Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

KE HOACH TO CHUYEN MON 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.68 KB, 20 trang )

* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG THCS HƯỚNG PHÙNG
TỔ TỔNG HỢP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ ộc lập - Tự lập - Tự do - Hạnh phúc.

KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2011 - 2012
TỔ TỔNG HỢP
- Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2011 -2012
của Phòng GD-ĐT Hướng Hóa;
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS Hướng Phùng.
- Tổ Tổng hợp xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2011-2012 như sau:
I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN.
1. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn.
Tổ chuyên môn giữ một vị trí quan trọng bởi nó đảm nhận trực tiếp việc điều hành, theo dõi hoạt động
trong lĩnh vực chuyên môn ở một môn học hoặc ở một nhóm các môn học nhằm thực hiện nhiệm vụ
giảng dạy và giáo dục trong nhà trường.
Tổ CM là nơi giáo viên trực tiếp bồi dưỡng, giúp đỡ nhau về chuyên môn nghiệp vụ, là nơi trực tiếp
đánh giá hiệu quả giảng dạy và giáo dục của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường, là nơi trực tiếp triển
khai thực hiện chủ trương đổi mới của chương trình, đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy nhằm
nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục….
2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
Theo điều lệ trường Trung học, tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
a. Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ
viên theo kế hoạch dạy học, theo phân phối chương trình và các quy định khác của Bộ giáo dục và đào
tạo.
b. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng giảng dạy và giáo dục của
giáo viên theo kế hoạch của nhà trường.
c. Đề xuất khen thưởng kỷ luật đối với giáo viên.
d. Giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động giáo dục khác.


e. Tổ chuyên môn trường Trung học mỗi tuần hai lần.
3. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn.
Tổ trưởng chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
- Giúp Hiệu trưởng quản lý, lãnh đạo, chỉ đạo các thành viên trong tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ của tổ
chuyên môn.
- Chủ trì việc xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của
các thành viên trong tổ.
- Tham mưu đề xuất chủ trương, nhiệm vụ mà tổ có trách nhiệm phải thực hiện phù hợp với điều kiện
của trường, đúng chức năng, nhiệm vụ để hoàn thành kế hoạch của tổ.
- Đảm bảo nề nếp sinh hoạt, tích cực cải thiện nâng cao chất lượng sinh hoạt CM của tổ.
- Giúp đỡ tổ viên, tích cực tổ chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ CMNV.
- Tổ trưởng phải là hạt nhân đoàn kết, là chỗ dựa tin cậy về CM cho GV trong tổ.
- Thường xuyên đổi mới cách sinh hoạt chuyên môn tổ.
II. KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN.
1. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch.
Năm học 2011 - 2012 được xác định là năm học “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng
GD” và điểm “nhấn” của ngành: “Đề cao trách nhiệm của người thầy trong kiểm tra và chấm điểm”,
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 1
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
“Bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả TBDH”. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động hai không với bốn nội
dung “Nói không với tiêu cực trong kiểm tra thi cử, Chống bệnh thành tích trong giáo dục, không vi
phạm phẩm chất đạo đức của người thầy giáo và HS không ngồi nhầm lớp”. Tổ tổng hợp phấn đấu
hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 với khẩu hiệu hành động: “Chất lượng GD là
danh dự và uy tín của nhà trường, niềm tin của mọi thế hệ HS.” đồng thời ứng dụng CNTT vào giảng
dạy và đổi mới quản lý hành chính trong pham vi tổ, tham gia tích cực công tác xây dựng trường học thân
thiện - HS tích cực.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ của nhà trường là tập trung vào các nhiệm vụ:
+ Thực hiện cuộc vận động hai không và xây dựng trường học thân thiện.
+ Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học của thầy và học của trò.
+ Nâng cao chất lượng dạy và học. Đẩy mạnh việc bồi dưỡng HSG; Phụ đạo HS yếu, nâng cao

chất lượng HS tốt nghiệp THCS.
+ Giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh.
+ Ứng dụng CNTT trong giảng dạy và trong quản lý.
- Căn cứ vào kết quả của tổ chuyên môn đã đạt được ở năm học: 2010-2011.
- Căn cứ vào kết quả thi khảo sát chất lượng đầu năm học.
- Căn cứ vào chỉ tiêu của GVBM đã đăng ký từ đầu năm học 2011 - 2012.
2. Đặc điểm tình hình của tổ.
a. Danh sách các thành viên trong tổ.
TT Họ và tên Năm sinh CM đào tạo Trình độ Chức vụ
1 Nguyễn Hữu Toàn Thắng 1976 ĐHSP Ngoại ngữ 2000
2 Phan Văn Đoái 1976 ĐH GDTC 2000
3 Trần Thị Hằng 1982 CĐSP Mỹ thuật 2003
4 Hứa Văn Sỹ 1981 ĐHSP GDTC 2008
5 Nguyễn Thị Nguyệt 1989 CĐSP Âm nhạc 2011
b. Tình hình học tập của học sinh trong năm học 2010 - 2011.
MÔN
LỚP
KHỐI
TS
HS
CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN
GIỎI KHÁ TBÌNH YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
Tiếng anh
KHỐI 6
91
10 11.0 19 20.9 57 62.6 5 5.5 0 0.0
KHỐI 7
77
4 5.2 15 19.5 49 63.6 9 11.7 0 0.0

KHỐI 8
64
2 3.1 7 10.9 49 76.6 6 9.4 0 0.0
KHỐI 9
54
1 1.9 4 7.4 48 88.9 1 1.9 0 0.0
Âm nhạc
KHỐI 6
91
2 2.2 42 46.2 43 47.3 4 4.4 0 0.0
KHỐI 7
77
5 6.5 25 32.5 40 51.9 7 9.1 0 0.0
KHỐI 8 64 7 10.9 17 26.6 33 51.6 7 10.9 0 0.0
KHỐI 9 54 3 5.6 15 27.8 30 55.6 6 11.1 0 0.0

thuËt
KHỐI 6
91
14 15.4 43 47.3 34 37.4 0 0.0 0 0.0
KHỐI 7
77
7 9.1 27 35.1 42 54.5 0 0.0 1 1.3
KHỐI 8
64
14 21.9 14 21.9 29 45.3 7 10.9 0 0.0
KHỐI 9
54
3 5.6 15 27.8 30 55.6 6 11.1 0 0.0
c. Tình hình chất lượng của giáo viên năm học 2011 - 2012.

TT Họ và tên
Năm
sinh
Chuyên môn
đào tạo
Trình độ CMNV
Phẩm chất
đạo đức
1 Nguyễn Hữu Toàn Thắng 1976 Tiếng Anh ĐHSP SX Tốt
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 2
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
2 Phan Văn Đoái 1976 TDTT ĐH Tốt Tốt
3 Trần Thị Hằng 198 Mỹ Thuật CĐSP Tốt Tốt
4 Hứa Văn Sỹ 1983 GDTC ĐHSP Khá Tốt
5 Nguyễn Thị Nguyệt 1989 CĐSP Âm nhạc
d. Trang thiết bị phục vụ dạy học.
Nhà trường đã có sự đầu tư về thiết bị dạy học tương đối đầy đủ về phòng thực hành bộ môn, máy cát
sét. Tuy nhiên những trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy đều đã bị xuống cấp, đặc biệt là bàn ghế của
HS, các ĐDDH Hệ thống tranh ảnh phục vụ bọ môn còn thiếu. Chính vì vậy phần nào sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng dạy và học của GV trong tổ.
e. Môi trường xã hội, quan hệ nội bộ, biểu hiện tâm lý các thành viên.
- Môi trường làm việc là tương đối thuận lợi. Tổ là một khối đoàn kết và nhất trí, các thành viên trong
tổ luôn luôn chấp hành tốt đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước. Thực hiện nghiêm túc
ngày giờ công lao động, ra vào lớp đúng giờ.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường và quy chế chuyên môn.
- Bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn.
- Sử dụng và làm mới ĐDDH theo quy định của nhà trường và tổ chuyên môn.
- Thường xuyên tự học tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ CMNV…
Các thành viên trong tổ đều thấy được trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong tổ cũng như
của nhà trường do đó không có sự mất đoàn kết và đều có ý thức vươn lên trong công việc vì mục tiêu

chung của ngành giáo dục.
3. Mục tiêu.
3.1. Mục tiêu chung.
- Thực hiện tốt chủ trương đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, làm việc theo hiến
pháp và pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc ngày giờ công lao động, ra vào lớp đúng giờ quy định.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường, quy chế CM và các quy định khác.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn
nhằm nâng cao chất lượng đầu giỏi và chất lượng đại trà của nhà trường.
- Sử dụng và làm mới ĐDDH theo quy định của nhà trường, BGH và tổ chuyên môn.
- Thường xuyên tự học tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở tất cả các
mặt hoạt động giáo dục trong nhà trường đặc biệt là Tin học.
3.2. Chỉ tiêu chung.
- Không có giáo viên vi phạm đạo đức, không có giáo viên vi phạm pháp luật.
- Không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn. Đảm bảo ngày giờ công lao động.
- Làm mới 01 ĐDDH có giá trị sử dụng trong năm, 95% số tiết có sử dụng ĐDDH và thiết bị dạy học
tránh dạy chay.
- Thực hiện nghiêm túc việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra theo chuẩn kiến thức bộ môn,
thể hiện ở soạn, giảng và sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Bồi dưỡng HSG và phụ đạo học sinh yếu.
- Hội giảng 3 tiết/1 giáo viên/1năm có sử dụng công nghệ thông tin và giáo án điện tử.
- Tự học tự bồi dưỡng thường xuyên, dự giờ thăm lớp đồng nghiệp 18tiết/1năm/1GV.
- Tổ chức hoạt động ngoại khoá trao đổi PP học tập bộ môn cho học sinh ở các khối lớp.
3.3 Chỉ tiêu cụ thể.
a. Giáo dục đạo đức học sinh: - Tốt: 54 %; - Khá: 42 %; - TB: 4 %.
- Không có học sinh mắc các tệ nạn xã hội.
b. Chất lượng văn hoá:
- Giỏi: 5 % - Khá: 35 %. - Trung bình: 60,0 %. Yếu: 0,0 %.
- Lên lớp: 100 %. - Tốt nghiệp lớp 9: 100 %.
- Học sinh giỏi cấp huyện:

Môn Số HS Công nhận Khuyến Giải ba Giải nhì Giải nhất
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 3
* K HOCH T CHUYấN MôN NM HC 2011 - 2012 *
t gii khớch
Ting anh 9
Tng cng
- Hc sinh gii cp Tnh: 0
c. Cht lng GV: - GVG cp tnh: 02. - GVG cp huyn: 02. - GVG cp trng: 03.
d. Danh hiu thi ua cỏ nhõn.
TT Giỏo viờn
GVG
cp
Mụn
Danh hiu thi ua
Lp CN C.chc T
CV
1 Nguyn HTThng Tnh T. anh Xut sc CSTCS XS
2 Phan Vn oỏi Huyn Th dc Tiờn tin Xut sc CSTCS XS
3 Trn Th Hng Huyn M. thut Tiờn tin Xut sc CSTCS XS
4 Ha Vn S Trng Th dc
Tiên tiến
Xut sc LTT XS
5 Nguyn T.Nguyt . nhc Tiờn tin Khỏ LTB TC
e. Danh hiệu tổ: Tổ đạt lao động Tiên tiến cấp trờng.
f. Chỉ tiêu giảng dạy các môn năm học 2011 -2012:
Môn
KHI
TS
HS
Chỉ tiêu giảng dạy các môn học

GII KH TBèNH YU
SL % SL % SL % SL %
Ting anh
Khi 9 55 2 3.6 6
10.9
47 85.5 0 0.0
Khi 8 63 6
9.5
8
12.7
49
77.8
0 0.0
Khi 7 81 6
7.4
20
24.7
57
70.4
0 0.0
Khi 6 91 11
12.1
23
25.3
57
62.6
0 0.0
m nhc
Khi 9 55 6 10.9 8 14.5 41 74.5 0 0.0
Khi 8 63 8 12.7 8 12.7 47 74.6 0 0.0

Khi 7 81 8 9.9 15 18.5 58 71.6 0 0.0
Khi 6
91
15 16.5 20 22.0 56 61.5 0 0.0
M thut
Khi 9
55 5 9.1 14 25.5 36 65.5
0 0.0
Khi 8
63 9 14.3 19 30.2 35 55.6
0 0.0
Khi 7
81 10 12.3 38 46.9 33 40.7
0 0.0
Khi 6
91 12 13.2 28 30.8 51 56.0
0 0.0
Th dc
Khi 9
55
27 40.3 30 44.8 10 14.9 0 0.0
Khi 8
63
28 31.8 40 45.5 20 22.7 0 0.0
Khi 7
81
26 30.2 40 46.5 20 23.3 0 0.0
Khi 6
91
30 33.0 46 50.5 15 16.5 0 0.0

g. S chuyờn thc hin trong nm:
- Thi gian thc hin chuyờn cỏc mụn: Ting anh; m nhc; M thut; Th dc.
+ M thut: Thỏng 10 - Ngi thc hin: /c Hng.
+ m nhc: Thỏng 11 - Ngi thc hin: /c Nguyt.
+ Th dc: Thỏng 11 - Ngi thc hin: /c S.
+ Ting anh: Thỏng 3 - Ngi thc hin: /c Thng.
+ Th dc: Thỏng 4 - Ngi thc hin: /c oỏi.
(Ghi chỳ: Mc dự GVBM ó ng ký thi gian dy chuyờn ca mi b mụn trong k hoch i
mi phng phng phỏp cỏ nhõn, tuy nhiờn theo thc t k hoch ca t trong nm hc, t CM cú s
iu chnh thi gian chuyờn nh trờn).
*** tổ tổng hợp - trờng thcs hớng phùng *** 4
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
4. Nội dung và giải pháp để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch.
a. Quản lý thực hiện chương trình bộ môn.
* Nhiệm vụ: Thực hiện đầy đủ các môn học do Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT quy định.
- Giảng dạy bộ môn theo đúng phân phối chương trình do cấp trên quy định.
- Giữ vững và phát huy những kết quả đã đạt được ở năm học trước, khắc phục những khăn, tồn tại, có
ý thức xây dựng trường đáp ứng được yêu cầu của xã hội, của địa phương và ngành mà nhiệm vụ chung
là: “Phát triển và duy trì sĩ số, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng mũi nhọn”.
- Đoàn kết thực hiện kỷ luật, kỷ cương trường học dân chủ, cộng đồng trách nhiệm trong công tác GD.
GV phải có tính tự giác, có ý thức vươn lên trong công tác cũng như trong rèn luyện. Thực hiện các biện
pháp GD phù hợp với các đối tượng, với điều kiện của nhà trường và của địa phương.
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động hai không để dần đánh giá đúng thực chất chất lượng của mỗi học
sinh và xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực.
- Đẩy mạnh việc bồi dưỡng HSG; Phụ đạo học sinh yếu và nâng cao chất lượng học sinh thi HSG các
cấp và tốt nghiệp THCS. Do đó nhiệm vụ trọng tâm của mỗi GV là: “Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng
học sinh giỏi ”.
- Tăng cường việc rèn luyện và giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trong nghiệp vụ và trong quản lý của tổ.
- Tăng cường quản lý nền nếp và đổi mới quản lý và sinh hoạt chuyên môn.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của tổ.
- Hoàn thành chỉ tiêu về đạo đức và văn hoá, kết hợp giáo dục dục đạo đức với lao động hướng nghiệp,
thể chất thẩm mỹ, vệ sinh môi trường.
* Biện pháp: Xây dựng tổ thành khối đoàn kết, nhất trí luôn giúp đỡ nhau trong công việc và trong
CM để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch của mỗi cá nhân cũng như của tổ.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn về soạn giảng đặc biệt là đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện
tốt những quy định của BGH, hoàn thành kế hoạch đã đăng ký.
- Phối hợp giữa NT - GĐ - XH để GD đạo đức cũng như văn hoá, thể chất cho HS.
- Tăng cường phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HSG ở các môn đặc biệt là môn Tiếng anh.
b. Quản lý quá trình dạy học.
+ Quản lý giáo dục chính khoá.
* Nhiệm vụ: Giáo viên thấm nhuần được những nhiệm vụ trọng tâm và mục tiêu của nhà trường trong
năm học từ đó có những nhiệm vụ cụ thể cho cá nhân và hoàn thành tốt kế hoạch được giao.
- Soạn bài đầy đủ trước khi lên lớp, không soạn gộp, chấm trả bài theo quy định và đúng quy chế
chuyên môn do cấp trên quy định và yêu cầu. Những giờ dạy có đồ dùng phải chuẩn bị đầy đủ trước khi
lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện việc đổi mới phương pháp trong việc dạy và học đặc biệt: Tăng cường sử dụng
CNTT trong giảng dạy nhằm nâng cao trình độ tin học của giáo viên cũng như đổi phương pháp giảng
dạy giúp học sinh tiếp thu bài và nhận thức bài mới tốt hơn.
- Tăng cường việc dự giờ thăm lớp đột xuất để kiểm tra, đánh giá tay nghề các giáo viên thực hiện quy
chế CM đồng thời góp ý những sai sót trong quá trình thực hiện CMNV.
- Không có giáo viên nào vi phạm quy chế chuyên môn nghiệp vụ.
- Thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham gia thi GVDG các cấp và nghiên cứu viết sáng SKKN 01 SKKN/GV/Năm.
- Tham gia thao giảng: 03 tiết/ 01 GV / 01 năm. Chuyên đề 01 tiết/ 01 GV / 01 năm.
- Dự giờ học tập rút kinh nghiệm: Đối với tổ trưởng, tổ phó: Dự ít nhất 4 tiết/1 GV trong tổ. Đối với
GV: Thực hiện ít nhất 03 tiết dạy hội giảng/1 năm (Có ứng dụng công nghệ thông tin). Dự giờ 18
tiết/1GV. GV tập sự dự giờ 20 tiết/năm.
- Tham gia làm dồ dùng dạy học: 01 đồ dùng/ 01 GV/ 01 năm.
- Tham gia tích cực các phong trào VH - VN, HKPĐ…

* Biện pháp: Cá nhân chủ động thực hiện kế hoạch, dự giờ thăm lớp, hội giảng được nhà trường và tổ
CM tổ chức để trao đổi đúc rút kinh nghiệm và xếp loại khách quan.
- Tham gia SHCM tổ đầy đủ vận dụng đổi mới phương pháp.
- Tự học tự bồi dưỡng thường xuyên theo các chuyên đề đã đề ra.
- GVBM làm đồ dùng cũng như bồi dưỡng HSG nhiệt tình và tâm huyết để thi các cấp.
- Phối hợp giữa GVBM và GVCN trao đổi về phương pháp học và GD đạo đức HS.
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 5
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
- Kết hợp với Đội TNTP HCM tổ chức và tham gia các hoạt động ngoại khoá.
- Thường xuyên đôn đốc, động viên GV thực hiện công việc một cách triệt để, để hoàn thành tốt phần
công việc được giao. Đồng thời góp ý chân thành với những đồng chí chưa thực hiện tốt phần công việc
của mình.
- Phối kết hợp với với BGH, thanh tra kiểm tra đánh giá xếp loại giáo viên.
+ Quản lý các giờ hoạt động ngoại khoá, phụ đạo, bồi dưỡng.
* Nhiệm vụ: Bồi dưỡng HSG và phụ đạo học sinh yếu, kém nhằm nâng cao chất lượng đầu giỏi và
chất lượng đại trà của toàn trường theo lịch phân công và chỉ đạo của BGH.
- Tự học tập bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Làm mới và thường xuyên sử dụng đồ dùng ở tất cả các tiết dạy có đồ dùng.
* Biện pháp: Đôn đốc, và chỉ đạo các thành viên tích cực bồi dưỡng HSG ở tất cả các môn dự thi để
chất lượng đầu giỏi không những được duy trì mà còn đạt kết quả tốt hơn.
- Phối hợp với BGH thường xuyên kiểm tra, dự giờ việc phụ đạo học sinh yếu kém nhằm đánh giá việc
dạy của giáo viên và học của học sinh.
- Luôn quan tâm và động viên tinh thần tới toàn thể cán bộ giáo viên trong tổ hoàn thành tốt các giờ
hoạt động ngoại khoá.
+ Quản lý các giờ hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ CMNV.
* Nhiệm vụ: Tất cả các giáo viên đều phải tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ CMNV của bản
thân góp phần vào việc dự thi giáo viên giỏi các cấp đạt kết quả cao.
- Mỗi GV phải hội giảng đủ số tiết theo quy định của nhà trường và tổ chuyên môn.
- Mỗi giáo viên phải dự giờ thăm lớp đủ số tiết theo quy định điều lệ trường phổ thông.
- GV viết SKKN phải hoàn thành và báo cáo theo quy định của BGH và tổ chuyên môn.

* Biện pháp: Đôn đốc, và chỉ đạo các thành viên tích cực tự học tự bồi dưỡng thường xuyên để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Phối hợp với BGH nhà trường thường xuyên kiểm tra việc dự giờ thăm lớp, việc đăng ký hội giảng
và hội giảng để đánh giá tay nghề giáo viên.
- Luôn quan tâm và động viên tinh thần tới toàn thể cán bộ giáo viên trong tổ hoàn thành tốt mọi
phong trào do nhà trường và tổ phát động.
+ Quản lý quá trình học tập của học sinh:
* Nhiệm vụ: Mỗi giáo viên ngoài việc giảng dạy văn hoá còn phải kèm cặp những đối tượng học sinh
đặc biệt yếu kém về nhiều mặt.
- Giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho HS, phấn đấu không có HS mắc các tệ nạn XH.
- Hoàn thành các chỉ tiêu giáo dục đăng ký với nhà trường.
- Giáo dục học sinh tính chủ động, sáng tạo, tích cực, tự giác, tạo niềm đam mê trong học tập, trong lao
động, trong các hoạt động vui chơi giải trí
- Phấn đấu Chất lượng đại trà: Đạt chỉ tiêu. Chất lượng mũi nhọn: Có HSG cấp huyện môn Tiếng anh
lớp 9.
* Biện pháp: Giáo viên thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm truyền đạt và việc tiếp
cận kiến thức của học sinh một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
- Có kế hoạch cụ thể về chỉ tiêu cũng như thời gian, luôn bám sát và rà soát lại các kế hoạch của mình
để đạt chỉ tiêu mình đề ra.
- Phối hợp giữa GVCN và GVBM, gia đình, nhà trường và các đoàn thể nhằm động viên, tạo mọi điều
kiện để các em học tập tốt.
- Các GV bồi dưỡng HSG cần chọn đội tuyển từ trong hè và ngay từ đầu năm học lập danh sách tránh
chồng chéo giữa các môn đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cụ.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khoá theo chủ đề nhằm gây hứng thú cho các em trong học tập cũng
như trong mọi hoạt động khác. Tăng cường việc kiểm tra thường xuyên, kiểm tra việc học tập ở nhà nhằm
đôn đốc HS tích cực học tập hơn.
- Phối hợp với các tổ CM và các đoàn thể trong nhà trường (Công đoàn, Đoàn TN, tổ chủ nhiệm ) để
có kế hoạch hoạt động phù hợp.
* Nhiệm vụ: Trao đổi những vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ thông qua những buổi họp chuyên
môn, các buổi báo cáo chuyên đề của tổ

- Tham gia với công đoàn những vấn đề về đời sống mà công đoàn tổ chức và những công việc có liên
quan mà các thành viên trong tổ đề nghị hoặc có ý kiến. Trao đổi với đoàn TN về những vấn đề mà các
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 6
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
thành viên trong tổ quan tâm tới lĩnh vực đoàn.
* Biện pháp: Thường xuyên quan tâm và lưu ý tới mọi hoạt động về các lĩnh vực trên để đáp ứng kịp
thời những công việc có liên quan của các thành viên trong tổ. Trao đổi cởi mở và chân thành tới các
đồng chí là Chủ tịch công đoàn, Bí thư chi đoàn, Tổ trưởng tổ chủ nhiệm để giải quyết và tháo gỡ những
vẫn đề mà hai bên cùng quan tâm.
5. Tổ chức thực hiện.
5.1. Xác định điều kiện để tổ chức thực hiện kế hoạch.
- TTCM phải gương mẫu và đi đầu trong mọi phong trào của tổ đặc biệt là công tác CMNV đồng thời
quản lý và quán triệt tới GV trong tổ nhận thức đầy đủ về những thuận lợi, những khó khăn, những thách
thức khi triển khai thực hiện kế hoạch của tổ, từ đó tự giác tích cực tham gia, đồng thời đề xuất giải pháp
đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch.
- Các nguồn lực xác định đảm bảo hoàn thành kế hoạch:
+ Tập thể giáo viên trong tổ nhiệt tình, tâm huyết với công tác, có điều kiện về thời gian cũng
như là sức khoẻ để hoàn thành công việc.
+ Tổ đã có nền móng từ những năm học trước như: Có GVG cấp tỉnh, và cấp huyện.
+ Có phòng học ổn định, các thiết bị phục vụ cho dạy và học được nhà trường và cấp trên trang bị
tương đối đầy đủ.
+ Đại đa số là các em học sinh ngoan biết kính trọng các Thầy cô giáo, có tinh thần đoàn kết giúp
đỡ nhau trong nhiều lĩnh vực.
+ Còn nhiều học sinh chưa chú trọng đến việc học các môn học rèn luyện kỹ năng.
+ Một số phụ huynh nhận thức chưa rõ, không đúng về việc học tập của con em mình, cho nên
nhiều gia đình chưa tạo điều kiện, và chưa quan tâm đến các em.
5.2. Phân công trách nhiệm các thành viên.
- Tổ trưởng, tổ phó: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý
kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, theo phân phối chương trình và các quy định khác
của Bộ GD&ĐT.

+ Xây dựng tổ thành một khối đoàn kết, thống nhất, đồng lòng trong công cuộc đưa chất lượng
giáo dục của nhà trường lên một tầm cao hơn.
+ Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng giảng dạy và giáo dục
và hồ sơ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường.
+ Đôn đốc các thành viên hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
+ Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
+ Giúp Hiệu trưởng chỉ đạo các hoạt động giáo dục khác.
- Giáo viên: Có tránh nhiệm với công việc mình được giao, hoàn thành các loại kế hoạch, hồ sơ
sổ sách theo quy định của cấp trên.
+ Soạn giảng, bồi dưỡng và phụ đạo HS yếu theo sự phân công của BGH, tổ CM.
+ Tham gia đầy đủ các đợt hội giảng, chuyên đề, các cuộc thi giáo viên giỏi, các hoạt động của
công đoàn, đoàn thanh niên, nữ công vv
- Xây dựng nhóm hoạt động:
+ Nhóm 1: Đ/c Thắng - đ/c Hằng - đ/c : Môn Tiếng anh, Âm nhạc và Mĩ thuật.
+ Nhóm 2: Đ/c Đoái & đ/c Sỹ - Môn Thể dục.
Yêu cầu: Các GV trong nhóm có trách nhiệm trợ giúp nhau trong việc thực hiện
QCCM. Nếu nhóm nào có GV vi phạm sẽ đánh giá vào công tác thi đua; Nếu GV vi phạm
đã có sự góp ý của GV khác mà vẫn vi phạm thì GV đó phải chịu trách nhiệm; Nếu nhóm
nào có thành tích tốt theo đăng kí các danh hiệu sẽ được tổ khen thưởng.
III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tháng Nội dung công việc
8 1. Tham gia tập huấn hè.
2. Chuẩn bị chương trình cho lễ khai giảng năm học.
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 7
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
3. Thực hiện công tác vận động HS và duy trì số lượng.
4. Đăng ký các danh hiệu thi đua và chất lượng bộ môn và SKKN.
5. Chuẩn bị các điều kiện và tham gia hội nghị xây dựng kế hoạch năm học.
6. Thực hiện khảo sát chất lượng đầu năm.
9

1. Thực hiện soạn giảng theo kế hoạch. Khai giảng năm học mới 2011-2012.
2. Xây dựng hồ sơ cá nhân. Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp.
3. Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ và xây dựng các loại kế hoạch hoạt động
tổ CM. Thực hiện chuyên đề giáo dục an toàn giao thông.
4. Đăng ký đội tuyển HSG ở các môn và xây dựng kế hoạch BD cho cả năm
học. Thực hiện phụ đạo và BD HSG theo lịch của nhà trường (nếu có).
5. Tăng cường việc tự học tự BDTX để chuẩn bị cho thi GVCNG các cấp.
6. Thăm lớp, dự giờ, các thành viên trong tổ. Kiểm tra hồ sơ tháng 9.
7. Thực hiện công tác đánh giá cho điểm và đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh.
Vào điểm sổ cái và phần mềm QLHS theo quy định, quy chế CM.
10
1. Kiểm tra hồ sơ tháng 10. Thi GVCNG cấp Huyện.
2. Thực hiện chuyên đề môn Mỹ thuật. Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ.
3. Phụ đạo và BD HSG theo lịch của nhà trường. Dạy bù chương trình.
4. Dự giờ hội giảng. Tham gia hoạt động chào mừng 20-10.
5. Thực hiện công tác đánh giá cho điểm và đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh.
Vào điểm sổ cái và phần mềm QLHS theo quy định, quy chế CM.
11
1. Dự giờ hội giảng các thành viên trong tổ. Kiểm tra hồ sơ tháng 11.
2. Tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày NGVN 20/11.
3. Thực hiện chuyên đề môn Thể dục và môn Âm nhạc. Sinh hoạt chuyên môn
theo định kỳ.
4. Phụ đạo và BD HS. Thực hiện công tác thực tế vận động, duy trì số lượng.
5. Thực hiện công tác đánh giá cho điểm và đổi mới kiểm tra đánh giá học
sinh. Vào điểm sổ cái và phần mềm QLHS theo quy định, quy chế CM.
12
1. Tổ chức ôn tập học kỳ I có chất lượng. Tham gia coi thi chấm thi học kỳ I.
2. Hoàn thành chế độ cho điểm học kỳ I. Kiểm tra việc vào điểm sổ cái và phần
mềm QLHS ở tất cả các môn.
3. Hoàn thành công tác báo cáo chất lượng và vào điểm học bạ.

4. Sinh hoạt CM theo định kỳ. Kiểm tra hồ sơ tháng 12.
01
1. Sinh hoạt CM theo định kỳ. Kiểm tra hồ sơ tháng 01. Sơ kết tổ CM HKI.
2. Tiếp tục Phụ đạo và BD HSG theo lịch của nhà trường.
3. Kiểm tra công tác chủ nhiệm.
02
1. Tham gia các hoạt động “Mừng Đảng - Mừng xuân”
2. Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ. Kiểm tra hồ sơ tháng 02.
3 1. Hội giảng chào mừng các ngày lễ trong tháng. Kiểm tra hồ sơ tháng 3.
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 8
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
2. Tham gia các hoạt động ngoại khoá chào mừng các ngày lễ trong tháng.
3. Tổ chức hội thi nói Tiếng anh cấp trường.
4. Thực hiện chuyên đề môn Thể dục. Sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ.

4
1. Kiểm tra công tác đánh giá hai mặt giáo dục của học sinh.
2. Thực hiện công tác thanh kiểm tra giáo viên.
3. Thực hiện chuyên đề môn Tiếng anh. SHCM. Kiểm tra hồ sơ tháng 04.
5
1. Đẩy mạnh công tác ôn tập và kiểm tra học kì II. Hoàn thành CT năm học.
2. Hoàn thành đánh giá, xếp loại HS. Hoàn thành công tác vào điểm sổ cái và
phần mềm QLHS theo quy chế CM. Hoàn thành và kiểm tra hồ sơ HS.
3. Kiểm tra quá trình thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên.
4. Họp xét thi đua và Tổng kết năm học.
6 1. Tham gia kiểm tra hồ sơ và xét tốt nghiệp lớp 9.
2. Nghỉ hè.
7 1. Nghỉ hè.
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
- Đề nghị BGH nhà trường bố trí phòng thực hành bộ môn với đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng

công tác giảng dạy các môn Âm nhạc, Mĩ thuật và Tiếng anh.
- Cấp kinh phí mua sắm 02 máy đĩa CD và đĩa CD các nội dung nghe và đọc để phục vụ cho
việc giảng dạy kĩ năng nghe môn Tiếng anh.
Hướng Phùng, ngày 17 tháng 9 năm 2011
DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
TỔ TRƯỞNG CM
Nguyễn Hữu Toàn Thắng

PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG THCS HƯỚNG PHÙNG
Số : 01/KH-CM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Hướng Phùng, ngày 17 tháng 9 năm 2011
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng *** 9
* K HOCH T CHUYấN MôN NM HC 2011 - 2012 *
K HOCH
V vic thc hin nhim v chuyờn mụn nm hc 2011 - 2012

* Nhng cn c xõy dng k hoch:
- Chỉ thị số 3398/CT-BGDĐT Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong toàn
ngành;
- Công văn của UBND thành phố Hà Nội về việc hớng dẫn thực hiện kế hoạch thời
gian năm học 2011-2012.
- Công văn số 8013/HD-SGD&ĐT ngày 07/9/2011 của Sở GD-ĐT HN về việc hớng
dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 cấp THCS.
- NQ đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Thanh Oai lần thứ XXI và các NQ, QĐ của
Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Thanh Oai.
- Kế hoạch số /KH- GD&ĐT ngày / /2011 của Phòng GD& ĐT Thanh Oai.

- K hoch thc hin nhim v nm hc 2011-2012 ca Trng THCS Thanh
Cao.
Nay BGH nh trng xõy dng k hoch thc hin cụng tỏc chuyờn mụn nm hc 2011 - 2012
nh sau:
I. C IM TèNH HèNH
1. i ng giỏo viờn v hc sinh:
a. Tổng số cán bộ giáo viên trong tổ: 05 nữ 02.
Trong đó: Giáo viên Âm nhạc: 01; Giáo viên Mĩ thuật: 01.
Giáo viên Thể dục: 02; Giáo viên Ngoại ngữ: 01
b. Tng s hc sinh: Nm hc 2011 - 2012 cú 332 hc sinh c biờn ch thnh 10 lp.
Trong ú: 02 lp 9 = 55 HS; 3 lp 8 = 92 HS; 02 lp 7 = 122 HS; 3 lp 6 = 92 HS.
2. Thun li:
Nm hc 2011 - 2012 l nm hc cú ý ngha quan trng: Nm hc u tiờn trin khai
thc hin ngh quyt Quc hi khúa XIII v Hi ng nhõn dõn cỏc cp nhim k 2011-
2016. Trong nm hc ny, ton ngnh giỏo dc quyt tõm thc hin tt hn na cuc vn
ng: Núi khụng vi tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch trong giỏo dc; Núi
khụng vi vi phm o c nh giỏo v cho hc sinh ngi nhm lp". Cỏn b, ng
viờn, giỏo viờn gng mu thc hin cuc vn ng "Hc tp v lm theo tm gng o
c H Chớ Minh","Mi thy cụ giỏo l tm gng o c, t hc v sỏng to."
- Nm hc tip tc " i mi qun lý v nõng cao cht lng giỏo dc" vi phng chõm K
cng nghiờm, cht lng thc, hiu qu cao; tp trung mi ngun lc nõng cao cht lng giỏo dc
o c cho hc sinh, chỳ trng giỏo dc o c, k nng sng, tuyờn truyn giỏo dc ý thc chp hnh
phỏp lut gn vi phong tro xõy dng Trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc, Nh trng vn
hoỏ, nh giỏo mu mc, hc sinh thanh lch; tng cng qun lý cht lng ỏp ng vi yờu cu
mi trong cụng cuc phỏt trin vn hoỏ xó hi.
- Nm hc m nh trng c k tha thnh tu nm hc 2010 - 2011 v cht lng, s lng
giỏo viờn gii; i ng cỏn b qun lý, giỏo viờn, nhõn viờn c tng cng; c s vt cht thit b dy
hc c ci thin, i sng a s cỏn b, giỏo viờn n nh. Tp th GV cú nhiu ng chớ cú chuyờn
mụn vng, cú tinh thn trỏch nhim; c ng, chớnh quyn a phng quan tõm lónh o; cỏc ban
ngnh, on th ng h, cha m hc sinh tin tng v chm lo cho s nghip giỏo dc phỏt trin, c

s quan tõm c bit ca cỏc cp.
*** tổ tổng hợp - trờng thcs hớng phùng ***
10
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
3. Khó khăn.
- Còn có khó khăn trong công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục; đặc
biệt là trong bồi dưỡng HSG các cấp.
- So với yêu cầu đổi mới chương trình: tình trạng CSVC còn thiếu, đang xây dựng phòng học bộ
môn, phòng tin học thiếu số lượng máy cần thiết cho học sinh thực hành.
- Là năm học đòi hỏi phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học, xây dựng: "Trường học thân
thiện, học sinh tích cực" nhưng trong thực tế năng lực của một số GV còn hạn chế, nhận thức cùng điều
kiện kinh tế của cha mẹ học sinh chưa đáp ứng được những yêu cầu đó ở mức độ cao.
- Lương của giáo viên hợp đồng quá thấp.
- Đội ngũ giáo viên thừa về số lượng nhưng thiếu về cơ cấu trong đó thiếu 01 giáo
viên tiếng Anh.
- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn thiếu sự quan tâm đầu tư.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh"; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Phát huy kết quả 5 năm thực hiện
cuộc vận động "Hai không", đưa hoạt động này trở thành hoạt động thường xuyên của nhà trường.
2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; tiếp tục giảm tỷ lệ
học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
- Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, đáp ứng mục tiêu giáo dục, phù
hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
- Chú trọng thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên
lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động
giáo dục.
- Nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy
học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ

thông; tạo ra sự chuyển biến mới về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh
giá, nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục trong nhà trường.
4. Chăm lo đầu tư, phát triển đội ngũ; tiếp tục bồi dưỡng thường xuyên cho giáo
viên thông qua các hoạt động tập huấn, sinh hoạt chuyên môn, thanh tra giáo viên.
5. Phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục
phục vụ giảng dạy.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
1.1 Các trường tiếp tục triển khai tích cực và hiệu quả cuộc vận động "Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực” bằng những nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của nhà
trường và điều kiện địa phương với phương châm lồng ghép và tích hợp nội dung, giải
pháp các cuộc vận động và các phong trào thi đua nhằm huy động nhiều nguồn lực, tạo sự
chuyển biến rõ nét chất lượng và hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà
trường.
1.2. Tăng cường đổi mới nội dung, phương thức hoạt động giáo dục theo chủ điểm,
giáo dục truyền thống, giáo dục ngoài giờ lên lớp; tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ, trò
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
11
* K HOCH T CHUYấN MôN NM HC 2011 - 2012 *
chi dõn gian, th dc th thao, xõy dng np sng vn húa, cng c k cng nn np,
thc hin giỏo dc k lut tớch cc hiu qu.
2. Cỏc gii phỏp nõng cao cht lng giỏo dc:
2.1. T chc thc hin tt chng trỡnh v k hoch giỏo dc:
2.1.1.Thc hin K hoch giỏo dc: xõy dng k hoch dy hc, xõy dng chng
trỡnh chi tit theo khung thi gian 37 tun, trong ú: hc k I: 19 tun, hc k II: 18 tun,
phự hp vi iu kin ca trng trờn c s m bo thi gian kt thỳc hc kỡ I, kt thỳc
nm hc thng nht theo k hoch thi gian nm hc trong ton ngnh; cú thi lng

dnh cho luyn tp, bi tp, ụn tp, thớ nghim, thc hnh v kim tra nh kỡ, phự hp vi
iu kin c th ca nh trng.
2.1.2. Thc hin tt vic dy hc t chn, c th:
- Trong nm hc nh trng t chc dy mụn hc t chn l mụn Tin hc i vi
khi 6,7,8,9 (quyn 1,2,3,4).
- Vic kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn t chn bỏm sỏt cỏc mụn hc thc
hin theo quy nh ti Quy ch ỏnh giỏ, xp loi hc sinh THCS v hc sinh THPT ca
B GD&T.
2.1.3. V vic thc hin cỏc hot ng giỏo dc:
- Vic phõn cụng giỏo viờn thc hin cỏc Hot ng giỏo dc: i vi giỏo viờn c
phõn cụng thc hin hot ng giỏo dc ngoi gi lờn lp v hot ng giỏo dc hng
nghip c tớnh gi dy hc nh cỏc mụn hc; vic tham gia iu hnh cỏc hot ng
giỏo dc tp th (cho c u tun v sinh hot lp cui tun) thuc nhim v qun lý ca
Hiu trng, Phú hiu trng v giỏo viờn ch nhim lp, khụng tớnh l gi dy hc.
- HĐGDNGLL: thực hiện đầy đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời l-
ợng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGD NGLL với môn GDCD ở khối lớp 6, 7, 8, 9 đối
với các chủ đề về đạo đức và pháp luật. Đa nội dung giáo dục về Công ớc Quyền trẻ em
của Liên Hợp quốc vào HĐGD NGLL ở lớp 9, tổ chức các hoạt động hởng ứng phong trào
Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực tích hợp vào HĐGD NGLL. Chú
trọng phát huy vai trò của nhà trờng đối với cộng đồng, xây dựng môi trờng s phạm trong
nhà trờng, kết hợp giáo dục nhà trờng với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
- HĐGDHN: Đối với lớp 9 thời lợng HĐGDHN là 9 tiết/ năm học, một số nội dung
GDHN tích hợp sang HĐGD NGLL ở 2 chủ điểm sau: Truyền thống nhà trờng - chủ
điểm tháng 9 và Tiến bớc lên Đoàn- chủ điểm tháng 3.
Cn hng dn hc sinh la chn con ng hc lờn sau THCS (THPT, GDTX,
TCCN, hc ngh ) hoc i vo cuc sng lao ng.
* Tớch hp GDHN vo cỏc mụn Vt lý, Sinh hc, Húa hc: giỏo viờn b mụn san
ging cú phn tớch hp GDHN nh ni dung ó trin khai theo ti liu ca B GD&T.
- Thc hin tớch hp ni dung giỏo dc bo v mụi trng (GDBVMT):
Tip tc thc hin tớch hp ch yu cỏc mụn hc: Ng vn, Lch s, a lớ, Giỏo

dc cụng dõn, Vt lớ, Sinh hc v Cụng ngh. Tớch hp GDBVMT bng cỏch lng ghộp
ni dung GDBVMT phự hp vi ch bi hc. Vic tớch hp lm cho bi hc sinh ng,
hp dn, gn vi thc tin v khụng gõy quỏ ti. PPDH cỏc bi tớch hp GDBVMT phi
phỏt huy ti a tớnh tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to cho hc sinh.
*** tổ tổng hợp - trờng thcs hớng phùng ***
12
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
- Về hoạt động giáo dục nghề phổ thông: Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 và Công văn số 10945/BGDĐT-
GDTrH ngày 27/11/2008 của Bộ GD&ĐT.
- Việc thực hiện các nội dung giáo dục địa phương: thực hiện theo hướng dẫn tại
công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT.
2.2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:
2.2.1. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học:
- Tiếp tục cải tiến nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn, tăng cường theo hướng
tích cực trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc gặp phải khi giảng dạy; xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ
một cách cụ thể, chi tiết đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ năm học và phù hợp với điều
kiện của đơn vị. Tiếp tục thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo nhóm bộ môn để nâng cao
chất lượng buổi sinh hoạt chuyên môn.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc, khoa học, có hiệu quả việc dự giờ, thao giảng, hội
giảng.
- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS; tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên
cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực học tập của học sinh và vai
trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học; bồi dưỡng năng lực độc lập suy
nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
- Chú trọng việc dạy học thực hành trong giờ chính khoá; bảo đảm cân đối giữa việc
truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; liên hệ thực tế phù hợp với nội dung
bài học.

- Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; khuyến khích và tạo điều kiện
để giáo viên tham gia hội thi giáo viên giỏi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
giảng dạy năm học 2011-2012.
Trong năm học yêu cầu 100% giáo viên sọan giảng các bài giảng có ứng dụng
CNTT, trong đó quy định mỗi giáo viên ít nhất 02 bài giảng trong một tháng, các bài còn
lại soạn trên máy tính. Các tiết hội giảng khuyến khích giáo viên sử dụng phương tiện hỗ
trợ dạy học bằng CNTT, tuy nhiên cần chọn những bài phù hợp và tránh hiện tượng lạm
dụng phương tiện CNTT, hình thức hóa bài giảng, không có tác dụng trong việc đổi mới
phương pháp giảng dạy phát huy tính tích cực của học sinh. Đây là một trong những tiêu
chí đánh giá thi đua cuối năm học.
- Yêu cầu 100% giáo viên tham gia xây dựng và sử dụng thư viện tư liệu điện tử
trên trang Web của nhà trườngvà của tổ; thành lập địa chỉ email cho mỗi cá nhân để trao
đổi thông tin và tư liệu.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện
kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội của học sinh.
2.2.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
13
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
- Thực hiện biên soạn đề kiểm tra theo tinh thần Công văn số 1017/GDĐT - GDTrH
ngày 10/9/2010 của Sở GD&ĐT, các tổ tiếp tục thực hiện việc biên soạn đề kiểm tra theo
đúng yêu cầu về chuẩn kiến thức - kỹ năng; đảm bảo mức độ nhận biết, tăng cường mức độ
thông hiểu và vận dụng. Với các bài kiểm tra cuối mỗi học kì dành tối thiểu 50% cho các
nội dung thông hiểu, vận dụng sáng tạo; từ đó bảo đảm dạy học sát đối tượng học sinh,
khuyến khích tư duy độc lập, sáng tạo, trong đó tính sáng tạo phải đạt trên 20%.
- Căn cứ vào những yêu cầu của việc đổi mới kiểm tra đánh giá, nhà trường chỉ đạo
thực hiện có hiệu quả các giải pháp:
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ

GDĐT ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học
kỳ cả lý thuyết và thực hành. Thực hiện theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BGD&ĐT về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 40/2006/ QĐ-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.
+ Trong quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, cần kết hợp một
cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan; dựa trên chuẩn kiến
thức, kỹ năng; hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của
mình. Yêu cầu đề tự luận phải ra theo mã đề chẵn - lẽ; đề trắc nghiệm khách quan phải ra
04 mã đề.
- Tiếp tục thực hiện xây dựng "Nguồn học liệu mở" thư viện câu hỏi, bài tập, đề thi, kế
hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên trang Web của trường và của tổ để
giáo viên và học sinh có thể tham khảo.
2.2.3. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề:
Chuẩn bị tốt việc sinh hoạt chuyên đề theo tổ theo sự phân công cụ thể cho từng môn
học xuyên suốt cả năm học.
2.2.4. Tăng cường quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá:
- Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới KTĐG để thúc đẩy đổi mới PPDH
ở tất cả các môn học, xem đây là tiêu chí hàng đầu trong nội dung sinh hoạt của các tổ
chuyên môn.
- Chỉ đạo chặt chẽ, nghiêm túc công tác kiểm tra: ra đề, coi, chấm thi và nhận xét
đánh giá đúng quy định.
- Thực hiện các biện pháp phù hợp như: chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu;
nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học; vận động nhiều lực lượng tham gia
nhằm duy trì sĩ số, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu, trao đổi sáng kiến kinh nghiệm đổi mới
PPDH, KTĐG trong nhà trường.
2.2.5. Tổ chức các kỳ kiểm tra và thi:
- Nhà trường tổ chức các kỳ thi và kiểm tra chất lượng theo kế hoạch của Phòng
GD&ĐT. Nhằm nắm chắc tình hình học tập của học sinh, có các biện pháp chỉ đạo nâng
cao chất lượng ngay từ đầu năm học.

- Tổ chức các kỳ thi nói Tiếng Anh; giải tiếng Anh trên Internet theo sự chỉ đạo của
Phòng Giáo dục.
3. Phụ đạo cho học sinh có học lực yếu kém và hạn chế học sinh bỏ học:
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
14
* K HOCH T CHUYấN MôN NM HC 2011 - 2012 *
- Sau khi cú kt qu kho sỏt u nm hc, i vi nhng hc sinh cú hc lc yu
v kộm, t chuyờn mụn phi xõy dng k hoch v chng trỡnh c th ph o, giỏo
viờn ch nhim phi theo dừi thng xuyờn cú bin phỏp ng viờn giỳp , cỏc lp t
chc nhúm bn hc tp giỳp nhau, . . . giỳp cỏc hc sinh cú hc lc yu v kộm
vn lờn.
- Phi hp vi cỏc t chc on th trong v ngoi nh trng qun lý tt vic
duy trỡ s s, hn ch ti a hc sinh b hc. Qua phong tro Xõy dng trng hc thõn
thin, hc sinh tớch cc, to mụi trng s phm thõn thin v lnh mnh nhm lụi cun
hc sinh ti trng hc tp, sinh hot v rốn luyn. Xõy dng k hoch giỳp nhng
hc sinh cú hon cnh gia ỡnh cũn nhiu khú khn cú iu kin tip tc hc tp.
4. Thao ging, Hi ging cỏc cp:
4.1. Thao ging: Thc hin theo quy nh, thi gian c th nh sau:
- Thao ging vũng 1: t ngy 19/9/2011 n ngy 15/10/2011.
- Thao ging vũng 2: t ngy 15/01/2012 n ngy 25/02/2012.
4.2. Hi ging cỏc cp:
- Hi ging cp trng: T 15/9/2011 n 25/10/2011(tr mụn Sinh hc kt thỳc
vo tun cui thỏng 9 cú danh sỏch gi lờn Phũng vo 03/10/2011)
- Hi ging cp huyn: D kin thỏng 11 (chuyờn mụn Sinh hc thỏng 10 theo
lch ca Phũng)
- Hi ging cp TP: D kin thỏng 2-3/2012
5. Cụng tỏc ging dy v hc tp khi lp 9:
T CM thng xuyờn kim tra cụng tỏc ging dy ca giỏo viờn v hc tp ca hc
sinh, c bit l i vi hc sinh lp 9 chun b tt cho cỏc em cú iu kin v hc
lc v hnh kim tt nghip THCS v thi tuyn hoc xột tuyn vo lp 10.

6. Nõng cao cht lng i ng giỏo viờn, cỏn b qun lý:
1. Nõng cao hiu qu cụng tỏc bi dng cỏn b qun lý, giỏo viờn v chuyờn mụn
v nghip v theo chun hiu trng, chun ngh nghip giỏo viờn theo cỏc thụng t v
cụng vn hng dn ca B GD&T.
2. Tng cng hiu qu hot ng ca t chuyờn mụn; nõng cao vai trũ ca giỏo viờn
ch nhim lp trong vic qun lý, phi hp giỏo dc ton din cho hc sinh; tng cng bi
dng k nng lm cụng tỏc giỏo viờn ch nhim lp; bi dng nng lc cho t trng
chuyờn mụn gúp phn nõng cao cht lng cụng tỏc qun lý nh trng.
3. Tip tc t chc thc hin tt Quyt nh s 16/2008/BGDT ngy 16/4/2008
ca B GD&T v Quy nh o c nh giỏo v cuc vn ng Mi thy cụ giỏo l mt
tm gng o c, t hc v sỏng to.
7. Ch tiờu phn u trong nm 2011-2012
Xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm
Khối
lớp
Tốt Khá T.bình Yếu
Kém
SL % SL % SL % SL % Sl %
6 98 89 9 8 2 3.0 0 0
*** tổ tổng hợp - trờng thcs hớng phùng ***
15
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
7 95 80.3 16 12.5 8 6.4 1 0.8
8 83 90.3 7 7.6 2 2.1
9 90 87.4 13 12.6
Céng
366 86.3 45 10.6 12 2.9 1 0.2 0 0
XÕp lo¹i häc lùc cuèi n¨m.
Khèi
líp

Giái Kh¸ Trung b×nh YÕu
KÐm
SL % SL % SL % SL % SL %
6 24 22 58 55 25 21.2 2 1.8
7 26 21.6 64 53.4 24 20 6 5.0
8 29 30.6 31 33.6 33 35.8
9 22 22.3 36 35 44 42.7
Céng 101 23.8 189 44.6 126 29.7 8 1.9 0 0
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
16
* K HOCH T CHUYấN MôN NM HC 2011 - 2012 *
Chỉ tiêu phấn đấu về số lợng học sinh đạt các danh hiệu
Khối
lớp
HSG các môn văn hoá
HSG Thể dục
HSG văn nghệ HSG
toàn
diện
HS
tiên
tiến
CN
Bác
Hồ
Tỷ lệ
lên lớp
(%)
HSG thành
phố

HSG
huyện
H/
sinh
Giải
cao
H/
sinh
Giải
cao
Thành
phố
Huyện
Thành
phố
Huyện
6 1 24 58 98 99
7 1 26 64 95 98.3
8 6 1 29 31 83 100
9 2 1 26 2 1 8 22 36 90 100
Cộng 2 1 26 2 1 16 0 1 101 189 366 99.5
- Số HS lớp 9 vào lớp 10 THPT (hệ công lập): 86 HS = 83.4%.
III. CH THễNG TIN BO CO
- T trng chuyờn mụn thc hin bỏo cỏo hng thỏng v nh k theo quy nh cho
BGH. Bỏo cỏo cn ỏnh giỏ c nhng mt mnh, mt hn ch cú k hoch cho
thỏng, hc k tip theo. Bỏo cỏo cn m bo tớnh chớnh xỏc, kp thi.
Trờn õy l k hoch thc hin nhim v chuyờn mụn nm hc 2011-2012, trong quỏ
trỡnh thc hin nu cú vng mc, cn bỏo cỏo cho BGH kp thi x lý./.
*** tổ tổng hợp - trờng thcs hớng phùng ***
17

* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
Nơi nhận:
- BGH (để chỉ đạo);
- Các tổ chuyên môn (thực hiện);
- Lưu : VT,CM.
KT. HIỆU TRƯỞNG




DỰ THẢO
Các tiêu chí đánh giá xếp loại giáo viên, CBCNV nhà trườngNăm học 2008-2009
Ngày 14 tháng 8 năm 2008, Hội đồng liên tịch nhà trường tổ chức Hội nghị thảo luận thống nhất
xây dựng các tiêu chí đánh giá thi đua, xếp loại hồ sơ giảng dạy-giáo dục, chuyên môn, đánh giá xếp loại
CBCC-VC nhà trường như sau:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HỒ SƠ, SỔ SÁCH.
1.Giáo án lên lớp.
a/ Xếp loại tốt:
+ Soạn giảng đầy đủ các bước lên lớp, đủ các tiết theo phân phối chương trình.
+ Soạn theo PPĐM, không gộp, thể hiện rõ hoạt động của thầy-trò.
+ Trình bày sạch sẽ, khoa học.
b/ Xếp loại khá:
+ Soạn giảng đầy đủ các bước lên lớp, đủ các tiết theo phân phối chương trình.
+ Soạn theo PPĐM, không gộp, thể hiện rõ hoạt động của thầy-trò.
c/ Xếp loại trung bình:
+Soạn giảng đầy đủ các bước lên lớp, đủ các tiết theo phân phối chương trình.
+ Soạn gộp, thiếu, không khớp với báo giảng, PPCT.
2.Giáo án BDHSG, PĐHS yếu, GA tự chọn.
*Yêu cầu chung:
+ Trang đầu phải có kế hoạch thể hiện như sau:

TT Nội dung chuyên đề (Chủ đề) Thời gian dạy Ghi chú
a/ Xếp loại tốt:
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
18
* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
+Phải soạn đủ nội dung chương trình ở khối lớp mà bản thân đăng ký PĐ,BD.
+ Có sự sáng tạo, mở rộng các bài tập ở mỗi chuyên đề PĐ,BD.
+ Trình bày khoa học, sạch sẽ.
b/ Xếp loại khá:
+ Phải soạn đủ nội dung chương trình ở khối lớp mà bản thân đăng ký PĐ,BD.
+ Có sự mở rộng các bài tập ở mỗi chuyên đề PĐ,BD.
c/ Xếp loại trung bình:
+ Soạn đủ nội dung chương trình ở khối lớp mà bản thân đăng ký PĐ,BD.
3.Các loại kế hoạch.
a.Xếp loại tốt:
+ Xây dựng đủ, chi tiết kế hoạch tuần, tháng, năm. Thể hiện tư tưởng cầu tiến, ý thức vươn
lên.
+ Có những giải pháp thực hiện kế hoạch hay, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của học sinh
trong địa bàn.
+ Trình bày sạch, khoa học.
+ Cập nhật đầy đủ, thường xuyên.
b.Xếp loại khá:
+ Xây dựng đủ, chi tiết kế hoạch tuần, tháng, năm.
+ Có những giải pháp thực hiện kế hoạch phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của học sinh trong
địa bàn.
+Cập nhật đầy đủ, thường xuyên.
c.Xếp loại TB:
+ Xây dựng đủ, chi tiết kế hoạch tuần, tháng, năm.
+ Cập nhật đầy đủ, thường xuyên.
+ Làm qua loa, đại khái, cẩu thả.

4. Các loại sổ.
*Quy định chung:
a. Sổ dự giờ: Dự đủ số giờ quy định, có nhận xét đánh giá cho điểm, có chữ ký của người
dạy.
b. Báo giảng: Lên kịp thời, treo ở văn phòng vào thứ 2 đầu tuần, lên đúng với PPCT.
c. Sổ sử dụng TBDH: Cập nhật đầy đủ theo mẫu, sạch sẽ, khoa học.
d. Sổ công tác: Ghi chép đầy đủ nội dung các cuộc họp, Hội nghị, sinh hoạt chuyên môn.
e. Sổ tự học, tự bồi dưỡng: Học theo chuyên đề (phần kiến thức phải đảm bảo phục vụ cho
việc nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên phục vụ công tác giảng dạy hs).
f. Bồi dưỡng thường xuyên: Học tập đầy đủ nội dung theo chu kỳ.
g. Bộ đề kiểm tra: Cập nhật đầy đủ các bộ đề kiểm tra từ 15 phút, 45 phút trở lên. Có tổng
hợp kết quả chấm, chữa bài. Nhận xét sự tiến bộ của học sinh.
A.XẾP LOẠI HỒ SƠ GIẢNG DẠY-GIÁO DỤC.
1.Xếp loại tốt:
- Có đủ số lượng hồ sơ quy định.
- Có 2/3 số lượng sổ sách xếp loại A. Trong đó: Phải có kế hoạch cá nhân, giáo án các loại), kế
hoạch kiêm nhiệm xếp loại A.
- Không có hồ sơ xếp loại C.
2.Xếp loại khá:
- Có đủ số lượng hồ sơ quy định.
- Có 50% hồ sơ xếp loại A.
3.Xếp loại TB:
- Không đạt các tiêu chuẩn của loại khá.
*Hạ 01 bậc xếp loại đối với những trường hợp nộp không đúng thời gian, quy định. (Không có lý
do chính đáng).
*Không xếp loại đối với giáo viên nộp thiếu 01 trong các loại hồ sơ sổ sách quy định.
B.XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN-NGHIỆP VỤ.
1.Xếp loại tốt:
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
19

* KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN M«N NĂM HỌC 2011 - 2012 *
1. Hồ sơ xếp loại A.
2. Tay nghề: Đạt giỏi cấp trường trở lên.
3. Chất lượng giảng dạy bộ môn: Đạt và vượt chỉ tiêu.
4. BDHSG: Đạt giải công nhận từ cấp huyện trở lên (Đối với giáo viên được giao BDHSG
và những môn tổ chức thi HSG cấp huyện, tỉnh).
5. Thực hiện đầy đủ ngày, giờ công. Không nghỉ quá 03 ngày/ kỳ; không bỏ giờ, bỏ họp,
không đi muộn quá 02 lần/kỳ.
6. Đối với giáo viên không được phân công BDHSG, chất lượng giảng dạy phải vượt chỉ
tiêu đăng ký là 5% trở lên.
7.Không vi phạm quy chế chuyên môn, nghiệp vụ
2.Xếp loại khá:
*TH1: +Hồ sơ: Khá trở lên.
+ Tay nghề: Khá trở lên.
+ Còn lại từ tiêu chí 4-7 đạt A.
*TH2: + Nếu tiêu chí 2 đạt từ cấp trường trở lên và có 1 tiêu chí xếp loại C thì xếp loại khá.
*TH3: + BDHSGH đạt chỉ tiêu nhưng tay nghề xếp loại C -> xuống loại Khá.
3.Xếp loại TB:
*TH1: +Không đạt các tiêu chí của loại khá.
*TH2:+Tay nghề:C, hồ sơ: A -> xếp loại C.
*TH3:+Những trường hợp khác Hội đồng liên tịch sẽ họp xét đi đến thống nhất quyết định.
C.XẾP LOẠI CÔNG CHỨC.
1.Loại tốt:
1.1.Phẩm chất đạo đức, lối sống, tư tưởng chính trị, quan hệ ứng xử với đồng nghiệp, nhân
dân, phụ huynh học sinh: Tốt.
1.2.Chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước, của ngành: Tốt.
1.3.Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt.
2.Loại khá:
- Mục 1.1 và 1.2 xếp khá trở lên.
- Chuyên môn nghiệp vụ: Khá.

3. Loại trung bình:
- Mục 1.1 và 1.2 đạt khá trở lên.
- Chuyên môn nghiệp vụ: Trung bình
*** tæ tæng hîp - trêng thcs híng phïng ***
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×