Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 (HK2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 198 trang )

Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 91
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở bài Khởi ngũ và phần TLV qua bài Phép phân tích và tổng hợp
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghò luận qua việc lónh hội bài nghò luận sâu sắc, sinh động, giàu
tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
ii. chn bÞ:
- Thầy: Sơ đồ phát triển các luận điểm.
- Trò : Đọc ví dụ mẫu, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
iii. tiÕn tr×nh lªn líp:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút)
KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Đọc sách đối với trí tuệ như thể dục đối với sức khoẻ. Đọc
sách là một nhu cầu tối thiểu không thể thiếu của con người và đặc biệt đối với học sinh. Vậy độc
sách có tầm quan trọng như thế nào, làm sao để có cách đọc mang lại lợi ích hiệu quả cao nhất. Tiết
học này ta tìm hiểu lời bàn của nhà mó học Chu Quang Tiềm về đọc sách.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (15 phút) I/Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK. Cho biết vài nét
về tác giả, tác phẩm.
1/ Tác giả, tác phẩm
a/ Tác giả: Chu Quang Tiềm (1879 - 1986), người


Trung Quốc - nhà mó học và lí luận phê
bình văn học nổi tiếng.
1Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
1
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
b/ Tác phẩm: Được trích dòch từ tác phẩm “Danh
nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của
việc đọc sách
2/ Đọc, tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu - 3 HS đọc
- Bố cục văn bản được chia lmà mấy phần ?
Nêu luận điểm chính ?.
a/ Đọc:
- Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện giọng điệu
lập luận.
b/ Chú thích: SGK
3/ Bố cục: Chia làm 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu đến “ phát hiện thế giới mới” –
Tầm quan trọng ý nghóa của việc đọc sách.
- Phần 2: Từ “Lòch sử tiêu hao lực lượng” – Nêu
khó khăn, các thiên hướng dễ bò sai lạc, mắc phải
trong quá trình đọc sách hiện nay.
- Phần 3: Còn lại. Phương pháp đọc sách.
Hoạt động 2 (20 phút) II/ Đọc, hiểu văn bản
Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách
có ý nghãi như thế nào ? Tác giả đã chỉ ra
những lí lẽ nào để làm rõ ý nghóa đó ?

- Để nâng cao học vấn thì bước đọc sách có ích
lợi quan trọng ntn? Phương thức lập luận nào
được t/g sử dụng ở đây ?
1. Tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc sách
- Đọc sách là một con đường quan trọng của học
vấn vì:
+ Sách ghi chép, cô đúc và lưư truyền mọi tri thức,
mọi thành tựu và loài người tìm tòi, tích luỹ được.
+ Những sách có giá trò là cột mốc trên con đường
phát triển của nhân loại.
- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri
thức.
- Cách lập luận: hệ thống luận điểm, quan hệ giữa
các luận điểm gắn bó chặt chẽ, giàu chất thuyết
phục nhờ tác giả sử dụng lối lập luận phân tích.
4. Cđng cè: (3 phót)
- GV Chốt lại nội dung được trình bày ở phần 1: Tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc
sách.
5. DỈn dß: (2 phót)
- Học bài cũ.
- Về nhà chuẩn bò phần 2 tiếp theo.
2Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
2
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 92
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

(Tiếp theo) (Chu Quang Tiềm)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở bài Khởi ngũ và phần TLV qua bài Phép phân tích và tổng hợp
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghò luận qua việc lónh hội bài nghò luận sâu sắc, sinh động, giàu
tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Sơ đồ phát triển các luận điểm.
- Trò : Đọc ví dụ mẫu,nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Tầm quan trọng, ý nghóa của việc đọc sách?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Đọc sách đối với trí tuệ như thể dục đối với sức khoẻ. Đọc
sách là một nhu cầu tối thiểu không thể thiếu của con người và đặc biệt đối với học sinh Vậy độc
sách có tầm quan trọng như thế nào, làm sao để có cách đọc mang lại lợi ích hiệu quả cao nhất. Tiết
học này ta tìm hiểu lời bàn của nhà mó học Chu Quang tiềm về đọc sách.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 2 (28 phút) II/ Đọc - hiểu văn bản
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Đọc sách dễ hay khó ? Tại sao phải chọn
sách ?
2. Phương pháp chọn sách
- Sách nhiều tràn ngập thư viện, có sách phổ thông,
có sách chuyên môn => không chuyên sâu.
- Sách nhiều khó lựa chọn, lãng phí thời gian và công
sức vì đọc những cuốn sách “vô thưởng vô phạt”
=> Lựa chọn sách: không tham đọc nhiều, chọn cho

tinh, đọc cho kó những cuốn sách thực sự có giá trò,
có ích lợi cho mình.
- Cần đọc kó các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lónh
vực CM, chuyên sâu của mình.
- Đọc thêm các loại sách thường thức, la sách gần
gũi, kề cận với chuyên môn của mình.
- Vừa đọc vừa suy ngẫm, không đọc lướt.
3Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
3
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
- Tác giả hướng dẫn cách đọc sách ntn ? Em
rút ra được những cách đọc tốt nhất nào ?
HS thảo luận, trả lời.
- Không đọc tràn lan theo kiểu hứng thú và đọc có
kế hoạch, có hệ thống.
- Đọc sách vừa rèn luyện tính cách, một cuộc chuẩn
bò âm thầm, gian khổ.
- Đọc sách vùa là việc học tập tri thức, chuyện học
làm người.
Hãy nêu các nhân xét nói rõ nguyên nhân cơ
bản tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao
của văn bản ?
3. Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản
- Lí lẽ thấu tình đạt lí.
- Ngôn ngữ uyên bác.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí, ý kiến dẫn tự nhiên.
- Giàu hình ảnh.
Hoạt động 3 (5phút) III. Ghi nhơ:ù (Sgk)

Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Phát biểu điều em cảm thấy thấm thía nhất khi đọc bài “Bàn về đọc sách”
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ
- Về nhà chuẩn bò bài “Tiếng nói của văn nghệ”
4Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
4
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 93
KHỞI NGỮ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết công dụng của khởi ngữ
là nêu đề tài của câu chứa nó. Biết đặt câu có khởi ngữ.
- Tích hợp với phần Văn qua bài Bàn về đọc sách và phần TLV qua bài Phép phân tích và tổng
hợp.
- Rèn luyện thêm cách viết câu văn có khởi ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu
- Trò: SGK, đọc ví dụ mẫu, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: : (3 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh.

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Trong câu có một bộ phận, một yếu tố nào đó có quan hệ trực
tiếp với bộ phận đứng đầu câu (nêu đề tài của câu). Vậy phần nêu lên đề tài của câu là gì?Làm thế
nào để xác đònh nó ? Tiết học này ta tìm hiểu về vấn đề đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (20 phút) I/ Đặc điểm và vai trò khởi ngữ trong câu
GV dùng máy chiếu chiếu hắt ví dụ (SGK), gọi HS
đọc.
- Xác đònh chủ ngữ btrong các câu chứa từ ngữ in
đậm ?
- Hãy phân biệt các từ ngữ in đậm với CN ?
- Trước từ ngữ in đậm có thể thêm những qht nào ?
- Gv gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ (SGK)
1. Ví dụ: (SGK)
- Ở (a): chủ ngữ trong câu là từ “anh” thứ hai.
- Ở (b): chủ ngữ là từ “tôi”.
- Ở (c): chủ ngữ là từ “chúng ta”
* Về vò trí: các từ ngữ in đậm đứng trước chủ
ngữ.
* Về quan hệ với vò ngữ: Từ ngữ in đậm không
có quan hệ C-V với phần vò ngữ.
- Có thể thêm những quan hệ từ “về, đối với”.
2. Ghi nhớ:
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN để
nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ có thể thêm QHT “về, đối với”.
5Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
5
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n

9
Hoạt động 2 (15 phút) II/ Luyện tập
GV dùng bảng phụ ghi các BT ở SGK. Gọi HS lên
bảng làm.
HS thảo luận, góp ý.
Đònh hướng:
Bài tập 1:
a) Khởi ngữ: điều này
b) Khởi ngữ: Đối với chúng mình
c) Khởi ngữ: Một mình
d) Khởi ngữ: Làm khí tượng
e) Khởi ngữ: Đối với chúng cháu
HS tập viết lại các câu bằng cách chuyển các phần
in đậm thành khởi ngữ ?
Bài tập 2:
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
=> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
=> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa
giải được.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK, gọi HS đọc phần Ghi nhớ
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ
- Đặt 3 câu có khởi ngữ
- Chuẩn bò bài: Phép phân tích và tổng hợp
6Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
6
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n

9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 94
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HP


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Chỉ được đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp. Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích
và tổng hợp trong làm văn nghò luận.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Bàn về đọc sách, ở bài TV Khởi ngữ.
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,Bài soạn, đọc ví dụ, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Trong văn nghò luận người ta thường kết hợp các phương pháp lập
luận để làm sáng tỏ một vấn đề, một khuynh hướng. Phương pháp phân tích và phương pháp lập luận
là 2 phương pháp quan trọng giúp người viết phân tích và khái quát sự vật hiện tượng một cách có
hiệu quả. Tiết học này chúng ta tìm hiểu 2 phương pháp đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (20 phút) I/ Phép lập luận phân tích và tổng hợp
Gv gọi 2 HS đọc văn bản. 1. Văn bản: Trang phục
- Bài văn nêu lên hiện tượng gì ? Mỗi hiện tượng
nêu lên một nguyên tắc nào trong ăn mặc ? T/g
dùng phép lập luận nào để cho thấy những
nguyên tắc ngầm cần tuân thủ trong trang phục ?

- HS suy nghó, trả lời.
Đònh hướng:
- Hiện tượng (dẫn chứng) ăn mặc không đồng bộ
=> Nêu lên vấn đề ăn mặc chỉnh tề.
- Hiện tượng ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh
chung (cộng đồng) và hoàn cảnh riêng (sinh hoạt,
công việc).
- n mặc phù hợp với đạo đức: giản dò, hoà mình
vào cộng đồng.
* Tác giả tách ra từng trường hợp dể cho thấy
”quy luật ngầm” của văn hoá chi phối cách ăn
mặc => Phép phân tích.
Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã
mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào?
- Câu cuối mang tính tổng hợp: Trang phục phù
hợp với văn hoá, đạo đức, đặc điểm môi
7Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
7
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
trường là trang phục đẹp. => phép tổng
hợp.
- Theo em hiểu phép phân tích và phép tổng hợp
là phép lập luận ntn ?
2. Ghi nhớ (SGK)
+ Phân tích là phép lập luận trình bày từng sự
vật,hiện tượng nhằm chỉ ra nội dung của sự vật,
hiện tượng.
+ Tổng hợp là phép lập luận rút ra từ những điều

đã phân tích.
Hoạt động 2 (15 phút) II/ Luyện tập:
Bài 1 (SGK): GV yêu cầu hs đọc và thực hiện
theo yêu cầu – Phân nhóm thảo luận, trình bày.
Đònh hướng:
BT1/ Cách phân tích luận điểm của tác giả:
- “Học vân học vấn”
- học vấn là của nhân loại => học vấn của nhân
la do sách truyền lại =>sách là kho tàng của
học vấn.
* Tác giả phân tích bằng tính chất bắc cầu mối
quan hệ của 3 yếu tố: sách – nhân loại – học vấn.
Bài 2 (SGK). Phân tích lí do chọn sách mà đọc ?
HS trả lời. Lớp góp ý nhận xét, bổ sung.
BT 2: Lí do phải chọn sách:
- Do sách nhiều, chất lượng khác nhau => chọn
sách tinh, tốt.
- Do sức người có hạn => Chọn sách để khỏi
lãng phí thời gian và công sức.
- Cần đọc các loại sách có liên quan với nhau.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK, gọi HS đọc phần Ghi nhớ
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà làm tiếp BT 3,4 (SGK); phân tích những tác hại của việc lười học.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập Phép phân tích và tổng hợp.
8Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
8
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 95
LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HP


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích và tổng hợp trong làm văn nghò luận
- Tích hợp với phần Văn ở bài Bàn về đọc sách, ở bài tiếng Việt Khởi ngữ.
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp, viết các đoạn văn nghò luận có sử dụng các phép phân tích
và tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,Bài soạn, đọc ví dụ, nghiên cứu tài liệu, hệ thống bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là phép phân tích, tổng hợp ? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Ở tiết 94 chúng ta đã đi tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp. Tiết
học
này chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (15 phút) I/ Đọc và nhận dạng, đánh giá
Gv gọi 02 HS đọc văn bản. 1. Văn bản 1 (SGK)
- GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm một bài.
- HS suy nghó, trả lời. Đại diện nhóm trình bày,
lớp bổ sung, GV nhận xét.
a) Từ cả cái “hay cả hồn lẫn xác” tác giả chỉ ra
từng cái hay hợp thành cái hay của cả bài:

- Hay ở cái điệu xanh;
- Hay ở những cử động;
- Hay ở các vần thơ;
- Hay ở các chữ không non ép;
=> phép lập luận phân tích.
GV cho HS trao đổi đoạn văn (b)- Gv tông rkết
các ý kiến, nêu đáp án chung .
b) Văn bản 2 (SGK)
Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt
về sự thành đạt.
- Phân tích 4 nguyên nhân khách quan: gặp thời,
hoàn cảnh, điều kiện, tài năng.
- Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và
9Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ Long
9
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan của
mỗi người => Tổng hợp các nguyên nhân chủ
quan: Sự phân đấu kiên trì của mỗi cá nhân –
thành đạt là làm cái gì có ích cho bản thân và
được xã hội công nhận.
Hoạt động 2 (18 phút) II/ Thực hành phân tích
Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 2.
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình
bày, lớp góp ý, GV nhận xét.
2/ Đònh hướng:
- Thế nào là học qua loa, đối phó ?
- Bản chất của việc học qua loa đối phó ?

- Tác hại ?
* Bản chất của việc học qua loa đối phó:
- Học mà không lấy việc học làm mục đích;
coi việc học là phụ.
- Học bò động, không chủ động, cốt đối phó với
sự đòi hỏi cuả thầy cô, của thi cử, bằng cấp.
- Do học bò động nên không thấy hứng thú
=>chán học, bỏ bê.
- Học hình thức không đi vào thực chất kiến thức
bài học;
- Học đối phó dù có bằng cấp nhưng đầu óc
trống rỗng.
GV yêu cầu HS làm BT3.
HS thảo luận, làm bài trình bày.
GV sửa chữa bổ sung.
3/ Lí do khiến mọi người đọc sách:
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại từ xưa
đến nay;
- Đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
- Đọc sách cần đọc kó, hiểu sâu, đọc quyển nào
ra quyển ấy.
- Cần đọc rộng để hiểu vấn đề CM tốt hơn.

4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK (PT,TH)
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà làm tiếp BT 4 (SGK); phân tích những tác hại của việc
- Chuẩn bò bài: Tiếng nói của văn nghệ.
10Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long

10
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 96
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Nguyễn Đình Thi)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. Hiểu
thêm cách viết bài văn nghò luận văn học qua tác phẩm nghò luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của t/g.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Nghò luận về một hiện tượng xã hội.
- Rèn kó năng phân tích – tổng hợp
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Hiểu gì về ý nghóa của việc đọc sách ? Nêu tác dụng của việc đọc một tác phẩm ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Văn nghệ có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống của con
người. Có thể nói không ngoa rằng: không có văn nghệ thì cuộc sống con người sẽ tàn lụi. Vậy tại sao
con người lại cần đến văn nghệ ? Bìa học này giúp chúng ta hiểu rõc thêm về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (13 phút) I/ Tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích SGK. Cho biết vài nét

về tác giả, tác phẩm.
1/ Tác giả, tác phẩm
a/ Tác giả:
- Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) – Quê: Hà Nội.
Hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn,
làm thơ, soạn kòch, sáng tác nhạc, viết
LLPB.
- Được tặng thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
b/ Tác phẩm: Được viết năm 1948 trích từ tác
phẩm “Mấy vấn đề văn học” in năm 1956,
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc
- Bố cục văn bản được chia làm mấy phần ?
2/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
a/ Đọc: Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện giọng
điệu lập luận.
11Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
11
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Nêu luận điểm chính ?. b/ Chú thích: HS đọc SGK lưu ý các từ: bác ái,
luân lí, triết học, chiến khu
3/ Bố cục: Chia làm 2 luận điểm:
- Phần 1: Từ đầu đến “ tâm hồn”: Nội dung tiếng
nói của văn nghệ.
- Phần 2: Còn lại – Tiếng nói kì diệu của văn
nghệ; phương pháp tiếng nhậ

Hoạt động 2 (20 phút) II/ Đọc, hiểu văn bản:
HS đọc phần I.
Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói của
văn nghệ ?Mỗi nội dung tác giả đã phân tích ntn
?
1/ Nội dung tiếng nói của văn nghệ
- Luận điểm 1: Văn nghệ không những phản ánh
hiện thực khách quan bằng mà còn biểu hiện cái
chủ quan của người sáng tạo:
- Để làm rõ nội dung trên t/g chọn nêu 2 dẫn
chứng tiêu biểu:
+ Hai câu thơ trong Truyện Kiều: “Cỏ non một
vài bông hoa” với lời bình: hai câu thơ tả cảnh mùa
xuan tươi đẹp; làm rung độïng với cái đẹp lạ lùng
mà nhà văn miêu tả; cảm thấy lòng ta luôn có sự
tái sinh => Đó là lời gửi, lời nhắn – Một trong
những nội dung của Truyện Kiều.
+ Cái chết thảm khốc của An –na Ca rê –nhi na
(trong tiểu thuyết cùng tên) đã làm người đọc bâng
khuâng, thương cảm => Lời gửi, lời nhắn, là nội
dung tư tưởng, t/c độc đáo của TPVH.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần I.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Về nhà chẩn bò phần II của văn bản.
12Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
12
Gi¸o ¸n

Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 97
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
(Tiếp theo) (Nguyễn Đình Thi)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. Hiểu
thêm cách viết bài văn nghò luận văn học qua tác phẩm nghò luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình
ảnh của tác giả.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Nghò luận về một hiện tượng xã hội.
- Rèn kó năng phân tích - tổng hợp
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Hiểu gì về ý nghóa của việc đọc sách ? Nêu tác dụng của việc đọc một tác phẩm?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Văn nghệ có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống của con người.
Có thể nói không ngoa rằng: Không có văn nghệ thì cuộc sống con người sẽ tàn lụi. Vậy tại sao con
người lại cần đến văn nghệ ? Bài học này giúp chúng ta hiểu rõc thêm về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 2 (28 phút) II/ Đọc, hiểu văn bản
Nội dung tiếng nói của Vn trình bày ở đoạn
2. hãy tìm câu chủ đề của đoạn ?
Cách phân tích đoạn này có khác gì với

đoạn trước ?
- Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lí
khô khan mà chứa đựng t/c yêu ghét, say sưa,
vui buồn, mộng mơ của nghệ só => khiến ta
rung động ngỡ ngàng. Quen mà lạ là đặc
điểm của văn nghệ.
- Tác giả sử dụng lập luận phản đề.
* Tóm lại: Nội dung của văn nghệ khác với nội dung
của các KHXH khác (khoa học này khám phá, miêu tả,
đúc kết các hiện tượng TN, XH, các quy luật khách
quan).
Nội dung của VN miêu tả chiều sâu tính cách, số phận
con người, tâm hồn con người => Đó là nội dung hiện
thực mang tính hình rượng cụ thể, sinh động, là đời
13Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
13
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
sống tình cảm của con người qua cái nhìn cá nhân của
người nghệ só.
2. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
Muốn hiểu sức mạnh kì diệu của văn nghệ,
trước hết cần hiểu vì sao con người cần đến
tiêng nói của văn nghệ.
- HS tìm các luận chứng; khái quát, phát
biểu.
- Giúp ta nhận thức chính bản thân mình, giúp ta sống
đầy đủ hơn, phong phú hơn.

- Mỗi tác phẩm đem đến cho tời đại họ một cách
sông của tâm hồn “
+ Văn nghệ đối với đời sống nhân dân:
- Đối với số đông (người cần lao ) khi tiếp xúc với văn
nghệ họ thay đổi hẳn, làm cho tâm hồn họ được sống.
- Văn nghệ không thể xa rời cuộc sống =>giúp con
người biết sống và mơ ước, vượt lên bao khó khăn gian
khổ hiện tại.
3. Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp
nhận.
Trong đoạn văn không ít lần t/g đã đưa ra
quan niệm của mình về bản chất của văn
nghệ. Bản chất đó là gì ? Từ bản chất đó t/g
diễn giải và làm rõ con dường đến với
người tiếp nhận – tạo nên sức mạnh của
nghệ thuật là gì ?
- Nghệ thuật là tiếng nói của t/c.
- Chỗ đứng của văn nghệ là chỗ giao nhau giữa tâm
hồn con người và cuộc sống sản xuất; là tình yêu ghét
là nỗi buồn vui trong đời sống thiên nhiên và đời sống
xã hội.
- Nghệ thuật là tư tưởng, nhưng là tư đã được nghệ
thuật hoá không khô khan khó hiểu, trừu tượng.
=> con đường tiếp cận độc đáo: đọc nhiều lần, đọc cả
tâm hồn, cùng tác giả trao đổi,
- Văn nghệ vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác vừa
là sợi dây truyền sự sống mà người nghệ só mang lại.
- Nghệ só đốt lửa trong lòng, khơi dậy nhiệt tình, quyết
tâm, lòng tin, đánh thức niềm tin và sự phẫn nộ chân
chính tạo nên sức sống tâm hồn.

- Văn nghệ giúp con người tự nhận thức, tự xây dựng
nhân cách và cách sống bản thân con người cá nhân và
xã hội.
- Văn nghệ có hiệu quả lâu bền vì giúp con người biết
tự giác (nhận thứcbằng t/c).
- Đó chính là khả năng và sức mạnh kì diệu của văn
nghệ.
Hoạt động 3 (55 phút)
III. Ghi nhớ:(Sgk)
Gv gọi Hs đọc to mục ghi nhớ ở Sgk.
14Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
14
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK ,. Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK)
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ;
- Chuẩn bò bài: Chuẩn bò hành trang vào thế kỉ mới.
15Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
15
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 98

CÁC THÀNH PHẦN TÌNH THÁI


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán; phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành
phần ở trong câu.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Tiếng nói của văn nghệ và bài TLV: Nghò luận về một hiện tượng xã
hội.
- Rèn kó năng sử dụng các thàn phần đó ở trong câu.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
? Thế nào là đề ngữ ? MQH giữa đề ngữ với nội dung của câu?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : (1 phút) Trong câu ngoài các thành phần chính của câu, còn có các
thành phần biệt lập, thành phần này góp phần làm rõ thêm nội dung các bộ phận thành phần chính
trong câu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I/ Thành phần tình thái
GV gọi HS đọc phần I (SGK).
- Các từ “chắc”, “có lẽ” là nhận đònh của người
nói với sự việc nêu ở trong câu ntn ?
- Nêu không có từ ngữ in đậm thì sự việc của câu
chứa chúng có thay đổi đi không ?
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
1. Ví dụ: (Sgk)
a/ “chắc” => thể hiện thái độ tin cậy cao.
b/ “có lẽ” => thể hiện thái độ tin cậy cao.

* Nếu không có từ ngữ này thì ý nghóa câu sẽ
không thay đổi vì các từ ngữ này thể hiện sự nhận
đònh thái độ của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.
Các từ ngữ trên là phần tình thái của câu.
2. Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 II/ Thành phần cảm thán
GV gọi HS đọc VD ở SGK.
Các từ in đậm biểu thò cảm xúc gì ?Có chỉ sự vật
sự việc gì không ?
1. VD (SGK):
+ Ồ (cảm xúc vui sướng)
+ Trời ơi ! (Cảm xúc tiếc rẻ)
16Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
16
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
- Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán ?
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
Các từ không chỉ sự vật, sự việc gì, không gọi ai.
Các từ đố dùng để bộc lộ tâm lí của người nói
(vui, buồn, hờn, giận)
2. Ghi nhớ (SGK):
Hoạt động 3 III/ Luyện tập
-HS đọc bài tập 1 – yêu cầu: tìm các từ chỉ thành
phần tình thái, cảm thán.
HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
-HS đọc bài tập 2,3: GV tổ chức hoạt động nhóm,

mỗi nhóm cử 01 HS lên bảng làm.
1/ - Các thành phần tình thái gồm:
a. Có lẽ
b. Hình như
c. Chả nhẽ
- Thành phần cảm thán: Chao ôi.
2/ Sắp xếp các từ chỉ thái độ tin cậy tăng dần:
Hìh như => dường như =>có vè như=>có lẽ =>
chắc là => chắc hẳn => chắc chắn
- HS nhận xét, trả lời. 3/ a. Từ chỉ độ tin cậy thấp nhất: hình như, chỉ độ
tin cậy bình thường, chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn.
b/ “Chắc”: chỉ mực độ bình thường để không tỏ ra
quá sâu và quá thờ ơ.
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK , Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK), lưu ý cách
dùng.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ;
- Sưu tầm các từ ngữ tình thái, cảm thán
- Chuẩn bò bài: Chuẩn bò bài Nghò luận về một sự việc hiện tượng xã hội.
17Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
17
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 99
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯNG XÃ HỘI


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
- Nắm được cách làm một bài văn nghò luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Tiếng nói của văn nghệ và phần TV ở Các thành phần biệt lập.
- Rèn kó năng viết vvăn bản nghò luận
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
- Trò: SGK,bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
- Nêu các dạng bài nghò luận đã học ? Đặc điểm chung của bài văn nghò luận là gì?
* G iới thiệu bài : (1 phút) Nghò luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là bàn về
một sư việc hiện tượng có ý nghóa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề suy nghó. Đây là
một số vấn đề cần suy nghó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (18 phút) I/ Nghò luận về một sự việc, hiện tượng xã hội:
- HS đọc văn bản “Bệnh lề mề”
* Tác giả bàn hiện tượng gì trong đời sống ?
- Tác giả nêu những biểu hiện cụ thể nào của
hiện tượng đó ? Tác giả làm thế nào để giúp
người đọc nhận ra hiện tượng đó ? các biểu hiện
trên có chân thực không ?
1. VD (SGK): Văn bản “Bệnh lề mề”
* Đònh hướng:
1/ Vấn đề bàn luận: Bệnh lề mề, hiện tượng “giờ
cao su” trong đời sống. Bản chất của hiện tượng
này là thói quen kém văn hoá của người không
có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người
khác.

2/ Biểu hiện: muộn giờ hocï, đi muộn khi được
mời dự lễ.
3/ Nguyên nhân: + Không có lòng tự trọng và
không biết tôn trọng người khác.
+ Ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc chung.
4/ Tác hại: - Không bàn bạc được công việc một
cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian của người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hoá.
5/ Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề: “Cuộc sống
18Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
18
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
GV chỉ đònh 01 HS đọc phần Ghi nhớ. văn minh có văn hoá”.
2. Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động II (15 phút) II/ Luyện tập
GV Hướng dẫn học sinh làm BT 1:
- Các nhóm thảo luận, trao đổi (nêu chọn các
hiện tượng đáng biểu dương để viết bài nghò
luận)
GV bổ sung.
1/Đònh hướng:a/
- Giúp bạn học tập tốt;
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhfa
trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt só.

- Đưa em nhỏ qua đường.
- Trả lại của rơi cho người mất.
- Nhường chỗ cho người già khi ngồi trên xe.
b/ Trong các sự việc hiện tượng trên thì có thể
viết bài nghò luận xã hội:
- Giúp bạn học tập tốt (do bạn yếu kém, hặc do
hoàn cảnh khó khăn)
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường
(xây dựng môi trường Xanh – Sạch – Đẹp).
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt só (Đạo lí:
Uống nước nhớ nguồn)
BT 2/ HS đọc lựa chon, phát biểu. 2/ Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả:
- Thứ nhất: vì nó liên quan đến sức khoẻ cá nhân
người hút đến sức khoẻ cộng đồng và vấn đề nòi
giống.
- Thứ hai: Bảo vệ môi trường: khói thuốc gây
bệnhcho những người không hút xung quanh.
- Thứ ba: Gây tốn kém tiền bạc cho người hút,
cộng đồng (chữa bệnh do hút thuốc )
4. Củng cố: (3 phút)
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Gọi Hs đọc lại phần ghi nhớ (SGK).
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ.
- Chuẩn bò bài: Cách làm bài nghò luận về một sự việc hiện tượng xã hội.
19Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
19
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n

9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 100
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,
HIỆN TƯNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Năm được cách làm một bài văn nghò luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Tích hợp với phần Văn ở bài Tiếng nói của văn nghệ và phần TV ở Các thành phần biệt lập
- Rèn kó năng lập dàn bài và viết một văn bản nghò luận
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
-Trò: SGK, bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
? Em hiểu nghò luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là gì?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Muốn làm tốt một bài văn nghò luận về một sự việc, hiện tượng trong
đời sống xã hội người viết phải tìm hiểu kó đề bài, phân tích sự việc hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn ý,
dàn bài và sửa chữa sau khi viết. Tiết học này ta tiến hành thực hành.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I/ Đề bài nghò luận về một sự việc, hiện tượng
xã hội
GV cho HS đọc 4 đề và yêu cầu trả lời của SGK:
-Các đề bài có điểm gì giống nhau ? Chỉ ra những
điểm giống nhau đó ?
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời.
Học sinh nghó ra một đề bài tương tự.
- VD (SGK)

+ Điểm giống nhau: Đều đề cập đến các sự việc,
hiện tượng của đời sống xã hội, đều yêu cầu
người viết trình bày nhận xét, suy nghó, nêu ý
kiến
+ Các đề bài nghò luận bổ sung:
Hiện nay, trên đường phố, có nhiều thanh niên
điều khiển xe gắn máy thường lạng lách, phóng
nhanh vượt ẩu gây ra những tai nạn đáng tiếc.
Bạn có suy nghó gì về hiện tượng trên.
Hoạt động 2 II/ Cách làm bài nghò luận về một sự việc, hiện
20Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
20
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
tượng đời sống.
GV Hướng dẫn học sinh đọc đề BT 1, cho biết:
Muốn làm bài văn nghò luận cần phải trải qua
những bước nào ?
- đề thuộc loại gì ? đề nêu hiện tướngự việc gì ?
Yêu cầu làm gì ?
GV bổ sung.
Học sinh sắp xếp ý theo bố cục bài nghò luận (theo
khung SGK).
HS tập viết bài.
Sau khi viết bài, em làm công việc gì ?
- GV yêu cầu ợc sinh viết phần Mở bài theo đề bài
trên.
GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)

1/ Đònh hướng:
+ Cần: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài,
đọc lại bài và sửa chữa.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Thể loại: nghò luận.
- Hiện tượng, sự việc: người tốt, việc tốt.
- Yêu cầu: Nêu suy nghó về hiện tượng ấy.
* Tìm ý: Nghóa là người biết yêu thương yêu mẹ,
giúp đỡ gia đình.
- Là người biết kết hợp giữ học và hành.
- Là người sáng tạo, làm cái tời cho mẹ.
- Học tập Nghóa là học tập yêu cha mẹ, học lao
động, học cách kết hợp học và hành làm việc
nhỏ mà ý nghóa lớn.
2. Lập dàn ý (dàn bài)
a. Mở bài: Giới thiệu hiện tượng, nêu ý nghóa.
b. Thân bài: Phân tích ý nghóa, đánh giá việc
làm, đánh giá, ý nghóa.
c. Kết bài: Khái quát ý nghóa, rút ra bài học.
3. Viết bài: - Viết từng phần, từng đoạn.
- Phân tích, đánh giá.
- Chú ý câu chữ, cách diễn đạt.
4. Đọc l bài và sửa chữa: lỗi dùng từ, đặt câu,
lỗi liên kết, lôgíc.
Ghi nhớ (SGK)
4. Củng cố:
- GV chốt lại phần ghi nhớ ở SGK.
- Gọi Hs đọc.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc kó, học phần Ghi nhớ; viết hoàn chỉnh đề bài trên.

- Chuẩn bò bài: “Chương trình đòa phương”
Ngày soạn: Ngày dạy: 9A…… /……./2007 9B…… /……./2007
Tiết 101 HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA
PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
- n lại những kiến thức về văn nghò luận nói chung, nghò luận về một sự việc hiện tượng nói riêng.
21Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
21
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
- Tích hợp với phần Văn và phần TV ở các bài học.
- Rèn kó năng lập dàn bài và viết một văn bản nghò luận về một sự việc hiện tượng ở đòa phương; có
thái độ đúng đắn trước các sự việc hiện tượng đó.
BOKhái quát, phát vấn, Gợi mơ,û thảo luận – trao đổi.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ, Báo Lao động.
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1
/
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: (1 phót)- Lớp 9A:
- Lớp 9B:
5
/
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu cách làm bài văn nghò luận ?
3. Bài mới:
1
/
*) Giới thiệu bài : Ở từng đòa phương có những sự việc, hiện tượng có vấn đề (môi trường, quyền

trẻ em, vấn đề xã hội ) để chúng ta có thể trình bày ý kiến, suy nghó của mình về các vấn đề đó. Vậy
những ý kiến, suy nghó được biểu lộ như thế nào ? Dưới đây là một số gợi ý.
Thời
gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
Hoạt động I
I/ Chuẩn bò
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
của SGK:
- HS trao đổi, thảo luận, trả
lời.
- GV gợi dẫn:
- Những vấn đề:
a/ Vấn đề môi trường:
+ Hậu quả của việc phá rừng bừa bãi đối với
thiên tai như: lũ lụt, hạn hán
+ Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì.)
b/ Vấn đề quyền trẻ em:
+ Sự quan tâm của chính quyền đòa phương: xây
dựng và sửa chữa trường học,giúp đỡ trẻ khó
khăn, không nơi nương tựa.
+ Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng cảnh
quan sư phạm, tổ chức các hoạt động dạy học
và tham quan, ngoại khoá.
C/ Vấn đề xã hội:
+ Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình
chính sách (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình
thương binh, liệt só) những gia đình gặp hoàn
cảnh khó khăn.

+ Những gương sáng về lòng nhân á, đức hi
sinh của những người lớn và trẻ em.
+ Những vấn đè có liên quan đến tham nhũng,
22Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
22
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
tệ nạn xã hội.
Hoạt động II II/ Xác đònh cách làm:
GV yêu cầu học sinh thực
hiện, hướng dẫn.
GV bổ sung.
Học sinh sắp xếp ý theo bố
cục bài nghò luận (theo khung
SGK).
HS tập viết bài.
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang
tính phổ biến trong xã hội.
- Trung thực, có tính xây dựng, không cường
điệu.
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính
khách quan và có sức thuyết phục.
- Nội dung bài viết phải thuyết phục, dể hiểu.
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đầy đủ ba phần: Mở bà, thân
bài, kết bài.
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận

rõ ràng.
Hoạt động III III/ Luyện tập:
GV gợi ý học sinh chọn một
hiện tượng để viết bài; GV
xem xét, sửa chữa.
-Đề 1: Hậu quả của việc hút thuốc lá.
-Đề 2: Việc giúp đỡ Bà mẹ VN anh hùng ở đòa
phương em (nếu có)
5
/
E. Củng cố – dặn dò :
- Củng cố : + Hoàn chỉnh đề cương dàn bài trên.
- Dặn dò : - Về nhà đọc kó viết hoàn chỉnh đề bài trên.
- Chuẩn bò bài: “Chuẩn bò hành trang vào tếh kỉ mới”
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy: 9A…… /……./2007 9B…… /……./2007
Tiết 102 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
(Vũ Khoan)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
- Học sinh nhận thức được những cái mạnh, cái yếu trong tính cách lối sống và thói quen của người
Việt Nam; yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính, lói sống và thói quen
mới, tốt đẹp để góp phần đưa đât nước đi vào CNH-HĐH trong thế kỉ 21. Năm vững trình tự và nghệ
thuật lập luận chặt chẽ, lời lẽ dung dò mà thuyết phục của tác giả.
- Tích hợp TV ở bài Các thành phần biệt lập và bài TLV Chương trình đòa phương và bài viết Nghò
luận về một hiện tượng xã hội.
23Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
23
Gi¸o ¸n

Ng÷ v¨n
9
- Rèn kó năngđọc hiểu văn bản, phân tích văn nghò luận về một vấn đề con người và xã hội; có thái
độ tiếp thu những cái tốt và khắc phục những cái yếu.
Bọc diễn cảm, gợi mở, phân tích,phát vấn, thảo luận – trao đổi.
II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giáo án, máy chiếu, tư liệu, bảng phụ
-Trò: SGK,Bài soạn, nghiên cứu tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1
/
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: (1 phót)- Lớp 9A:
- Lớp 9B:
5
/
2. Bài cũ: : Hãy nêu nội dung Tiếng nói của văn nghệ ? Sức mạnh kì diệu của nó thể hiện ở chỗ
nào ?
3. Bài mới:
1
/
*) Giới thiệu bài : Vào thế kỉ 21, thiên niên kỉ thứ III, thanh niên Việt Nam chúng ta đã và đang
chuẩn bò những gì cho hành trang của mình. Liệu đất nước ta “có sánh vai các cường quốc năm châu”
như Bác Hồ đã từng mong mỏi ? Một trong những lời khuyên, những lời chuyện trò về một trong nững
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghò luận của đồng chí Phó thủ
tướng Vũ Khoan nhân dòp đầu năm 2001.
Thời
gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
Hoạt động I I/Tìm hiểu hiểu chung
GV gọi HS đọc Chú thích

SGK. Cho biết vài nét về tác
giả, tác phẩm.
1/ Tác giả: Vũ Khoan – nhà hoạt động chính trò,
nguyên Thứ trưởng Bộ ngoại giao, Bộ
trưởng Bộ Thương mại, Phó TT Chính
phủ
2/Tác phẩm: Viết vào đầu thế kỉ XXI, được viết
năm 2001, đăng trên tạp chí Tia sáng.
GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích.
- GV đọc mẫu – 03 HS đọc
- Bố cục văn bản được chia
lmà mấy phần ? Nêu luận
điểm chính ?.
3/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
a/ Đọc: Giọng khúc chiết, rõ ràng, thể hiện
giọng điệu lập luận.
b/Chú thích: SGK
c/ Bố cục: Chia làm 3 phần:
- Nêu vấn đề: Hai câu đầu: Chuẩn bò hành
trang vào thế kỉ mới
- Giải quyết vấn đề: + Chuẩn bò cái gì ?
+ Vì sao cần chuẩn bò ?
+ Những cái mạnh, cái yếu.
- Kết thúc vấn đề: Việc quyết đònh đầu tiên của
thế hệ trẻ.
Hoạt động II
II/ Đọc – hiểu, phân tích văn bản:
24Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long

24
Gi¸o ¸n
Ng÷ v¨n
9
-GV: Vì sao tác giả cho rằng
đặc điểm của hành trang vào
thế kỉ mới là con người ?
Những luận cứ nào có tính
thuyết phục ? Em lấy ví dụ cụ
thể ?
1 / Chuẩn bò hành trang là sự chuẩn bò bản thân
con người.
- Con người là động lực phát triển xã hội.
- Trong tời kì KT tri thức phát triển con người
đóng vai trò nổi trội.
Đoạn 2: T/g đưa ra bối cảnh
thế giưói hiện nay ntn ? Hoàn
cảnh hiện nay và những nhiệm
vụ chủ yếu của nước ta ? Mục
đích đó nêu ra để làm gì ?
- HS thảo luận, trả lời .
2/ Bối cảnh thế giới hiện nay và những nhiệm
vụ, mục tiêu năng nề của đất nước.
- Thế giới: KHCN phát triển như huyền thoại,
sự giao thao hội nhập giữa các nền KT.
- Nước ta đồng thời pahỉ giải quyết 3 nhiệm vụ:
thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền
KT nông nghiệp; đẩy mạnh CNH-HĐH, tiếp
cận với nền KT tri thức.
* Mục đích: khẳng đònh vai trò của con người.

HS đọc đoạn 3.
Tác giả nêu và phân tích
những cái mạnh, cái yếu trong
tính cách, thói quen của con
người VN ?
HS phát hiện trả lời.
T/g phân tích lập luận bằng
cách nào ? Thái độ của tác giả
khi nói về nhưũng đặc điểm,
phẩm chất này ?
3. Những cái mạnh và cái yếu của con người
VN:
+ Cái mạnh: thông minh, nhạy bén với cái mới;
cái yếu: kiến thức cơ bản yếu, kó năng thực
hành yếu.
+ Cần cù, sáng tạo những thiếu tỉ mỉ, không coi
trọng quy trình công nghệ, chưa quen với cường
độ khẩn trương.
+ Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc nhất là trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm nhưng đố kò
trong làm ăn và trong cuộc sống thường ngày.
+ Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại có nhiều
hạn chế trtong thói quen và nếp nghó, kì thò
trong kinh doanh, quen với bao cấp, thói sùng
ngoại, hặc bài ngoại quá mức, thói khôn vặt, ít
giữ chữ “tín”
- Bằng phép lập luận (đối chiếu) tác giả phân
tích đưa ra lập luận tiêu biểu bày tỏ thái độ
nghiệm túc phê phán để chỉ ra những hạn chế
trong những đặc điểm của đất nước, con người

VN.
- Cách sử dụng các thành ngữ, tục ngữ sinh
động, ý vò, ngắn gọn, sâu sắc.
- Tổng kết: Nội dung (ghi nhớ).
+ Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ giản
25Gi¸o viªn:Ngun ThÞ Sen Trêng THCS Tµ
Long
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×