Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

BÁO cáo môn học khoáng sản phi kim đề tài DIATOMIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA ĐỊA CHẤT
GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
SVTH: ĐỖ THỊ THU TRUYỀN 0716157
ĐỖ THỊ NHƯ QUỲNH 0716113
VŨ THỊ LÀ 0716077
DIATOMITE
TP HCM,19-10-2010
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
GIÁ TRỊ VÀ ỨNG DỤNG CỦA DIATOMIT
TỔNG QUAN VỀ DIATOMIT
DIATOMIT Ở VIỆT NAM

Khái niệm

Các đặc tính

Thành phần khoáng vật-hóa học

Nguồn gốc và điều kiện thành tạo

Đặc trưng Diatomit ở Việt Nam

Phân bố của chúng

Ứng dụng trong thực tiễn

Giá trị và kinh tế nguyên liệu
khoáng
TỔNG QUAN VỀ DIATOMIT
I. Khái niệm :


Diatomite hay còn gọi là đá tảo cát được thành tạo chủ yếu từ xác của loại tảo đơn bào (diatome) số
lượng diatomes 3-6 triệu/cm
3
, đôi khi lên đến 30 triệu/cm
3
sống trong môi trường nước (nước ngọt
và nước mặn).
Mỏ Diatomit An Xuân Quặng Diatomit

Tảo Diatome thuộc ngành Diatomeae (ngành khuê tảo) là loại tảo đơn bào; thường
sống đơn lẻ, ít khi kết thành tập đoàn dạng bọc nhầy, dạng ống nhầy, dạng sợi,…
kích thước của tế bào từ 0.75µm – 2mm.Diatome có cấu tạo vỏ : gồm hai mảnh lắp
vào nhau, cấu tạo bởi lớp trong là pectin và lớp ngoài là opan (SiO
2
.7H
2
O).
CẤU TRÚC DIATOME:
TỔNG QUAN VỀ DIATOMIT
II.Các đặc tính
Diatomit màu xám trắng hoặc phớt vàng, rất nhẹ , dính lưỡi khi nêm, không có thớ lớp , kết cấu không bền
vững,chịu lửa tốt, lên đến 800-900
o
C,không bị co ngót và độ bền chặt cao hơn, có dung nhiệt 0.21 – 0.23
kcal/kg.độ, xấp xỉ với dung nhiệt của nhóm vật liệu chịu lửa.
Diatomit rất xốp và nhẹ( tỷ trọng 0,09- 2,2). Độ xốp của bột có thể đạt tới 70- 75%, có khi cao hơn.
Thể trọng dạng cục khô 0,425- 1,425 tấn/ m
3
, thể trọng ở dạng bột cao hơn thể trọng ở dạng cục.
Đá càng xưa thì tiêu chuẩn khúc xạ càng cao

Người ta nhận thấy đá càng giàu opan thì càng có năng lực hút vôi. ~> đảm đương tốt vai trò phụ gia thủy lực cho
xi măng
TỔNG QUAN VỀ DIATOMIT

Thành phần khoáng vật-hóa học
THÀNH PHẦN
HÓA HỌC
THÀNH PHẦN
KHOÁNG VẬT
SiO
2
>90%
Thạch anh
Al
2
O
3
<3%
Glauconit
Fe
2
O
3
<2%
Monmorilonit
Chất hữu cơ <5% Tro núi lửa
- Sét
Độ ẩm <10% -
Hao khi nung<5%
-

Thể trọng <0,5 tấn/m
3
-
TỔNG QUAN VỀ DIATOMIT
III. Nguồn gốc và điều kiện thành tạo
Thành tạo ở môi trường lục địa

Diatomit ( đá tảo cát) hình thành trong những hồ thuộc cảnh
quan sau băng hà.

Diatomit được thành tạo trong những hồ thuộc cảnh quan núi
lửa.
Thành tạo ở môi trường biển

Diatomit được thành tạo ở môi trường biển nông : vật liệu từ lục địa đổ ra,
chứa nhiều hữu cơ và SiO
2
là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tảo
Diatomeae. Thường có tuổi Đệ Tam
Điều kiện thành tạo
Các điều kiện thích hợp của bồn trầm tích để tồn tại và phát triển mạnh quần thể
Diatomeae gồm :

Giàu ánh sáng với giới hạn độ sâu khoảng 24 m, một số loài không quá 30 m.

- Giàu oxit silic với hàm lượng 1,4 - 32 mg SiO
2
trong 1 lít nước, hàm lượng
này tăng lên theo độ sâu.


- Nhiệt độ thích hợp 10-20
o
C; môi trường nước ngọt, với một số loài nước lợ
có độ mặn không quá 2%.

- Giàu khoáng chất sắt, sulfat, phosphor, nitơ. Nghèo muối chlor (Na, Mg),
calci.

- pH môi trường biến đổi từ axit yếu đến kiềm yếu
.
DIATOMIT Ở VIỆT NAM
Đặc trưng Diatomit ở Việt Nam
Về đặc điểm phân bố:
Diatomit chủ yếu được tìm thấy trong trầm tích tuổi Neogen hệ tầng Di Linh (N dl)
và hệ tầng Kon tum (N kt). Trong hệ tầng Di Linh, diatomit phân bố ở cao nguyên
Vân Hòa, Nam Trung Bộ với các tụ khoáng Hòa Lộc,Tùy Dương, Đại Lão còn trong
hệ tầng Kon tum thì điển hình là tụ khoáng Kon Tum.
Mô tả một số mỏ, điểm quặng diatomit đặc trưng
Tụ khoáng Hòa Lộc thuộc huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Tụ khoáng có ba thân quặng có giá trị công nghiệp xen kẹp trong bazan. Theo mặt cắt từ dưới lên
trên có ba than quặng.

Thân 1 dài 5,5m, rộng từ 4,30 đến 23,40m, trung bình 14,63m. Diatomit phân lớp, màu xám trắng,
xám phớt vàng, xốp nhẹ hút nước. Xác tảo chiếm 42- 50% dạng bột, hình trụ, kích thước 0,001-
0,01mm. Opan dạng hình cầu chiếm 18- 20%, kích thước 0.02- 0.07mm. Khoáng sét 20- 27%, lỗ
rỗng 30%.

Thân 2 có diatomit phân lớp dày đến trung bình, màu trắng xám, phớt vàng chứa di tích thực vật
bảo tồn xấu . Xác tảo chiếm 40- 43%, kích thước 0,01- 1mm. Thạch anh tự do lấp đầy khoảng

trống của xác tảo, lỗ hổng 30%.

Thân 3 dài 21,24m . Diatomit dạng phân lớp dày, xen kẽ mỏng sét màu xám trắng, xám phớt vàng.
Đá có nhiều mùn hữu cơ nên diatomit có màu xám đen. Thành phần xác tảo chiếm 55- 59%, opan
22- 25%, sét 12- 14%, lỗ hổng 30%.
DIỆN PHÂN BỐ
Các vùng triển vọng diatomit
A. Vùng rất triển vọng (ký hiệu là A)
a.Vùng Tuy An-Phú Yên (ký hiệu A.I. di)
b. Vùng Bảo Lộc-Lâm Đồng. (A.II.di)
c. Vùng Đắc Cấm-Vinh Quang-Kon Tum (A.III.di)
d. Vùng Di Linh-Đức Trọng (A.IV.di)
B. Các vùng triển vọng (B).
a.Vùng Tân Điển – Kon Tum
b. Vùng Chư Pảh – Gia Lai.
C.Các vùng ít triển vọng (C)
a.Vùng Eaknop - Phước An
b.Vùng Đắc Hà- Đắc Tô.
D.Vùng không có triển vọng (D).
a. Vùng Măng Giang – Gia Lai
b. Vùng Tánh Linh - Đức Linh – Bình Thuận.
ỨNG DỤNG THỰC TIỄN CỦA DIATOMIT
Các lĩnh vực sử dụng Diatomite:

Trong lĩnh vực nông nghiệp

Trong lĩnh vực công nghiệp

Trong lĩnh vực xây dựng
Trong đó đáng kể và thông dụng nhất là: làm vật liệu cách âm, cách nhiệt trong lĩnh vực xây

dựng; làm chất lọc rượu bia trong công nghệ thực phẩm; trong công nghiệp hoá chất tẩy
lọc, làm chất hỗ trợ xúc tác trong công nghiệp sản xuất sơn, giấy, cao su, bột mài, đánh
bóng chất dẻo,…
Trong lĩnh vực công nghiệp
A
A. Tiềm năng sử dụng trong công nghiệp

Gạch
Phần các chất bẩn bám
HCl 17%
HCl 10%
HCl 5%
H
2
SO
4
17%
H
2
SO
4
10%
H
2
SO
4 5
%
Na
2
SO

4
17%
Na
2
SO
4
10%
Na
2
SO
4
5%
Sản phẩm sạch
Nước thải
Làm khô
Sản phẩm Điatomit đã xử lý
Điatomit nguyên khai
Phơi khô, gọt làm sạch các chất bẩn bám
Phần sạch
Nghiền cỡ hạt 0,2mm
Điatomit sơ tuyển
Nung t
0
= 800
o
C t
lưu
30’
Hoạt hóa bằng các tác nhân, các nồng độ
Đun sôi 30

o
Ngâm ủ 20 ngày đêm
Rửa, gạn
Nước
B. CƠ CHẾ LỌC
Bột Diatomite chất lượng cao
Màn lọc Diatomite
Mỹ phẩm dùng Diatomite
Một số sản phẩm từ Diatomit
Giá trị và kinh tế nguyên liệu khoáng
Tình hình thị trường Diatomit hiện nay:

Hiện nay, các tỉnh ven biển miền Trung đang tiêu thụ rất mạnh loại quặng này để dùng xử lý ao hồ
nuôi trồng thuỷ sản. Quặng diatomite sau khi phơi khô, nghiền nát, đóng bao với tên nhãn là
Daimetin được bán ra với giá 1.100.000 đồng/tấn.

Phú Yên – tỉnh được Hội đồng khoáng sản Việt Nam đánh giá là vùng giàu quặng diatomite -
nguồn "nguyên liệu lý tưởng" cải tạo ao đìa nuôi tôm giúp cho cuộc sống của 520 hộ dân ở An
Xuân trở nên sôi động.(cách đây 4 năm giá diatomite 600.000

650.000 đồng/tấn)
Thời gian
(năm)
Giá cả
(USD/tấn)
2002 270
2003 255
2004 258
2005 264
2006 274


Dự kiến sản lượng quặng thương phẩm:
 Dự báo nhu cầu về quặng thương phẩm:
Chủng loại Đơn vị Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025
Diatomite ngàn tấn/năm 200 260 500 600
Chủng loại Đơn vị Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025
Diatomite ngàn tấn/năm 215 315 500 600
KINH TẾ NGUYÊN LIỆU KHOÁNG
Ở Việt Nam, hiện nay mới biết 11 tụ khoáng và điểm quặng, trong đó có 5 tụ
khoáng được điều tra và thăm dò trữ lượng các cấp C1 +C2 là 122 triệu
m
3
và tài nguyên dự báo là 19 triệu m
3
.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC, CHẾ BIẾN DIATOMITE QUY MÔ CÔNG NGHIỆP

Trữ lượng diatomit đã xác định và dự báo ~76 triệu tấn;
Giai đoạn đến năm 2015: Thăm dò mở rộng mỏ Hòa Lộc (Phú Yên) với mục tiêu
trữ lượng 5 triệu tấn cấp C
1
, mỏ Tùy Dương (Phú Yên) với mục tiêu trữ lượng
đạt 1 triệu tấn cấp C
1
và mỏ Đại Lào (Lâm Đồng) với mục tiêu trữ lượng đạt 8
triệu tấn cấp B+C
1
;
Dự kiến vốn đầu tư cho công tác thăm dò diatomit khoảng 85-105 tỷ VNĐ.

TT
Nơi khai thác, chế biến diatomit Nguồn cung cấp quặng Công Suất (t/n)
Vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
Giai đoạn đến năm 2015
1
Phú Yên
Mỏ
Tuỳ Dương
90.000-100.000
Đầu tư mở rộng
(45-50)
2
Lâm Đồng
Mỏ
Đại Lào
70.000-80.000
Đầu tư mở rộng
(35-40)
3
Chế biến diatomit
chất lượng cao ở Phú Yên
Mỏ
Hoà Lộc, Tuỳ Dương
30.000-45.000
30-35
Giai đoạn 2016 - 2025
1
Phú Yên Mỏ Tuỳ Dương
110.000-160.000

Đầu tư mở rộng
(90-100)
2
Lâm Đồng Mỏ Đại Lào
90.000-120.000
Đầu tư mở rộng
(115-130)
3
Chế biến diatomit
chất lượng cao ở Phú Yên
Mỏ Hoà Lộc, Tuỳ Dương
240.000-250.000
Đầu tư mở rộng
(230-250)
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 diatomite có ứng dụng vô cùng rộng rãi >300 lĩnh vực khác nhau từ công nghiệp, nông
nghiệp đến xây dựng
 Nạn khai thác trái phép diatomite đang diễn ra rất phổ biến. Do đó, các cơ quan nhà nước
cần phải có những chính sách quản lí chặt chẽ hơn.
 Các khu vực tập trung hàm lượng diatomite cao: Hòa Lộc, Kontum… cần được đầu tư điều
tra và khai thác hợp lí, có kế hoạch cụ thể rõ ràng và đặc biệt phải chú ý đến cảnh quan môi
trường xung quanh…

×