-Củng cố – Dặn dò:
-Chấm điểm một số em. Nhận xét.
-Nhắc lại cách trừ: 11 trừ đi 1 số.
-Nhận xét tiết học.



MÔN : CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×