Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an lop 2 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.6 KB, 22 trang )

Tuần thứ 4:
Thứ hai, ngày 08 tháng 9 năm 2008
Tiết: Chào cờ
Hoạt động tập thể
Tiết: Toán
29 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện đợc phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dới dạng tính viết).
- Nêu lại tên các TP trong phép cộng, nhận dạng hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: - KTBC:
- Nêu cách tính nhẩm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với
một số.
- HS làm vào bảng con.
9 + 4 + 2 =
9 + 9 + 1 =
- GTB.
HĐ2: Hình thành KT mới:
* Giới thiệu phép cộng 29 + 5:
- GV đa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que
tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu
que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao
nhiêu que tính.
- Có 29 que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- HS cùng lấy số que tính.


- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que
tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que
rời - đợc 3 bó (3 chục) 3 chục que tính
thêm 4 que tính đợc 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
29 + 5 = 20 + 9 + 5
= 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- Hớng dẫn cách đặt tính 29
5 ơ
34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn
vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
HĐ3: LT TH:
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang
trái.
Bài 1: Thực hiện đ ợc tính cộng( có
73
nhớ).
- Tính.
- HS làm vào bảng con
59 19 39
5 8 7
64 27 46
Bài 2: Đặt tính và thực hiện phép tính.

59
6
65
19
7
26
19
8
77
Bài 3: Nối các điểm để có các đoạn
thẳng.
- HS dùng bút và thớc nối từng cặp
điểm để có từng đoạn thẳng.
- Hình vuông ABCD, MNPQ
HĐ4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tiết :
Tập đọc
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngợng nghịu.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng nhân vật.
- Nêu đợc nghĩa các từ ngữ đợc chú giải trong bài
- Nêu đợc nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra đợc bài
học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.

Tiết 1:
HĐ1: - KTBC:
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Đọc đúng:
74
a. GV đọc mẫu
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
+ GV uốn nắn theo dõi HS đọc
+ Đọc từng đoạn trớc lớp. - Đọc nối tiếp từng đoạn.
(GV Hớng dẫn cách đọc trên bảng
phụ)
- Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK.
- Giảng thêm: Đầm đìa nớc mắt
Đối xử tốt
- Khóc nhiều nớc mắt ớt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với ngời khác.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
Tiết 2
HĐ3: Đọc hiểu:
Câu hỏi 1: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn gái khen Hà nh thế nào ? - 1 em đọc câu hỏi 1
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi.
- Vì sao Hà khóc - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm

cho Hà bị ngã
- Em nghĩ nh thế nào về trò đùa
nghịch của Tuấn ?
- HS nêu.
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với
bạn, thiếu tôn trọng bạn.
Câu hỏi 3: - Đọc thầm Đ3.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào ?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín
khóc và cời ngay.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng
và tự hào.
Câu hỏi 4:
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - Đến trớc mặt Hà để xin lỗi bạn.
* Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm. - Đọc theo nhóm tự phân vai ngời dẫn
chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn
gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp
quá.
HĐ4:Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện
này em thấy bạn Tuấn có điểm nào - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
75
đúng chê và điểm nào đáng khen. - Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Đạo đức
Tiết:
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:

- Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để ngời khác hiểu đúng mình là
làm việc làm cần thiết.
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. hoạt động dạy học:
HĐ1: -KTBC:
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu
quý.
- GTB.
HĐ2 : Đóng vai theo tình huống
*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS và phát phiếu
giao việc
- HS TLN4
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà
lại đi một mình"
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng
lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi cha dọn
dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn
dẹp nhà cho mẹ cha" em sẽ làm gì nếu
em là Châu ?
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà
cửa.
TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách
"Bắt đền Trờng đấy, làm rách sách tờ rời

"nếu là Trờng em sẽ làm gì ?
- Trờng cần xin lỗi bạn và dán lại
sách cho bạn.
TH4: Xuân quên không làm bài tập
TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở
nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các
bạn và làm bài tập ở nhà.
*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
HĐ3: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để ngời
khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc - TLN
- Các nhóm tiến hành trình bày kết
quả của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
76
Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị ngời khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu ngời khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hớng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi nh vậy mời là bạn tốt.
H Đ4 : Tự liên hệ Củng cố, dặn dò.
*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh
nghiệm bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số em lên kể những tr-
ờng hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa
lỗi.

- HS trình bày.
- Phân tích tìm hớng giải quyết đúng.
- GV nhận xét những học sinh trong
lớp biết nhận lỗi.
*Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi
và sửa lỗi. Nh vậy em sẽ mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu quý.
Thứ ba, ngày 09 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết:
49 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thực hiện đợcphép cộng dạng 49 + 25.
- Làm BT liên quan đến phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II. đồ dùng dạy học:
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: - KTBC:
Nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
- GTB.
HĐ2: Hình thành KT mới:
* Giới thiệu phép cộng 49+25:
- GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que
tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao
nhiêu que tính

- 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
- HS cùng lấy que tính.
- Đợc 74 que tính.
6 bó và 14 que rời.
- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4
que tính.
77
- 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que
tính và 4 que tính).
- Hớng dẫn cách đặt tính
49
25
74
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7.
HĐ3: LT TH:
Bài 1: Đặt tính và TH phép tính. - Bảng con
39 64 19
22 29 53
61 93 72
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống Nêu lại tên gọi các TP
Số hạng 9 29 9 49 59
Số hạng 6 18 23 27 29
Tổng 15 47 43 76 88
Bài 3: Gải toán có lời văn
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 25 HS
Cả 2 lớp: HS?
Bài giải:

Số học sinh cả 2 lớp là:
29 + 25 = 54 (HS)
ĐS: 54 HS
HĐ 4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết :
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể đợc nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại đợc nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ,
có giọng kể, điệu bộ phù hợp.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (ngời dẫn chuyện, Hà,
Tuấn, thấy giáo).
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ phóng to.
78
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, ngời dẫn chuyện.
III. hoạt động dạy học
HĐ1: - KTBC:
- 3 em kể lại chuyện theo cách phân
vai.
- GTB.
HĐ2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh
hoạ).
- GV hớng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao ?
Khi Hà đến trờng các bạn gái reo lên

nh thế nào ?
- Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái
nhỏ.
- ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.
- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà nh
thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến
điều gì ?
- Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng
làm Hà ngã phịch.
- 2, 3 em kể tranh 1.
- 2, 3 em kể tranh 2.
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và
thầy giáo của em.
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách
tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím
tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà
đẹp lắm.
- Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
c. Phân vai ( ngời dẫn chuyện, Hà,
Tuấn ) dựng lại câu chuyện.
- Kể theo nhóm 4.
- GV làm ngời dẫn chuyện
- 1 HS nói lời của Hà.
- 1 HS nói lời của Tuấn
- HS nói lời của thầy giáo
- HS nhận vai tập thể với giọng của

nhân vật.
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai.
2, 3 nhóm
- GV và HS nhận xét về nội dung
cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ.
- HS kể theo phân vai.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh
của câu chuyện.
- Ngời dẫn chuyện; Hà; Tuấn; Thầy
giáo.
HĐ3. Củng cố dặn dò:
79
- GV nhận xét kết quả thực hành kể
chuyện trên lớp, khen những HS kể
chuyện hay, những HS nghe bạn kể
chăm chú.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết:
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời
gian khoảng 12')
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.

III. hoạt động dạy học
HĐ1: - KTBC: GV đọc: nghi ngờ, nghe
ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, chăm
chỉ.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 em viết họ tên bạn thân của mình
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu.
HĐ2:TH đoạn viết:
- GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài.
- Hớng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện
giữa ai với ai ?
giữa thầy giáo với Hà.
- Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì đợc thầy khen có bím tóc đẹp
nên rất vui, tự tin.
- Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu
chấm hỏi, dấu chấm.
- Hớng dẫn viết bảng con: thầy giáo,
xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
HĐ3: Viết bài:
- HS viết bảng con.
- GV hớng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở.
- GV chấm 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát
bài.
HĐ 3: LT TH:
80

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×