Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

BÁO cáo môn học khoáng sản phi kim đề tài phosphorit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.13 KB, 19 trang )

BÀI BÁO CÁO KHOÁNG SẢN PHI KIM
BÀI BÁO CÁO KHOÁNG SẢN PHI KIM
Đề tài: PHOSPHORITE
Đề tài: PHOSPHORITE
GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thị Ngọc Lan
SVTH : Cao Như Tuấn 0616102
Huỳnh Chí Dũng 0616011
Nguyễn Quốc Sỹ 0616039
NỘI DUNG
NỘI DUNG
I. Tổng quan về Phosphorite
I. Tổng quan về Phosphorite
I.1. Định nghĩa:
I.1. Định nghĩa:
I.2. Đặc điểm khoáng vật:
I.2. Đặc điểm khoáng vật:
I.3. Đặc điểm địa chất:
I.3. Đặc điểm địa chất:
I.4. Tiền đề tìm kiếm:
I.4. Tiền đề tìm kiếm:
I.5. Ứng dụng:
I.5. Ứng dụng:
I.6. Giá thị trường:
I.6. Giá thị trường:
II. Nguồn gốc, điều kiện thành tạo, các loại hình khoáng sản:
II. Nguồn gốc, điều kiện thành tạo, các loại hình khoáng sản:
II.1. Các kiểu tích tụ phospho.
II.1. Các kiểu tích tụ phospho.
II.2. Chu kì phospho.
II.2. Chu kì phospho.
II.3. Kiểu mỏ công nghiệp quặng phosphorit.


II.3. Kiểu mỏ công nghiệp quặng phosphorit.
II.4. Nguồn gốc các loại mỏ phosphorit và apatit.
II.4. Nguồn gốc các loại mỏ phosphorit và apatit.
III. Quặng Phosphorit ở Việt Nam và thế giới.
III. Quặng Phosphorit ở Việt Nam và thế giới.
III.1. Quặng Phosphorit ở Việt Nam.
III.1. Quặng Phosphorit ở Việt Nam.
III.2. Các quặng mỏ Phosphorite trên thế giói.
III.2. Các quặng mỏ Phosphorite trên thế giói.
IV. Kĩ thuật công nghệ chế biến quặng phosphorit.
IV. Kĩ thuật công nghệ chế biến quặng phosphorit.
IV.1. Yêu cầu kĩ thuật.
IV.1. Yêu cầu kĩ thuật.
IV.2. Phương pháp làm giàu quặng.
IV.2. Phương pháp làm giàu quặng.
IV.3. Công nghệ chế biến: nhiệt luyện, trích ly, cô đặc acid.
IV.3. Công nghệ chế biến: nhiệt luyện, trích ly, cô đặc acid.


IV.4. Vấn đề môi trường liên quan tới phosphorit.
IV.4. Vấn đề môi trường liên quan tới phosphorit.


V. Kết Luận.
V. Kết Luận.
I. Tổng quan về Phosphorite
I. Tổng quan về Phosphorite

Định nghĩa :


Thuộc nhóm V

S
ố oxi hóa là +5

Trị số Clark P ≈ 0,1 %

31
P bền vững hơn
32
P và
33
P

P trắng, đỏ, đen

205 loại khoáng vật chứa phospho

Nguồn khai thác : apatite và phosphorite
Phosphorite:
Phosphorite:



Phosphorite là phosphate ba can xi Ca
Phosphorite là phosphate ba can xi Ca
3
3
(PO
(PO

4
4
)
)
2
2
, là một loại đá trầm
, là một loại đá trầm
tích gồm các khoáng vật chứa muối của axit phosphorite.
tích gồm các khoáng vật chứa muối của axit phosphorite.



Phosphorite gặp được trong tất cả các hệ đòa chất, trong trầm tích
Phosphorite gặp được trong tất cả các hệ đòa chất, trong trầm tích
lục đòa và biển.
lục đòa và biển.



Phosphorite có độ hòa tan cao hơn Apatit nên được dùng sản xuất
Phosphorite có độ hòa tan cao hơn Apatit nên được dùng sản xuất
bột phosphorite để bón thẳng cho cây trồng mà khơng qua chế biến.
bột phosphorite để bón thẳng cho cây trồng mà khơng qua chế biến.

I.2. Đặc điểm khoáng vật:
I.2. Đặc điểm khoáng vật:
Các khống vật khác có trong phosphorite xếp thành ba
nhóm :


Nhóm 1 : thạch anh, feldspar,
– Nhóm 2 : glauconite, cacbonate, chalcedony,

Nhóm 3 : bao gồm limonite, thạch cao, calcite,

Khó nóng chảy trong ngọn lửa ống thổi

Bị hòa tan trong HNO3, HCl, H2SO4

I.3. Đặc điểm đòa chất:
I.3. Đặc điểm đòa chất:

Phosphorite có trong tất cả các hệ đòa chất từ Proterozoi
Phosphorite có trong tất cả các hệ đòa chất từ Proterozoi
đến Pliocen và dàn ra trên những diện tích rộng mênh
đến Pliocen và dàn ra trên những diện tích rộng mênh
mông.
mông.


Những tích tụ cổ quan trọng nhất là phosphorite
Những tích tụ cổ quan trọng nhất là phosphorite
dạng hạt có nguồn gốc đại dương được hình thành từ bờ
dạng hạt có nguồn gốc đại dương được hình thành từ bờ
lục đòa hay trong môi trường biển lục đòa.
lục đòa hay trong môi trường biển lục đòa.
• I.4. Công tác tìm kiếm phosphorite
I.4. Công tác tìm kiếm phosphorite
:
:


V.M.Gimmelrarb và các tác giả khác chia ra làm ba bước:
V.M.Gimmelrarb và các tác giả khác chia ra làm ba bước:

1
1
. Nghiên cứu cả vùng rộng lớn, nghiên cứu lòch sử phát triển đòa chất của vùng
. Nghiên cứu cả vùng rộng lớn, nghiên cứu lòch sử phát triển đòa chất của vùng
và nhất là lòch sử phát triển các bồn biển (có lập các bản đồ cổ đòa lý và cổ
và nhất là lòch sử phát triển các bồn biển (có lập các bản đồ cổ đòa lý và cổ
tướng đá).
tướng đá).
• 2.
2.
Khảo sát thực đòa. Lập các mặt cắt trầm tích- đòa tầng chuẩn và lấy mẫu đònh
Khảo sát thực đòa. Lập các mặt cắt trầm tích- đòa tầng chuẩn và lấy mẫu đònh
tính hàng loạt các đá trong vùng để phân tích P
tính hàng loạt các đá trong vùng để phân tích P
2
2
O
O
5
5
.
.
• 3.
3.
Tìm kiếm đòa chất thực đòa, tiến hành chi tiết hoá cột đòa tầng, chính xác hoá
Tìm kiếm đòa chất thực đòa, tiến hành chi tiết hoá cột đòa tầng, chính xác hoá

bản đồ đòa chất của vùng, phân đònh các tầng chứa phosphorite và tiến hành lấy
bản đồ đòa chất của vùng, phân đònh các tầng chứa phosphorite và tiến hành lấy
mẫu lớp phosphorite.
mẫu lớp phosphorite.

I.5. ỨÙNG DỤNG CỦA PHOSPHORITE:
I.5. ỨÙNG DỤNG CỦA PHOSPHORITE:

Phosphorite được dùng nhiều nhất vào việc sản xuất phân lân và phân tổng hợp.
Phosphorite được dùng nhiều nhất vào việc sản xuất phân lân và phân tổng hợp.
Các loại phân bón được dùng nhiều nhất trong nông nghiệp hiện nay là:
Các loại phân bón được dùng nhiều nhất trong nông nghiệp hiện nay là:
Bột
Bột
phosphoric, Super lân đơn, Super lân kép, Amofot, Proxipita
phosphoric, Super lân đơn, Super lân kép, Amofot, Proxipita

Ngoài việc sản xuất phân bón một phần phosphorite còn được dùng vào các lónh
Ngoài việc sản xuất phân bón một phần phosphorite còn được dùng vào các lónh
vực khác: Điều chế phosphor vàng, phosphor đỏ;
vực khác: Điều chế phosphor vàng, phosphor đỏ;
Trong luyện kim đen và luyện
Trong luyện kim đen và luyện
kim màu.
kim màu.
• I.6. GIÁ CẢ VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA PHOSPHORITE
I.6. GIÁ CẢ VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA PHOSPHORITE
Đá photphorit
Sản lượng hàng năm trên thế giới của đá phosphate là 138 triệu tấn (1997), 145
triệu tấn (1998), 141 triệu tấn (1999) và 139 triệu tấn năm 2000. Trong nhiều năm

Mỹ là nhà sản xuất chính, ngày nay các nhà sản xuất chính gồm có, với sản lượng
(năm 2000) là: Trung Quốc (26 triệu tấn), Marốc (21 triệu tấn), Nga (11 triệu tấn),
Tunisia (8 triệu tấn), và Jordan (6 triệu tấn), riêng Mỹ là 39,7 triệu tấn.
II. NGUỒN GỐC, ĐIỀU KIỆN THÀNH
II. NGUỒN GỐC, ĐIỀU KIỆN THÀNH
TẠO, CÁC LOẠI HÌNH KHỐNG SẢN
TẠO, CÁC LOẠI HÌNH KHỐNG SẢN
PHOSPHORITE
PHOSPHORITE

II.1. CÁC KIỂU TÍCH TỤ CỦA
II.1. CÁC KIỂU TÍCH TỤ CỦA
PHOSPHORITE:
PHOSPHORITE:


-Phosphorite biển:
-Phosphorite biển:

* Tích chất trầm tích: Nguồn gốc chủ
* Tích chất trầm tích: Nguồn gốc chủ
yếu là đại dương, được hình thành ở độ
yếu là đại dương, được hình thành ở độ
sâu < 500m
sâu < 500m

-Phosphorite lục đòa:
-Phosphorite lục đòa:

a.

a.
Tích chất từ phân chim, bã xương:
Tích chất từ phân chim, bã xương:

b.
b.
Tích chất magma:
Tích chất magma:

c.
c.
Tích chất biến chất
Tích chất biến chất
II.2. CHU KỲ PHOSPHOR:
II.3. Kiểu mỏ công nghiệp của quặng
II.3. Kiểu mỏ công nghiệp của quặng
phosphorite
phosphorite

Trong bảng chia kiểu do Gimenfac B nêu ra năm 1957, các mỏ phosphorite trầm
Trong bảng chia kiểu do Gimenfac B nêu ra năm 1957, các mỏ phosphorite trầm
tích được ông liệt vào 2 kiểu:
tích được ông liệt vào 2 kiểu:

a.
a.


Mỏ phosphorite đòa máng
Mỏ phosphorite đòa máng

nằm trong tầng silic- cacbonat dày chủ yếu có
nằm trong tầng silic- cacbonat dày chủ yếu có
nguồn gốc hoá học.
nguồn gốc hoá học.

b.
b.


Mỏ phosphorite miền nền
Mỏ phosphorite miền nền
thu hút vào tầng đá cát – sét (hoặc đá gezơ và đá
thu hút vào tầng đá cát – sét (hoặc đá gezơ và đá
phấn) có dạng vỉa mỏng trãi gần như ngang trên những diện rộng bát ngát.
phấn) có dạng vỉa mỏng trãi gần như ngang trên những diện rộng bát ngát.
II.3. NGUỒN GỐC CÁC MỎ PHOSPHORIT.
II.3. NGUỒN GỐC CÁC MỎ PHOSPHORIT.

Nguyên liệu Phospho được thành tạo trong các mỏ sau: magma, cacbonatit, skarn,
Nguyên liệu Phospho được thành tạo trong các mỏ sau: magma, cacbonatit, skarn,
nhiệt dịch, phong hóa, trầm tích, biến chất.
nhiệt dịch, phong hóa, trầm tích, biến chất.

Mỏ magma:
Mỏ magma:

Mỏ Skarn:
Mỏ Skarn:

Mỏ nhiệt Mỏ Cacbonatit:

Mỏ nhiệt Mỏ Cacbonatit:

Mỏ Phong hóa:
Mỏ Phong hóa:

III.
III.
CÁC MỎ QUẶNG PHOSPHORITE Ở VIỆT NAM VÀ
CÁC MỎ QUẶNG PHOSPHORITE Ở VIỆT NAM VÀ
QUỐC TẾ :
QUỐC TẾ :

III.1Các mỏ quặng phosphorite ở Việt Nam:
III.1Các mỏ quặng phosphorite ở Việt Nam:
• a. Phosphorite th m đ ng karstấ ọ
a. Phosphorite th m đ ng karstấ ọ
:
:

-Tụ khoáng Nam Tuấn (pp-10) gồm 7 khu quặng thuộc huyện Hòa An, tỉnh Cao
-Tụ khoáng Nam Tuấn (pp-10) gồm 7 khu quặng thuộc huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng. Trữ lượng: 20.653 tấn.
Bằng. Trữ lượng: 20.653 tấn.

-Tụ khoáng Vónh Thònh (pp-71) thuộc huyện Hữu Lũng, tỉnh Long Sơn.
-Tụ khoáng Vónh Thònh (pp-71) thuộc huyện Hữu Lũng, tỉnh Long Sơn.

-Tụ khoáng Núi Văn thuộc huyện Đại Văn, tỉnh Thái Nguyên.
-Tụ khoáng Núi Văn thuộc huyện Đại Văn, tỉnh Thái Nguyên.


-Tụ khoáng đá trắng thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảnh Ninh.
-Tụ khoáng đá trắng thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảnh Ninh.

-Tụ khoáng Bản Thẩm thuộc huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
-Tụ khoáng Bản Thẩm thuộc huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

-Ở tỉnh Yên Bái đã phát hiện được 22 tụ khoáng và điểm quặng tập trung chủ yếu
-Ở tỉnh Yên Bái đã phát hiện được 22 tụ khoáng và điểm quặng tập trung chủ yếu
tại Lục Yên và Yên Bình.
tại Lục Yên và Yên Bình.

-Tụ khoáng Diêu Khai Trung thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
-Tụ khoáng Diêu Khai Trung thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.

-Ở tỉnh Hoà Bình đã phát hiện 27 tụ khoáng và điểm quặng tập trung ớ các Kỳ
-Ở tỉnh Hoà Bình đã phát hiện 27 tụ khoáng và điểm quặng tập trung ớ các Kỳ
-Sơn, Lạc Sơn, Tân Lạc, Kim Bôi, và Mai Châu tại các sườn núi đá vôi tuổi Trias.
-Sơn, Lạc Sơn, Tân Lạc, Kim Bôi, và Mai Châu tại các sườn núi đá vôi tuổi Trias.

-Ở tỉnh Phú Thọ đã phát hiện 7 hang chứa phosphorite nhưng chưa được điều tra
-Ở tỉnh Phú Thọ đã phát hiện 7 hang chứa phosphorite nhưng chưa được điều tra
chi tiết.
chi tiết.

-Ở tỉnh Ninh Bình đã phát hiện 3 điểm chứa phosphorite. Có giá trò là tụ khoáng
-Ở tỉnh Ninh Bình đã phát hiện 3 điểm chứa phosphorite. Có giá trò là tụ khoáng
Đỗ Đình thuộc huyện Gia Viễn,
Đỗ Đình thuộc huyện Gia Viễn,

Mỏ Cao Thòch (pp-133) thuộc huyện Ngọc Lạc sản lượng không quá 4000-

Mỏ Cao Thòch (pp-133) thuộc huyện Ngọc Lạc sản lượng không quá 4000-
5000tấn/n m.ă
5000tấn/n m.ă

Mỏ Kim Nham (pp-160) thuộc huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Mỏ Kim Nham (pp-160) thuộc huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.

Mỏ Phú Lễ thuộc xã Hương Phúc, huyện Hương Khe, tỉnh Hà Tónh
Mỏ Phú Lễ thuộc xã Hương Phúc, huyện Hương Khe, tỉnh Hà Tónh

Mỏ Cao Hoà(pp-178) thuộc xã Cao Hoà, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Ngãi.
Mỏ Cao Hoà(pp-178) thuộc xã Cao Hoà, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Ngãi.

Trữ lượng 7.900 tấn.
Trữ lượng 7.900 tấn.

Ở tỉnh Quảnh Nam mới chỉ phát hiện một số điểm vôi magnes phosphorite ở
Ở tỉnh Quảnh Nam mới chỉ phát hiện một số điểm vôi magnes phosphorite ở
Phường Bạch, huyện Quế Sơn dự báo >100.000 tấn
Phường Bạch, huyện Quế Sơn dự báo >100.000 tấn

b. Phosphorite guano đ o th p:ả ấ
b. Phosphorite guano đ o th p:ả ấ

Ở quần đảo Hoàng Sa quặng phosphorite có dạng kết hạch hoặc sắp lớn uốn
Ở quần đảo Hoàng Sa quặng phosphorite có dạng kết hạch hoặc sắp lớn uốn
lượn lẫn các mảnh san hô, xương cá, mùn hữu cơ dự tính 4.7 triệu tấn.
lượn lẫn các mảnh san hô, xương cá, mùn hữu cơ dự tính 4.7 triệu tấn.

tài nguyên phosphate ở quần đảo Trường Sa khoảng gần 10 triệu tấn.

tài nguyên phosphate ở quần đảo Trường Sa khoảng gần 10 triệu tấn.

Nghệ An : phosphorite toàn tỉnh có trữ lượng dự báo khoảng 130,000tấn nhưng
Nghệ An : phosphorite toàn tỉnh có trữ lượng dự báo khoảng 130,000tấn nhưng
phân tán.
phân tán.

Thái Nguyên: phosphorite ở một số điểm quặng :
Thái Nguyên: phosphorite ở một số điểm quặng :

Phosphorite Lạng Sơn khoảng 660.000 tấn
Phosphorite Lạng Sơn khoảng 660.000 tấn

Thanh Hoá : phosphorite trữ lượng 1 triệu tấn
Thanh Hoá : phosphorite trữ lượng 1 triệu tấn
III.2. Các mỏ quặng phosphorite trên Thế giới:
III.2. Các mỏ quặng phosphorite trên Thế giới:



Theo số liệu tính trữ lượng quặng photphat, hiện tồn thế giới có trữ
Theo số liệu tính trữ lượng quặng photphat, hiện tồn thế giới có trữ
lượng 63,1 tỷ tấn (tính theo P2O5), trong đó 91,6% (57,8 tỷ tấn) là
lượng 63,1 tỷ tấn (tính theo P2O5), trong đó 91,6% (57,8 tỷ tấn) là
quặng photphorit và 8,4% (5,3 tỷ tấn) là quặng apatit.
quặng photphorit và 8,4% (5,3 tỷ tấn) là quặng apatit.

sự phân bố trữ lượng quặng photphat ở các nước chính trên thế giới
sự phân bố trữ lượng quặng photphat ở các nước chính trên thế giới



1. Marốc: 60,7%;
1. Marốc: 60,7%;


2. Mỹ: 8,3%
2. Mỹ: 8,3%


3. SNG: 4,8%;
3. SNG: 4,8%;


4. Sahara: 4,4%
4. Sahara: 4,4%


5. Tuynidi: 2,4%;
5. Tuynidi: 2,4%;


6. Các nước châu Phi khác: 13,1%
6. Các nước châu Phi khác: 13,1%


7. Châu Á: 2,7%;
7. Châu Á: 2,7%;


8. Châu Úc: 3,6%

8. Châu Úc: 3,6%

Tại Việt Nam, quặng phốtphát chủ yếu tồn tại ở dạng apatit tại Lào
Tại Việt Nam, quặng phốtphát chủ yếu tồn tại ở dạng apatit tại Lào
Cai. Trên 1 tỷ tấn
Cai. Trên 1 tỷ tấn
IV. KỈ THUẬT CƠNG NGHỆ CHẾ BIẾN PHOSPHORITE.

IV.1. u cầu kĩ thuật.
IV.1. u cầu kĩ thuật.
Chất P2O5:
Chất P2O5:
Đối với quặng phosphorite đònh dùng thẳng làm phân bón thì
Đối với quặng phosphorite đònh dùng thẳng làm phân bón thì
hàm lượng P2O5 chỉ tiêu chất lượng duy nhất của quặng
hàm lượng P2O5 chỉ tiêu chất lượng duy nhất của quặng
Fe203,Al2O3
Fe203,Al2O3
. Các oxyt này có trong glauconit, limonit. nefelin, khoáng vật
. Các oxyt này có trong glauconit, limonit. nefelin, khoáng vật
sắt Fe203 là chất có hại nhất cho quy trình phân giải quặng bằng axit, nó
sắt Fe203 là chất có hại nhất cho quy trình phân giải quặng bằng axit, nó
hoà tan vào H2SO4 rồi đi vào pha lỏng của xupe lân ở dạng phosphate
hoà tan vào H2SO4 rồi đi vào pha lỏng của xupe lân ở dạng phosphate
sắt.
sắt.
Chất Al2O3
Chất Al2O3
:không có hại gì đối với quặng phosphate dùng trong ngành
:không có hại gì đối với quặng phosphate dùng trong ngành

luyện kim.
luyện kim.
Chất cacbonat
Chất cacbonat
: Trong quặng phosphorite phổ biến nhất là cacbonat canxi,
: Trong quặng phosphorite phổ biến nhất là cacbonat canxi,
thu đến cacbonat magie là những hợp chất dễ bò axit bò phân huỷ, đưa
thu đến cacbonat magie là những hợp chất dễ bò axit bò phân huỷ, đưa
đến sự tăng nhiệt và cường độ của quá trình chế biến hoá học và để
đến sự tăng nhiệt và cường độ của quá trình chế biến hoá học và để
thoát khí CO2
thoát khí CO2
Chất Magie: Trong quặng phosphate, mage tồn tại ở dạng dolomite MgCa
(CO2)2. Biết rằng dolomit sạch chứa 21.9% MgO, và tỉ lượng
MgO/CaO=1, do đó trong phosphorite tỉ lượng này phải nhỏ hơn 1. Ngoài
ra mage còn có trong các khoáng vật silicat của quặng phosphate

IV.2. Phương pháp làm giàu quặng
IV.2. Phương pháp làm giàu quặng
.
.

Để tăng hàm lượng P2O5, giảm Fe2O3, Al2O3, CO2, MgO và các
Để tăng hàm lượng P2O5, giảm Fe2O3, Al2O3, CO2, MgO và các
chất có hại khác, quặng sống được làm giàu bằng quặng tinh
chất có hại khác, quặng sống được làm giàu bằng quặng tinh

Quặng phosphorite kết hạch đïc đứa sàng ướt hoặc khô thành
Quặng phosphorite kết hạch đïc đứa sàng ướt hoặc khô thành
quặng tinh gồm từ những kết hạch phosphorite cỡ 4 mm, 2mm và 1

quặng tinh gồm từ những kết hạch phosphorite cỡ 4 mm, 2mm và 1
mm.
mm.

Quặng phosp phosphorite horit dạng tấm được nghiền trước khi đưa
Quặng phosp phosphorite horit dạng tấm được nghiền trước khi đưa
sàng. Nếu quặng chứa dưới 2-3% sét, không quá 3-5% âm thì có
sàng. Nếu quặng chứa dưới 2-3% sét, không quá 3-5% âm thì có
thể sàng khô. Song tốt nhất vẫn là sàng ướt kết hợp với đãi rữa
thể sàng khô. Song tốt nhất vẫn là sàng ướt kết hợp với đãi rữa
.
.
IV.3. Cơng nghệ chế biến: nhiệt luyện, trích ly, cơ đặc
IV.3. Cơng nghệ chế biến: nhiệt luyện, trích ly, cơ đặc
acid.
acid.

Có 3 phương pháp điều chế axit phosphoric:
Có 3 phương pháp điều chế axit phosphoric:

IV.3.1. Phương pháp nhiệt luyện:
IV.3.1. Phương pháp nhiệt luyện:

Điều chế H3PO4 bằng cách oxi hoá phosphor trong không khí :
Điều chế H3PO4 bằng cách oxi hoá phosphor trong không khí :

4P + 5O2 = 2P2O5
4P + 5O2 = 2P2O5

2P2O5 + H2O = 2HPO3

2P2O5 + H2O = 2HPO3
Acid metaPhosphoric
Acid metaPhosphoric

HPO3 + H2O = H3PO4
HPO3 + H2O = H3PO4
Acid octoPhosphoric
Acid octoPhosphoric

IV.3.2. Phương pháp trích ly:
IV.3.2. Phương pháp trích ly:

Phương pháp này thực hiện bằng cách xử lý phosphate thiên nhiên (thường là
Phương pháp này thực hiện bằng cách xử lý phosphate thiên nhiên (thường là
Apatit) bằng H2SO4
Apatit) bằng H2SO4.

IV.3.3. Cô đặc axit phosphoric:

Axit Phosphoric điều chế bằng phương pháp tách ly có nồng độ khoảng 18 -
23% nên thường được cô đặc đến nồng độ 38 - 40% H3PO4.
IV.4. Vấn đề mơi trường liên quan tới phosphorit.
IV.4. Vấn đề mơi trường liên quan tới phosphorit.


Cùng với việc gia tăng dân số thế giới và mức sống, việc khai thác phosphorite
Cùng với việc gia tăng dân số thế giới và mức sống, việc khai thác phosphorite
như là một nguồn phân bón chắc chắn cũng gia tăng. Điều này có thể kèm
như là một nguồn phân bón chắc chắn cũng gia tăng. Điều này có thể kèm
theo những vấn đề về môi trưòng (Jarvis và nnk, 1994), trong đó có 3 vấn đề

theo những vấn đề về môi trưòng (Jarvis và nnk, 1994), trong đó có 3 vấn đề
đặc biệt quan trọng
đặc biệt quan trọng:
1. Khai mỏ và chế biến: hầu hết phosphorite được khai thác từ
những mỏ lộ thiên với những vấn đề kèm theo như sự phá hủy
cảnh quan và việc vứt bỏ các chất phế thải từ mỏ.
2. Phosphorgypsum (có thành phần chính là sulfate calci): là sản phẩm
phụ của việc chuyển đổi quặng phosphorite thành acid
phosphoric, một chất trung gian trong việc sản xuất phân lân.
3. Những nguyên tố vết: nhiều phosphorite chứa số lượng nhỏ nhưng
quan trọng các nguyên tố độc hại tiềm tàng (ví dụ như cadmi,
seleni, arsenỉ) hoặc các nguyên tố phóng xạ đặc biệt là urani.
VI. TAI LIỆU THAM KHẢO:

* Phan Huy Tiến, Trònh Ích, Nguyễn Ngọc Miên, 1984.
Thạch học đá trầm tích. NXB Đại học và THCN, Hà Nội.

* Thái Bá Trung, 2006. Bài tập Khoáng sản phi kim.

* Viện Nghiên Cứu Nguyên Liệu Khoáng Sản Toàn
Liên Xô, 1969. Những Yêu Cầu Của Công Nghiệp Về
Chất Lượng Nguyên Liệu Khoáng Sản. Tổng Cục Đòa Chất
Việt Nam.

* V.K.Kraxulin,1981. Sách Tra Cứu Kỹ Thuật Của Nhà
Đòa Chất. Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.

* />•
* http:/vi.wikipedia.org/wiki/Ngh%E1%BB%87-An


Câu hỏi:

Phosphorite guano đảo thấp: sự hình thành photphorit ở quần đảo
Hoàng Sa: quần đảo Hoàng Sa là quần đảo thấp vật liệu tạo thành
chủ yêu là san hô CaCO
3
, trong quá trình phát triển các xác sinh
vật đặc biệt chủ yếu là các phân thải của chim chứa nhiều photpho
ngấm vào các vật liệu CaCO
3
. tạo khoáng Phosphorit .

Chu trình Phospho: phospho xuất phát từ khoáng chứa lân bị hòa
tan theo dòng nước( chủ yếu là nước ngầm), 1 phần đi vào sinh
tổng hợp- rồi vào cơ thể sinh vật- tái theo phân, xác sinh vật trỏ lại
môi trường. Nhất là nguồn phân chim+xác cá, phiêu sinh vật có
thể tạo thành các mỏ trầm tích sâu có trữ lượng lớn.

×