Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đồ án: Công nghệ chế tạo máy Đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 18 trang )

Khoa cơ khí Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ môn chế tạo máy Độc lập - tự do - hạnh phúc
Nhiệm vụ đồ án
Sinh viờn : Lờ Duy Phng
Nguyn c Long
1. Tên đồ án: Thiết kế quy trình công nghệ gia coõng Ong noỏi
2. Các số liệu ban đầu:
+ Trang thiết bị công nghệ: tự chọn.
+ Dạng sản xuất: loạt vừa.
3. Nội dung chính bản thuyết minh:
I - Phân tích sản phẩm:
+ Chức năng của ng ni.
+ Phân tích kết cấu, yêu cầu kỹ thuật.
+ Phân tích tính công nghệ của sản phẩm.
II Phơng pháp chế tạo phôi:
III- Quy trình công nghệ:
+ Thiết kế tiến trình công nghệ.
+ Thiết kế nguyên công.
IV- Tính toán thiết kế đồ gá:
+ Lựa chọn và tinh toán cho kết cấu đồ gá.
+ Sai số gá đặt của chi tiết.

Ngày tháng 04 năm 2013.




3
Mục lục
Nội dung:
Lời nói đầu.


Chơng I: Phân tích sản phẩm.
Chơng II:

Phơng pháp chế tạo phôi.
Chơng III: Quy trình công nghệ.
1. Lập tiến trình công nghệ.
2.

Thiết kế nguyên công:

Chơng IV: Tính toán thiết kế đồ gá.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo
Lời nói đầu.
Hiện nay, trình độ khoa học chung của thế giới phát triển rất cao, trên rất nhiều
lĩnh vực. Điều này đòi hỏi ngời cán bộ kỹ thuật cần phải có nền tảng kiến thức tơng
xứng, nắm chắc kiến thức cơ bản và vận dụng sáng tạo trong công tác.
Là học viên chuyên nghành CNCT Vũ Khí, trớc thực tế đất nớc đang ngày một cố
gắng nghiên cứu và sản xuất các loại trang thiết bị vũ khí, nhằm bổ xung và nâng
cao cho các đơn vị chiến đấu, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,do đó, một kỹ s chế tạo Vũ
Khí cần có trình độ chuyên môn cao, có khả năng tổ chức và thiết kế chế tạo vũ khí
4
trên cơ sở khả thi công nghệ, đảm bảo yêu cầu về chất lợng với hiệu quả kinh tế
cao, thể hiện đợc tính sáng tạo.
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy là một đồ án có tính tổng hợp, vận dụng
đợc hầu hết các kiến thức của những môn học khác nhằm nâng cao cơ sở lý luận và
thực tiễn cho mỗi học viên trong việc thiết kế một quy trình công nghệ để sản xuất
ra một chi tiết máy bất kỳ theo yêu cầu cho trớc.Trong phạm vi đồ án của mình, bản
thân em có sự vận dụng nhất định những kiến thức đã học. Nội dung đồ án đã thể
hiện đợc phần nào yêu cầu đề ra, ban đầu có sự hợp lý trong việc kết hợp yếu tố kết

cấu và yếu tố công nghệ.
Tuy nhiên, do còn thiếu thực tế, việc nắm vững kiến thức môn học còn cha thực sự
sâu cho nên trong quá trình hoàn thiện, nội dung đồ án không tránh khỏi những sai
sót nhất định.Kính mong có đợc những nhận xét cụ thể, sự chỉ bảo tận tình của các
thầy để em kịp thời bổ xung và sửa chữa.
chơng I: phân tích sản phẩm
1. Xỏc nh dng sn xut:
Khi lng ca chi tit c xỏc nh:
m = 0,5kg
Sn lng ca chi tit ch to trong mt nm :














+ìì=
100
1
100
1
0


mNN
Trong ú :
N
0
chic , l s sn phm trong mt nm, theo bi yờu cu N
0

= 20000 chic
m s lng chi tit nh nhau trong mt sn phm, chn m = 1
5


- s % d tr lm ph tựng cho chi tit mỏy núi trờn dnh lm
ph tựng , chn

= 20%


- s % chi tit ph phm trong quỏ trỡnh ch to, chn

= 4%















+ìì=
100
4
1
100
20
1120000N
=24960 chic/nm
Theo bng 2.6, trang 31 , sỏch hng dn thit k ỏn cụng ngh,
dng sn xut l hng lot ln.
2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật, tính công nghệ và những điểm cần lu ý:
Thông qua phân tích bản vẽ chi tiết và tìm hiểu thực tế trong ngành chế tạo máy, ta
thấy: ng ni có kết cấu khá đơn giản với các yêu cầu kỹ thuật cần đạt không quá cao.
Đặc điểm của ng nối là làm việc ở chế độ chịu lực thấp, lực va đập không cao, bề
mặt bên ngoài không yêu cầu độ chính xác cao(Rz40) mà chỉ yêu cầu về thẩm mỹ. Do
đó, khi chế tạo phôi ta chọn phơng án hợp lý thì không cần gia công lại.
Một số yêu cầu khác:
+ Chi tiết chế tạo không bị nứt, rỗ và các khuyết tật khác.
Chi tiết đợc chế tạo từ Thép C45 với thành phần nh sau:

Đây là loại vật liệu tơng đối phù hợp với gia công cắt gọt. Cộng với các yêu cầu kỹ
thuật nêu trên, ta chọn các phơng án Tin, Khoan, để gia công chi tiết là hoàn toàn hợp
lý.
Nguyên tố C Si Mn S P Ni Cr

Thành phần
%
0,4ữ0
,5
0,17ữ0,3
7
0,5ữ0
,8
0,0
45
0,0
45

0,30

0,30
6
Chơng ii: phơng pháp chế tạo phôi
Muốn chế tạo một chi tiết máy đạt yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế đòi hỏi có ph-
ơng pháp xác định kích thớc của phôi và chọn phôi cho thích hợp. Hiện nay, trong
ngành chế tạo máy sử dụng rộng rãi các loại phôi nh: phôi đúc, phôi rèn, phôi dập,
phôi cán.ng nối là chi tiết dùng thép C45, có kết cấu đã phân tích nêu trên. Qua đó
ta có thể dùng mọt trong các phơng pháp tạo phôi sau:
1. Phôi rèn và dập nóng:
Phôi và dập nóng là loại phôi đợc chế tạo bởi phơng pháp rèn và dập nóng.
Phôi chế tạo từ phơng pháp rèn có u điểm là độ chính xác và độ bóng cao, năng suất
tạo phôi nhanh, có thể tạo các chi tiết lớn. Tuy nhiên, nhợc điểm cơ bản của phơng
pháp rèn là chỉ thích hợp tạo phôi đơn giản, không phù hợp với sản xuất loạt, lợng d
gia công khá lớn. Do đó, nếu chọn phơng án chế tạo phôi bằng phơng pháp rèn sẽ rất
tốn kém, không hạn chế vật liệu.

Phôi chế tạo từ phơng pháp dập nóng đợc thực hiện trên máy búa hoặc máy ép, trong
khuôn kín và khuôn hở. Phơng pháp này có thể chế tạo các chi tiết có hình dáng phức
tạp, hình dạng gần giống với kết cấu thực của sản phẩm. Tuy nhiên, quá trình tạo phức
tạp, đòi hỏi phải có máy móc chuyên dùng, tạo khuôn khó khăn dẫn đến chi phí rất
cao. Phơng pháp này chỉ thực sự phát huy trong sản xuất loạt lớn.
2. Phôi cán:
Cho phép tạo phôi có cơ tính và độ chính xác cao, kết cấu đa dạng. Phổ biến là phôi
cán tròn, phôi ống, phôi tấm. Khi sử dụng phôi tấm để chế tạo bích nối thì lợng d gia
công lớn, hao phí kim loại. Bên cạnh đó phơng pháp này đòi hỏi thiết bị tạo phôi phức
tạp, chi phí cao
3. Phôi đúc:
Phôi chế tạo theo phơng pháp đúc đợc sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất công
nghiệp nói chung và trong công nghiệp quốc phòng nói riêng: chiếm 80ữ90% lợng
phôi, trong đó có 80%các chi tiết đợc đúc từ khuôn cát.
Phôi đúc có những u điểm nh sau:
7
+ Kết cấu đa dạng, hình dáng gần giống với kết cấu thực của sản phẩm, và có thể
đạt đợc kích thớc từ nhỏ đến lớn mà các phơng pháp khác không có đợc.
+ Khả năng tiết kiệm vật và chi phí trong quá trình cắt gọt tốt, rất phù hợp với chi
tiết cần chế tạo.
Tuy nhiên, chế tạo phôi đúc cũng có một số nhợc điểm sau:
+ Tốn kim loại bởi hệ thống rót, đậu ngót đậu hơi .
+ Sản phẩm có nhiều khuyết tật khó kiểm tra, chất lợng bề mặt và cơ tính thấp.
Căn cứ vào u nhợc điểm của từng phơng pháp tạo phôi, kết cấu của chi tiết cần chế
tạo, nhận thấy: việc tạo phôi bằng phơng pháp đúc là hợp lý hơn cả. Ta chọn phơng
pháp đúc trong khuôn kim loại, mẫu kim loại. Vì:
+ Độ nhẵn bóng bề mặt yêu cầu Rz=40 hoàn toàn đạt đợc mà không cần gia công
lại.
+ Hình dạng phôi gần giống với hình dạng chi tiết, các cung bo không cần phải
gia công lại.

+ Lợng d gia công nhỏ.
Hình dáng phôi đúc cần tạo ra:
+ Lợng d gia công mt trong:
t
1
= 1,6(mm)
+ Lợng d gia công mt ngoi:
t
2
= 2,2(mm)
+ Bán kính cung bo:
R = 3(mm)
(Lấy theo bảng 3.110.Sổ tay CNCTM.Tập 1)
8
chơng iii: quy trình công nghệ.
lập tiến trình công nghệ.
Trên cơ sở kết cấu chi tiết và yêu cầu kỹ thuật cùng với phôi đúc tạo ra, ta phân quá
trình gia công chi tiết thành các nguyên công sau:
1. Nguyên công 1:
Vt mt u v khoan tõm
2. Nguyên công 2:
Tin tinh mt

78,

72,

28 v vỏt mộp 2x45
0
3. Nguyên công 3:

Khoan, 2 lỗ 12.
4. Nguyên công 4:
Khoan l

18 v

50
2. Thiết kế nguyên công.
I. Nguyên công 1: vỏt mt u v khoan tõm
-Vỏt mt u
Máy tiện 1K62
9
Dao gắn mảnh hợp kim cứng T15K6
Tuổi bền T=45(ph),tra bảng 7 [1].
Chiều sâu cắt: t = 3(mm).
Tra bảng 5-60 [3].Ta có S
b
= 0,6(mm/vg).
S = S
b
.k = 0,6.0,85 = 0,51(v/p).
Theo bảng 5-64 - [3],vận tốc cắt: V
b
= 88 (m/ph)
mà V
t
= V
b
.k
1

.k
2
.k
3

Trong đó : k
1
,k
2
,k
3
là các hệ số điều chỉnh vận tốc cắt
Cú k
1
=1 , k
2
=1 ; k
3
=1
Từ đó ta có : V
t
= 88 (m/ph)
Tốc độ quay: n
t
=
D.
v.1000

=
78.14,3

88.1000
= 359,3(vg/ph).
Chọn theo máy: n = 500 (vg/ph).
Tính lại vận tốc cắt : V
tt
=
)(83,29
1000
500.19.14,3
ph
m
=
Thời gian cơ bản: T
o
=
s.n
llL
21
++
,ph; Trong đó: L = 9(mm);
l
1
=
mm)25,0(gcot.t ữ+
,với = 45.Ta chọn l
1
= 2 và l
2
=0 mm .Vậy T
0

=0,03
(p)
- Khoan tõm
Chiều sâu cắt: t= 0,5.D = 0,5.2,5 = 1,25(mm).
Lợng chạy dao: S = 0,06 (
v
mm
);
Tốc độ cắt: V
t
= 20 (m/ph);
Số vòng quay: n =
D.
Vt.1000

=
19
20.1000

= 335,06(
ph
v
). Theo máy ta có: n = 315(
ph
v
).
10
Thời gian máy: T
o2
=

i
n.s
ll
m
1
+
(ph). Trong đó: L = 6(mm); l
1
= (D - d)Cotg / 2 + 0,5
l
1
= 2(mm); Vậy T
02
= 0,423 (ph).
3. Quá trình gá đặt:
Chuẩn định vị là chuẩn thô: ú l b mt
78

Đồ gá l mm cp v chng tõm
Chi tit khng ch 5 bc t do
4. Sơ đồ gá đặt:
II. Nguyên công 2: tin tinh

78,

72,

28 v vỏt u
-Tin tinh


78
Tuổi bền T=60(ph),tra bảng 7 [1]
Chiều sâu cắt: t = 0,45(mm).
Tra bảng 5-62 [3].Ta có S
b
= 0,35(mm/vg).
S = S
b
.k = 0,35.0,75 = 0,26(v/p)
11
vận tốc cắt: V
b
= 70 (m/ph).
mà V
t
= V
b
.k
1
.k
2
.k
3

Trong đó : k
1
,k
2
,k
3

là các hệ số điều chỉnh vận tốc cắt
k
1
=1,04 , k
2
=1; k
3
=1
Từ đó ta có : V
t
= 70.1,04.1.1 = 72,8 (m/ph)
Tốc độ quay: n
t
=
D.
v.1000

=
78.14,3
8,72.1000
=297,23 (vg/ph).
Chọn theo máy: n = 500(vg/ph).
Tính lại vận tốc cắt : V
t
=
)(46,122
1000
500.78.14,3
ph
m

=
Thời gian cơ bản: T
o1
=
s.n
llL
21
++
,ph; Trong đó: L = 39,55(mm); l
1
=3mm; l
2
= 0
T
o
=
15,0.1250
35,39 +
=0,23(ph)
Sơ đồ gá đặt:
12
-Tin tinh 72
Tuổi bền T=60(ph),tra bảng 7 [1]
Chiều sâu cắt: t = 0,45(mm).
Ta có S
b
= 0,2(mm/vg).
S = S
b
.k = 0,2.0,75 = 0,15(v/p).Chọn theo máy S = 0,15(vg/ph)

vận tốc cắt: V
b
= 70 (m/ph).
mà V
t
= V
b
.k
1
.k
2
.k
3

Trong đó : k
1
,k
2
,k
3
là các hệ số điều chỉnh vận tốc cắt
Tra theo bảng 5-62 [3], k
1
=1,04 , k
2
=1; k
3
=1
Từ đó ta có : V
t

= 70.1,04.1.1 = 72,8 (m/ph)
Tốc độ quay: n
t
=
D.
v.1000

=
72.14,3
8,72.1000
=322 (vg/ph).
Chọn theo máy: n =500 (vg/ph).
Tính lại vận tốc cắt : V
t
=
)(04,13
1000
500.72.14,3
ph
m
=
Thời gian cơ bản: T
o1
=
s.n
llL
21
++
,ph; Trong đó: L = 39,55(mm); l
1

=3mm; l
2
= 0
T
o
=
15,0.1250
35,39 +
=0,23(ph)
S gỏ t
13
Tin 28
Tuổi bền T=60(ph)
Chiều sâu cắt: t = 0,2(mm).
Ta có S
b
= 0,2(mm/vg).
S = S
b
.k = 0,2.0,75 = 0,15(v/p).Chọn theo máy S = 0,15(vg/ph)
vận tốc cắt: V
b
= 70 (m/ph).
mà V
t
= V
b
.k
1
.k

2
.k
3

Trong đó : k
1
,k
2
,k
3
là các hệ số điều chỉnh vận tốc cắt
Tra theo bảng 5-62 [3], k
1
=1,04 , k
2
=1; k
3
=1
Từ đó ta có : V
t
= 70.1,04.1.1 = 72,8 (m/ph)
Tốc độ quay: n
t
=
D.
v.1000

=
28.14,3
8,72.1000

=828 (vg/ph).
Chọn theo máy: n =1000(vg/ph).
Tính lại vận tốc cắt : V
t
=
)(92,87
1000
1000.28.14,3
ph
m
=
14
Thời gian cơ bản: T
o1
=
s.n
llL
21
++
,ph; Trong đó: L = 28(mm); l
1
=3mm; l
2
= 0
T
o
=
15,0.1500
328 +
=0,14(ph)

S gỏ t
III. Nguyên công 3: Khoan mép hai lỗ 12
1. Chọn máy gia công
2. Chọn máy khoan cần 2H53 của Nga với các thông số:
+ Đờng kính lớn nhất gia công đợc: 35 mm.
+ Độ côn trục chính: côn mooc N
0
4.
+ Số cấp tốc độ trục chính: 12 cấp.
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 25ữ2500 v/p.
+ Số cấp bớc tiến dao: 12 cấp
+ Phạm vi bớc tiến dao: 0,006ữ1,22 mm/v.
+ Công suất động cơ trục chính: 2,8 KW.
+ Công suất động cơ nâng cần: 1,7 KW.
+ Kích thớc bàn máy: 750x1230 mm.
2. Dụng cụ cắt:
Chọn dao khoan ruột gà bằng thép gió đuôi côn kiểu I có:
+ Đờng kính mũi khoan: D = 12 mm.
+ Chiều dài mũi khoan: L = 290 mm.
+ Chiều dài phần làm việc: l = 190 mm.
+ Góc sau: = 12
0
.
.
3. Quá trình gá đặt:
Chuẩn định vị là một mặt trụ bên của chi tiết. Chi tiết đợc gá hạn chế đủ nm bậc tự do bởi
mm cp . Lực kẹp đợc tác mm cp.
15
4. TÝnh to¸n chÕ ®é c¾t:
a. Bíc 1: khoan lç φ12

ChiÒu s©u c¾t:
t = 0,5.D = 0,5.12 = 6(mm)
Lîng ch¹y dao:
S = 0,17(mm/v)
Tèc ®é c¾t:
)/(48,279,0.
17,0.45
12.0,7
.
.
.
7,02,0
4,0
phmk
ST
DC
V
V
ym
q
V
===
Sè vßng quay:
)/(29,729
.
.1000
phv
D
V
n ==

π
Sè vßng quay thùc tÕ(cÊp tèc ®é 9):
n = 712(v/ph)
Lîng ch¹y dao phót:
S
ph
=S.n= 0,17.712=121.4(mm/ph)
Lùc c¾t:
M
x
= 10.C
M
.D
q
.S
y
.k
P
= 10.0,0345.12
2
.0,17
0,8
.0,845 = 10(Nm)
C«ng suÊt c¾t:
)(73.0
9750
712.16
9750
.
KW

nM
N
X
C
===
III. Nguyªn c«ng 4: khoan suốt φ18và φ50
16
Máy tiện 1K62
Chơng Iv: Tính toán thiết kế đồ gá.
Nguyên công 4: khoan, doa sáu lỗ 10.
I.Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công, sơ đồ gá đặt:
Chi tiết gia công: tấm tỳ có gờ thép C45(Bảng 6.1.TKCK.T92)
Độ cứng: HB = 170

217
Giới hạn bền:
B
= 600(MPa)
Giới hạn chảy:
ch
= 340(MPa)
Đờng kính lỗ gia công = 18, yêu cầu của lỗ gia công đạt độ nhám Ra = 0,25.
II. Các yếu tố của chế độ cắt:
a. Bớc 1: khoan lỗ 18
Chiều sâu cắt:
t = 0,5.D = 0,5.18 = 9(mm)
Lợng chạy dao:
S = 0,12(mm/v)
Tốc độ cắt:
)/(53,31 phmV =

Số vòng quay thực tế(cấp tốc độ 10):
n = 1082(v/ph)
Lợng chạy dao phút:
S
ph
= 129.84(mm/ph)
17
Lực cắt:
P
p
= 10.C
p
.D
q
.S
y
.k
P

=10.68.18
1
.0,12
7.0
.0,845=2344 N
Mômen cắt: M
x
= 10.C
M
.D
q

.t
x
.S
y
.k
P
= 10.0,0345.18.0,12
0,8
.0,845 = 0.96(Nm)
Công suất cắt:
)(1,0
9750
1082.96,0
9750
.
KW
nM
N
X
C
===
b. Bớc 2: doa lỗ 10
Chiều sâu cắt:
t = 0,4 (mm)
Lợng chạy dao:
S = 0,6(mm/v)
Tốc độ cắt:
)/(4,54 phmV =
Số vòng quay thực tế(cấp tốc độ 11): n = 1646(v/ph)
Lực cắt:

P
p
= 10.C
p
.t
x
D
q
.S
y
.k
P

=10.68.18
1
.0,4
0
0,12
7.0
.0,845=2344 N
Mômen cắt:
)(6.7
200
12.10.)12/6,0.(4,0.300
100.2

75,01
Nm
ZDStC
M

y
z
x
p
X
===
Công suất cắt:
III. Tính lực kẹp cần thiết:
Theo sơ phơng án kẹp chặt trên đây, lực kẹp cần thiết P
1
phải đủ lớn để cùng với lực cắt tạo
phản lực và lực ma sát chống xoay cho chi tiết. Theo sơ đồ ta có:
P
1
+P
0
=2N (1)
Mx

f.N.l (2)
P
1
.l
1
+N.l

P
o
.l
2

(3)
Trong đó:
+ M
x
: Mômen cắt
+ f = 0,25:Hệ số ma sát ở bề mặt kẹp:
+N :Phản lực tại phiến gá,coi nh bằng nhau ở hai phiến
+ l = 75(mm)l
1
=35(mm)l
2
=15(mm): Cánh tay đòn giữa các lực
-Khi khoan P
o
=1198 N
M
x
= 4,52(Nm)
điều kiện không lật P
1


P
o
.l
2
/ l
1
=1198.15/35=513 (N)




N= P
1
+P
0
/2=885(thoã mãn (2))
-Khi doa P
o
= 479 N
18
)(28,1
9750
1646.6,7
9750
.
KW
nM
N
X
C
===
M
x
=7,6 (Nm)
điều kiện không lật P
1


513 (N)



N= P
1
+P
0
/2=496
(2)

N

M
x
/f.l=7600/0,25.75=405
Từ hai trờng hợp ta chọn P
1
= 513(N)
+ Hệ số an toàn chung:
K = K
0
.K
1
.K
2
.K
3
.K
4
.K
5

.K
6
. Hệ số an toàn trong mọi trờng hợp:
K
0
= 1,5
. Hệ số kể đến lợng d không đều:
K
1
= 1,0
. Hệ số thay đổi lực cắt do mòn dụng cụ:
K
2
= 1,0
. Hệ số tăng lực cắt do cắt không liên tục:
K
3
= 1,2
. Hệ số kể đến nguồn sinh lực không ổn định:
K
4
= 1,3

. Hệ số kể đến vị trí tay quay cơ cấu kẹp:
K
5
= 1,0
. Hệ số tính đén khả năng suất hiện mômen lật:
K
6

= 1,0
Suy ra hệ số an toàn chung:
K = 1,5x1,0
4
x1,3x1,2 = 2,34
Từ đó:
P =K.P
1
=2,34.513=1200(N)
( )
)(16541020
2222
m
ct
à
=++=
kết luận.
19
Qua thời gian tìm tòi nghiên cứu tài liệu và vận dụng kiến thức đã học, cùng với sự hớng
dẫn của các thầy trong bộ môn Chế tạo máy khoa Cơ khí, em đã hoàn thành nội dung đồ
án đúng tiến độ, theo đó đa ra đợc một phơng án tơng đối hợp lý để gia công chi tiết Bích
nối.
Quy trình công nghệ đa ra để chế tạo Bích nối đã thể hiện đợc đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm
bảo tính kinh tế và có thể đa vào ứng dụng trong sản suất. Tuy nhiên, để quy trình gia công
thực sự có tính khả thi thì cần phải có sự hiểu biết nhất định về điều kiện sản xuất thực tế.
Qua học tập và quá trình hoàn thiện đồ án, bản thân em đã có sự lĩnh hội sâu sắc hơn về
kiến thức, biết cách lựa chọn phơng pháp giải quyết một vấn đề trên cơ sở t duy lôgic, kết nối
các kiến thức đã họcĐiều đó không chỉ phục vụ cho việc giải quyết các bài toán về công
nghệ mà còn có ý nghĩa cho việc giải quyết các nội dung khoa học khác.
Một lần nữa, cho em đợc gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Lại Anh Tuấn cùng các thầy giáo

trong bộ môn CNCT Máy đã tận tình gúp đỡ em hoàn thiện đồ án này.
TàI liệu tham khảo
1. Giáo trình công nghệ chế tạo máy Tập 1,2.
a. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 1998
2. 5. Hớng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy.
3. 7. Sổ tay công nghệ chế tạo máy Tập 1,2,3.
a. Nguyễn Đắc Lộc ,Lê Văn Tiến
b. Ninh Đức Tốn ,Trần Xuân Việt
c. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 2001.
4. *******
20

×