Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

BÁO cáo môn học khoáng sản phi kim đề tài cát thạch anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 29 trang )

Báo cáo khoáng sản phi kim
Đề tài :
Cát thạch anh
Báo cáo khoáng sản phi kim
Đề tài :
Cát thạch anh
Thực hiện:
Nguyễn Trung Hiếu 0716057
Huỳnh Châu Trung Hiếu 0716058
Uông Xuông Hưng 0716060
Thực hiện:
Nguyễn Trung Hiếu 0716057
Huỳnh Châu Trung Hiếu 0716058
Uông Xuông Hưng 0716060
MỤC LỤC






 !"
 !"
#$%
#$%
&'(
&'(
I. Tổng quan về cát thạch anh
Cát thạch anh là sản phẩm hủy hoại, phong hóa của đá có trước về mặt lý hóa hoặc con người. Thành
phần chính của cát thạch anh là Si0
2


tương đối cứng, khó mài mòn, trơ về mặt hóa học, có điểm nóng
chảy khoảng 2.000 °C.
Cát thạch anh là sản phẩm hủy hoại, phong hóa của đá có trước về mặt lý hóa hoặc con người. Thành
phần chính của cát thạch anh là Si0
2
tương đối cứng, khó mài mòn, trơ về mặt hóa học, có điểm nóng
chảy khoảng 2.000 °C.
Các thành phần khác có thể là oxit nhôm, sắt, fenspat hoặc các khoáng vật khác…Cát có
thành phần Si0
2
ở mức cao, kích thước đồng nhất xấp xỉ nhau và ít tạp chất thì được sử
dụng sản xuất thủy tinh, khuôn đúc, đồ gốm…
Các thành phần khác có thể là oxit nhôm, sắt, fenspat hoặc các khoáng vật khác…Cát có
thành phần Si0
2
ở mức cao, kích thước đồng nhất xấp xỉ nhau và ít tạp chất thì được sử
dụng sản xuất thủy tinh, khuôn đúc, đồ gốm…
Thang Kachinskii
Giá trị giới hạn, mm Tên gọi hạt
Tới 0,001 Bùn
0,001 - 0,005 Bụi nhỏ
0,005 - 0,01 Bụi trung bình
0,01 - 0,05 Bụi lớn
0,05 - 0,25 Cát nhỏ
0,25 - 0,5 Cát trung bình
0,5 - 1 Cát lớn
Thang đo Wentworth
Khoảng kích thước Khoảng kích thước Tên chung
1–2 mm 0,039–0,079 in Cát rất thô

½–1 mm 0,020–0,039 in Cát thô
¼–½ mm 0,010–0,020 in Cát trung bình
125–250 µm 0,0049–0,010 in Cát mịn
62,5–125 µm 0,0025–0,0049 in Cát rất mịn
II. Nguồn gốc các mỏ cát thạch anh
)
*
*
*
* *
*
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
,-
proluvi
aluvi
+
+
+
+
+
+
+
+
*
* * *
*
**
*
++ +
+ +
+
+
+
+
+
+
+
+
+.
+

+
+
+
+
+
+
+
+
deluvi
+
hồ
+
+
+
+
+
+
+
*
+
eluvi
II. Nguồn gốc các mỏ cát thạch anh
/01$23
/01$23
Đồi cát
Nam
Cường
Đồi cát
Nam
Cường

//
//
III. Liên hệ trên thế giới
4567đôi khi dài lên đến 30 dặm . Đây là những cồn cát lớn hơn đã được
hình thành bởi một số hoạt động gió 4000-8,000 năm trước đây. Tồn tại ở dạng rặng núi, đồi
nhỏ. Những cồn cát phát triển tốt nhất có thể cao đến 30-40 feet .Thường được ổn định với
nắp bảo vệ thực vật.
4567đôi khi dài lên đến 30 dặm . Đây là những cồn cát lớn hơn đã được
hình thành bởi một số hoạt động gió 4000-8,000 năm trước đây. Tồn tại ở dạng rặng núi, đồi
nhỏ. Những cồn cát phát triển tốt nhất có thể cao đến 30-40 feet .Thường được ổn định với
nắp bảo vệ thực vật.
Cồn cát ven biển chủ yếu dọc theo bờ biển phía đông của Michigan. Cồn cát ven biển có
độ tròn cạnh và chọn lọc tốt hơn so với cát khác. Thường đạt tới độ cao trên 100 feet. Khi thảm
thực vật không ổn định thì cát dễ di chuyển theo hướng của gió.
Cồn cát ven biển chủ yếu dọc theo bờ biển phía đông của Michigan. Cồn cát ven biển có
độ tròn cạnh và chọn lọc tốt hơn so với cát khác. Thường đạt tới độ cao trên 100 feet. Khi thảm
thực vật không ổn định thì cát dễ di chuyển theo hướng của gió.
Dải cát ven biển có thể được tìm thấy dọc theo các bờ hồ Michigan. Cát ven biển có lẫn
sét và bùn. Tuy nhiên, cát thường có một hàm lượng cacbonat cao, chẳng hạn như đá vôi và
đôlômit. Một số người xem xét các dải cát ven biển là các giai đoạn đầu phát triển cồn.
Dải cát ven biển có thể được tìm thấy dọc theo các bờ hồ Michigan. Cát ven biển có lẫn
sét và bùn. Tuy nhiên, cát thường có một hàm lượng cacbonat cao, chẳng hạn như đá vôi và
đôlômit. Một số người xem xét các dải cát ven biển là các giai đoạn đầu phát triển cồn.
Bảng so sánh số lượng khai thác năm 1973
Bảng so sánh số lượng khai thác năm 1973
IV. Phân bố ở Việt Nam
IV. Phân bố ở Việt Nam
489:'152;<2=>?@!-AB !>$C
!D!-E,F643"216>2G H>IJ>KHLM'(B

"@!-A62E4N6,04 OE3PQ6R6GST<AU
$V;'GS<2W)XYZ='189:/5=3Y
'GSG H>A4N3Y'GS26-=>[YB'$%%C
489:'152;<2=>?@!-AB !>$C
!D!-E,F643"216>2G H>IJ>KHLM'(B
"@!-A62E4N6,04 OE3PQ6R6GST<AU
$V;'GS<2W)XYZ='189:/5=3Y
'GSG H>A4N3Y'GS26-=>[YB'$%%C
Mỏ cát trắng ở huyện Phong Điền- tỉnh Thừa Thiên Huế
Mỏ cát trắng ở huyện Phong Điền- tỉnh Thừa Thiên Huế
Mỏ cát trắng ở huyện Phong Điền- tỉnh Thừa Thiên Huế
Mỏ cát trắng ở huyện Phong Điền- tỉnh Thừa Thiên Huế
H92Z3\F$]<2>^_WQQA>$167!1[R2
H21A2,0A24G`A217Y2Ha263A\3b3$
]12<2>XP<
P
A;'GSG]XQXcQQQY
H92Z3\F$]<2>^_WQQA>$167!1[R2
H21A2,0A24G`A217Y2Ha263A\3b3$
]12<2>XP<
P
A;'GSG]XQXcQQQY
Nguồn nguyên liệu cát thạch anh ở huyện Phong Điền có khả năng cung cấp cho nhiều ngành công nghiệp khác
nhau như sản xuất thuỷ tinh, gốm sứ, mở ra cơ hội và triển vọng cho phát triển sản xuất công nghiệp hàng tiêu
dùng trên địa bàn.
Nguồn nguyên liệu cát thạch anh ở huyện Phong Điền có khả năng cung cấp cho nhiều ngành công nghiệp khác
nhau như sản xuất thuỷ tinh, gốm sứ, mở ra cơ hội và triển vọng cho phát triển sản xuất công nghiệp hàng tiêu
dùng trên địa bàn.
Hiện nay, Công ty Cổ phần đầu tư và khoáng sản VICO và Công ty Cổ phần men Frit Huế tiến hành các phương
án nghiên cứu đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến sâu cát thạch anh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, các vấn đề

liên quan cảnh quan, môi trường và đáp ứng tiêu chí về nhóm sản phẩm chế biến từ nguyên liệu cát thạch anh theo
yêu cầu của địa phương
Hiện nay, Công ty Cổ phần đầu tư và khoáng sản VICO và Công ty Cổ phần men Frit Huế tiến hành các phương
án nghiên cứu đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến sâu cát thạch anh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, các vấn đề
liên quan cảnh quan, môi trường và đáp ứng tiêu chí về nhóm sản phẩm chế biến từ nguyên liệu cát thạch anh theo
yêu cầu của địa phương
  Ứ ụ


Cát thạch anh là khoáng liệu được dùng rất nhiều tiêu thụ hàng trăm triệu tấn mỗi năm. Được sử dụng
làm chất độn trong xi măng poclan, làm gạch, vật liệu đóng gói, làm khuôn đúc, làm đồ chịu lửa đinat, đồ
gốm, đồ thủy tinh
Sản xuất xi măng poclan:
- Đòi hỏi hàm lượng si0
2
không dưới 90%.
- Tỉ lệ sét bùn bụi< 5%
- Hàm lượng hữu cơ phải thấp
- Hao ngót khi nung ko được quá 4%
   Ứ ụ ệ
 ạ
 ạ
Cát th ch anhạ 90-95%
 
V. Ứng dụng trong công nghệ silicat
3. Làm khuôn đúc
3. Làm khuôn đúc
Cát thạch anh là thành phần của hỗn hơp làm khuôn và cốt lõi trong các thể lỏng sét nhưng không quá 2%.
Cát làm khuôn không được lẫn chất hữu cơ, than bùn, đá vôi,… phải có độ thoát khí và sức bền cơ học cao. Các

khả năng thoát khí phụ thuộc cơ hạt hình thù hạt, mức độ đồng nhất cát cỡ hạt càng lớn, càng đều; càng tròn
càng dễ thoát khí.
Cát thạch anh là thành phần của hỗn hơp làm khuôn và cốt lõi trong các thể lỏng sét nhưng không quá 2%.
Cát làm khuôn không được lẫn chất hữu cơ, than bùn, đá vôi,… phải có độ thoát khí và sức bền cơ học cao. Các
khả năng thoát khí phụ thuộc cơ hạt hình thù hạt, mức độ đồng nhất cát cỡ hạt càng lớn, càng đều; càng tròn
càng dễ thoát khí.
   Ứ ụ ệ
  !"#$"ả
  !"#$"ả
Chỉ tiêu Hàm lượng
Loại I Loại II
SiO
2
≥95 ≥93
Fe
2
O
3
, TiO
2
≤0,2 ≤0,3
CaO ≤1 ≤2
Kaolin ≤1 ≤2
Độ ẩm ≤5 ≤5
Tạp chất (trừ felspar) Không cho phép Không cho phép
   Ứ ụ ệ
  !" %ả ủ
  !" %ả ủ
Cát tốt nhất: SiO
2

không dưới 97%, Al
2
0
3
≥ 0,05-10% , các oxit Fe,Cr,Ti, V và chất hữu cơ là chất có hại sẽ
gây cho thủy tinh màu mà ta không mong muốn.
Gần đây khử màu thuy tinh thì dùng đất hiếm chủ yếu Ce
2
O
3
. Nếu phối liệu chứa 0,1% Ce
2
O
3
sẽ làm thủy
tinh độ thoát sáng 90% ko kể thời gian sử dụng.
Thùy tinh khử bằng các chất khác chịu tác dụng của tia nắng bên ngoài sẽ bị vàng và đục.
Cát tốt nhất: SiO
2
không dưới 97%, Al
2
0
3
≥ 0,05-10% , các oxit Fe,Cr,Ti, V và chất hữu cơ là chất có hại sẽ
gây cho thủy tinh màu mà ta không mong muốn.
Gần đây khử màu thuy tinh thì dùng đất hiếm chủ yếu Ce
2
O
3
. Nếu phối liệu chứa 0,1% Ce

2
O
3
sẽ làm thủy
tinh độ thoát sáng 90% ko kể thời gian sử dụng.
Thùy tinh khử bằng các chất khác chịu tác dụng của tia nắng bên ngoài sẽ bị vàng và đục.

×