LÊ THỊ MINH HỒNG
Khái niệm đa dạng sinh học
•
Theo Công ước Đa dạng sinh học, khái niệm "Đa dạng sinh
học" (biodiversity, biological diversity) có nghĩa là sự khác
nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi, bao gồm: các
hệ sinh thái trên cạn, trong đại dương và các hệ sinh thái
thuỷ vực khác, cũng như các phức hệ sinh thái mà các sinh
vật là một thành phần, ; thuật ngữ này bao hàm sự khác
nhau trong một loài, giữa các loài và giữa các hệ sinh thái .
GIÁ TRỊ TRỰC TIẾP
CUNG CẤP GỖ
LƯƠNG THỰC
THỰC PHẨM
CHẤT ĐỐT
SONG MÂY
CUNG CẤP HOA,
VẬT TRANG TRÍ
LÀM THUỐC
Nội
dung
1.Cung cấp lương thực, thực phẩm
•
3.000 loài/ 250.000 giống cây
được coi là nguồn thức ăn
•
Một số khác cung cấp thức ăn
cho gia súc
•
Việc săn bắn thú rừng đem lại
nguồn protein lớn cho người
dân
2. Cung cấp gỗ
•
Gỗ là một trong những hàng hóa quan trọng trên thị trường
thế giới chiếm tỉ lệ lớn trong các mặt hàng xuất khẩu
Vi dụ: năm 1959, tổng cộng giá trị toàn cầu của gỗ xuất khẩu
Là 6 tỷ USD, phần lớn lấy từ vùng ôn đới. Những nước xuất
khẩu gỗ lớn là:
Mỹ, Nga, Canada xuất khẩu gỗ tròn và gỗ xẻ
Mỹ, Nga, Anh, Phần Lan xuất khẩu gỗ ép
Các nước nhiệt đới: Malaixia, Papua-niugine, Gabon xuất gỗ
tròn
Biểu đồ 2: Kim ngạch nhập khẩu gỗ khúc và các sản phẩm gỗ
của Ấn Độ theo mặt hàng
Nguồn: Tổng cục Ngoại thương, Bộ Thương mại Ấn Độ
3.Cung cấp song mây
•
Song mây là nguồn tài
nguyên quan trọng thứ
2 để xuất khẩu. Hầu hết
là các loài mọc hoang ở
Đông Nam Á
•
VD: Các nước có công
nghiệp song mây lớn là
Philippin, Trung Quốc,
Ấn Độ và Thái Lan.
90% nguyên liệu thô từ
Inđônêxia
4. Cung cấp chất đốt
•
Hầu hết chất đốt lấy từ savan, bụi, đất nông nghiệp. Tuy
nhiên nhu cầu về củi đốt đang tăng nhanh vì dân số đang
tăng nhanh
•
VD: ở Neepan, Tazania, Malawi phần lớn năng lượng là do
củi và phân thú vật
5. Dùng làm thuốc
•
Việt Nam là nước thứ 16 trên thế giới về sự phong phú và
đa dạng sinh vật. Trong đó nguồn tài nguyên cây làm thuốc
chiếm khoảng 30%.
•
Theo tài liệu của Pháp, trước năm 1952 toàn Đông Dương
chỉ biết có 1350 loài cây thuốc, nằm trong 160 họ thực vật
•
Phần lớn đang bị đe dọa bởi sự gia tăng dân số, đốt rừng
làm nương rẫy, khai thác quá mức
6. Nguồn cung cấp hoa, vật trang trí
•
Giá trị kinh tế mà các loài hoa và những vật trang trí đem lại
Cho chúng ta rất to lớn. Hằng năm ngành xuất khẩu hoa đem
lại một nguồn ngoại tế lớn cho nền kinh tế quốc dân.
Tham khảo một số loài hoa xuất khẩu sang Nhật Bản
Chủng loại
Đơn giá
(USD/cành)
Kim ngạch (USD)
Cúc 0,21 393.539,84
Cẩm chướng 0,14 195.633,20
Hồng 0,15 37.709,50
lan 1,00 22.175,00
Tham khảo thị trường xuất khẩu hoa tháng 4/07
Thị trường xuất khẩu Chủng loại
Kim ngạch xuất khẩu
(USD)
Nhật Bản Cúc, cẩm chướng,
hồng
604.843,58
Asutralia Cẩm chướng, hồng 178.641,2
Bỉ Hoa tươi 11.865,7
Đài Loan Cẩm chướng, kì lân 3.202,4
Thái Lan Hoa tươi 3.074
Singapore Hồng 2.171,9
Inđônêxia Cẩm chướng 1.035
GIÁ TRỊ GIÁN TIẾP
GIÁ TRỊ GIÁN TIẾP
•
Giá trị gián tiếp là những khía cạnh khác nhau của đa dạng
Sinh học như: quá trình xảy ra trong môi trường và các chức
năng của hệ sinh thái là những nguồn lợi không thể đo đếm và
Nhiều khi là vô giá.
•
Giá trị gián tiếp bao gồm các lợi ích thu được cơ bản từ các
dịch vụ chức năng mà môi trường và HST cung cấp cho ta và
có tác dụng duy trì hoạt động của con người.
1. Sản phẩm của hệ sinh thái
•
Các loài thực vật chứa diệp lục có giá trị như những sinh vật
sản xuất sơ cấp thông qua quá trình quang hợp và là nguồn
sống trong các chuỗi thức ăn
•
Phù du thực vật là cơ sở cho chuỗi thức ăn trong biển và
giúp cho sự điều chỉnh chu trình khí quyển.
•
Vi sinh vật, vk cố định nitơ cho thực vật.
1. Sản phẩm của hệ sinh thái
•
Các chất hữu cơ chết, mùn được tái sử dụng bởi các
vsv,nấm, vk phân hủy tạo thành thức ăn cho thực vật
•
Vi sinh vật tham gia hình thành chất mùn
•
Vi sinh vật tham gia vào quá trình phân giải xác hữu cơ
thành CO2 và các hợp chất vô cơ.
2. Giá trị về môi trường
•
Bảo vệ nguồn nước
-
Những tán lá, thân cây làm hạn chế tốc
độ của dòng chảy
-
Rễ cây và hệ thống đất làm đất tơi
xốp,tăng độ không khí, độ thấm của nước
•
Bảo vệ đất đai
- Tăng khả năng hấp thụ và xử lí ô
nhiễm, giữ trầm tích,
-
Bảo vệ rừng đầu nguồn và HST
vùng đệm
2. Giá trị về môi trường
•
Điều hòa không khí
-
Cây xanh có tác dụng cải thiện
khí hậu vì chúng có khả năng
ngăn chặn và lọc bức xạ mặt
trời, ngăn chặn quá trình bốc
hơi nước, giữ độ ẩm đất, độ ẩm
không khí.
-
Làm giảm CO2 trong khí quyển,
giảm nhiệt độ khí quyển
2. Giá trị về môi trường
•
Làm sạch môi trường
-
Các quần xã sinh vật phân hủy các chất ô nhiễm như kim loại
nặng, thuốc trừ sâu và chất thải
-
Nhiều loại địa y có khả năng hấp thu kim loại nặng
-
Các động vật như tôm, cua ăn vụn hữu cơ góp phần làm sạch
môi trường
-
Động vật thân mềm, bèo tây hấp thu chất thải độc.
3. Quan hệ giữa các loài
4. Tiêu khiển giải trí
•
Tạo nên những cảnh quan hấp dẫn, những hình thù kì dị và
đẹp mắt thu hút hàng triệu lượt khách du lịch
•
Những sở thú nhằm bảo tồn sinh vật
•
Viện hải dương