Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

MA TRẬN-ĐỀ-ĐÁP ÁN KT SỬ 9 -KH I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.86 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN HÙNG –TIỂU CẦN –TRÀ VINH
GV: SƠN THỊ THANH DUYÊN
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
………….
I-Mục tiêu bài kiểm tra:
-Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS phần Lịch sử thế giới hiện đại từ năm
1945 đến nay ở các nước Liên Xô, Đông Âu, châu Á, Phi, Mĩ La-tinh.
-Qua kết quả kiểm tra, HS tự đánh giá việc học tập, GV tự đánh giá hiệu quả giảng
dạy của mình, từ đó, điều chỉnh việc dạy và học cho phù hợp.
-Thực hiện theo yêu cầu trong PPCT.
1.Kiến thức:
Tình hình các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau Thế Chiến II.
2.Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng trình bày sự kiện, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự
kiện.
3.Tư tưởng:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện lịch sử.
II-Hình thức đề kiểm tra:
Tự luận
III-Thiết kế ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các nước
Châu Á
Thành tựu
công cuộc cải


cách –mở
cửa ở TQ từ
cuối năm
1978 đến
nay.
Ý nghĩa lịch
sử sự ra đời
của nước
CHND Trung
Hoa.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: ½
Số điểm: 3
Số câu: ½
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Các nước
Đông Nam
Á
Thời gian,
địa điểm
thành lập của
Hiệp hội các
nước ĐNÁ
Thời gian
Việt Nam gia

nhập ASEAN.
Thành viên là
mấy?
Cơ hội, thách
thức của VN
khi gia nhập
ASEAN.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
Số câu: 1/2
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 3%
Các nước
Mĩ La-tinh
CM Cu-ba và
kết quả công
cuộc xây
dựng CNXH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 1
Số điểm: 3

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu
Số câu: ½, ¼,
Số câu: ½, ¼
Số câu: 1/2
Số câu: 3
Tuần 9
Tiết 9
NS : 30/9
NKT: 8/10
TRƯỜNG THCS TÂN HÙNG –TIỂU CẦN –TRÀ VINH
GV: SƠN THỊ THANH DUYÊN
Tổng số
điểm
Tỉ lệ
1
Số điểm: 6,5
Tỉ lệ: 65%
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số điểm: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV-Tiến trình tổ chức kiểm tra
1/Ổn định lớp : ss
2/Phát đề kiểm tra :
A. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Nêu những

thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. (4
điểm)
Câu 2: Thời gian, địa điểm thành lập hiệp hội các nước Đông Nam Á? Việt Nam gia
nhập tổ chức này khi nào? Là thành viên thứ mấy? Cơ hội và thách thức của Việt Nam
khi gia nhập tổ chức ASEAN? (3 điểm)
Câu 3: Trình bày những nét chính về cuộc CM Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng
CNXH ở Cu-ba. ( 3 điểm)
B. ĐÁP ÁN
Câu 1:
*Ý nghĩa sự ra đời nước CHND Trung Hoa: Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế
quốc và hàng nghìn năm của chế độ PK, đưa đất nước TH bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
và hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á. (1 điểm)
* Những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978
đến nay:
-Tháng 12/1978, TƯ ĐCSTQ đề ra đường lối mới với chủ trương lấy phát triển kinh
tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng TQ trở thành một quốc gia
giàu mạnh, văn minh. (1 điểm)
-Sau hơn 20 năm cải cách-mở cửa, TQ đã thu được những thành tựu hết sức to lớn.
Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm
trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%, tổng gía trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15
lần. Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. (1 điểm)
-Đối ngoại: TQ đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Kong (1997), Ma Cao (1999). Địa vị TQ được nâng cao trên trường quốc tế. (1 điểm)
Câu 2:
*Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan). (0,5
điểm)
*Tháng 7/1995, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 7 của tổ chức này. (0,5 điểm)
*Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN
-Cơ hội: Tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển tiến bộ, khắc phục được khoảng cách
giữa Việt Nam với các nước trong khu vực; Hàng hoá Việt Nam có cơ hội xâm nhập thị

trường các nước ĐNA và thị trường thế giới; Việt Nam có điều kiện tiếp thu công nghệ mới
và cách thức quản lý mới. (1 điểm)
-Thách thức: Nếu Việt Nam không bắt kịp được với các nước trong khu vực sẽ có
nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế; Có điều kiện hoà nhập với thế giới về mọi mặt nhưng sẽ
bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc. (1 điểm)
Câu 3: Những nét chính về cuộc CM Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở
Cu-ba
Sau W
2
2
, phong trào đấu tranh p. triển mạnh mẽ. (0,25 đ)
-3/1952 thiết lập chế độ độc tài Ba-ti-xta. (0,25 đ)
TRƯỜNG THCS TÂN HÙNG –TIỂU CẦN –TRÀ VINH
GV: SƠN THỊ THANH DUYÊN
-26/7/1953, cuộc tấn công vũ trang của 135 thanh niên dưới sự lãnh đạo của Phiden Caxtoro
vào pháo đài Môn-ca-da nhằm lật đổ chính quyền Ba-xti-ta thân Mĩ. (0,5 đ)
-11/1956 từ Mê-hi-cô về nước, Phi-đen tiếp tục lãnh đạo đấu tranh. (0,25 đ)
-1958 nghĩa quân lớn mạnh, tấn công nhiều nơi. (0,25 đ)
-1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng Cu-ba giành thắng lợi. (0,25 đ)
-1961, Cu-ba tiến lên CNXH. (0,25 đ)
-Sau khi cách mạng thắng lợi, chính phủ thi hành nhiều cải cách dân chủ. (0,25 đ)
-Trong nửa thập niên qua, nhân dân Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khó
khăn to lớn do chính sách phá hoại, bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ, cũng như sự tan rã
của LX và hệ thống XHCN. Cu-ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt được những thành tích mới.
(0,5 đ)
-Đầu thập niên 90/XX, nền kinh tế Cu-ba ngày càng chuyển biến, mức tăng trưởng tăng.
(0,25 đ)
C. THỐNG KÊ (9 SS = 43)
Điểm số
Số lượng

Tỉ lệ
8 10
6,5 7,9
5 6,4
Dưới 5
D.NHẬN XÉT
*Ưu điểm :
Đa số Hs làm tốt bài kiểm tra, (25 bài đạt điểm 8 trở lê, tỉ lệ 69,4%). HS nắm vững
trọng tâm của bài, liên hệ thực tế khá tốt.Vào lớp chú ý nghe giảng bài, yêu cầu hs cố gắng
hơn nữa để việc học ngày càng tiến bộ hơn.
*Khuyết điểm :
Bên cạnh còn vài em làm bài dưới trung bình , do các em lười học, vào lớp không chú
ý nghe giảng, không nắm vững trọng tâm bài học.
*Hướng phắc phục khuyết điểm :
Yêu cầu hs vào lớp chú ý nghe giảng , ghi chép đầy đủ, không loro trong giờ học, để trong kì
thi học kì đạt kết quả khả quan hơn.
Tân Hùng, ngày 1 / 10 /2011
Duyệt của HT

×