Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CÁC GIÁ TRỊ CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.04 KB, 12 trang )

Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Đại học Quốc Gia Hà Nội
**********
Đa dạng sinh học
Nhóm VI
CÁC GIÁ TRỊ CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC
Gíáo viên hướng dẫn:PGS.TS Nguyễn Thị Loan
Sinh viên thực hiện
:Lê Thị Huyền
:Nguyễn Thị Bích Nga
:Trần Thị Thuý Hà
:Truơng Thị Thắm
1
Lời nói đầu
Đa dạng sinh học đem lại cho cuộc sống của chúng ta
những giá trị thật to lớn.Chúng không chỉ cung cấp cho ta lương
thực,thực phẩm mà chúng còn đem lại cho chúng ta rất nhiều lợi
ích về kinh tế, đời sống như chắn sóng,chắn cát..,cung cấp cho
chúng ta cả những giá trị to lớn về tinh thần.
2
MỤC LỤC
A,Các giá trị trực tiếp:
-Cung cấp lương thực,thực phẩm.
-Cung cấp gỗ.
-Cung cấp song mây.
-Cung cấp chất đốt.
-Cung cấp cây lấy thuốc.
-Cung cấp hoa.
B,Các giá trị gián tiếp:
-Sản phẩm của hệ sinh thái.
-Giá trị về môi trường.


-Quan hệ giữa các loài.
-Tiêu khiển giải trí.
-Khoa học và đào tạo
C,Lựa chọn cho tương lai.
3
NI DUNG
A.Cỏc giỏ tr trc tip
1. Là nguồn cung cấp lơng thực và thực phẩm:
- Một trong giá trị của bản chất đa dạng sinh học là nguồn cung cấp l-
ng thực và thực phẩm.
+3.000 loài/ 250.000 giống cây đợc coi là nguồn thức ăn.
75% chất dinh dỡng cung cấp cho con ngời là do Lúa, Mỳ, Ngô,
Khoai tây,Mạch, Khoai lang, Sắn. Trong đó: Lúa, Mỳ, Ngô cung cấp hơn
50% chất dinh dỡng cho con ngời.
- Một số khác cung cấp thức ăn cho gia súc.
Ví dụ: ở Pêru quả của 139 loài đã ợc tiêu thụ, trong đó có 120 loài
hoang dại, 19 loài có nguồn gốc từ hoang và đợc trồng.
Ngoài các loài khác có thể ăn đợc, hàng chục loài cây lơng thực, thực
phm mới đợc phát hiện và ợc dùng làm nguyên liệu để ch bin các
loại thức ăn mới.
Ví dụ: Tảo xoắn, côn trùng, cỏ biển đợc sử dung rộng rãi ở châu Âu
và Bắc Mỹ.
Trung Quốc đã có thêm một loài cây ăn quả mới là Dơng đào Actinidia
chinensis đợc thuần hoá từ cây hoang dại
-Việc săn bắn thú rừng cũng đem lại nguồn protein lớn cho ngời dân vùng
nông thôn.
Ví dụ: Nhiều nơi ở châu Phi, thịt thú rừng chiếm tỷ lệ lớn trong nguồn
cung cấp protein: Botswana 40%, Negeria 20%, Zaire 75%. ở Negeria có
hơn 100.000 tấn chuột lớn đợc tiêu th làm thức ăn trong một năm.
Tại một số vùng châu Phi, côn trùng là thành phần quan trọng trong

nguồn protein của ngời dân và cung cấp các loại vitamin quan trọng . Một
số vùng dọc các con sông, hồ thì cá hoang dại là nguồn protein chính
-Theo FAO năm 1986, trên toàn thế giới thu đợc 100 triệu tấn cá đánh bắt
từ tự nhiên mỗi năm.
2.ngun cung cp g
- Gỗ là mt trong những hàng hoá quan trọng trên thị trờng thế giới, chiếm
tỷ lệ lớn trong các mặt hàng xuất khẩu.
Ví dụ : Năm 1959, tổng cộng giá trị toàn cầu của gỗ xuất khẩu là 6 tỷ
USD , phần lớn lấy từ vùng ôn đới. Những nớc xuất khẩu gỗ lớn là:
4
Mỹ, Nga, Canada xuất khẩu gỗ tròn và gỗ xẻ.
Mỹ, Nga, Anh, Phần Lan xuất khẩu gỗ ép.
Các nớc nhiệt đới xuất khẩu gỗ nhiều là : Malaixia, Papua
Niuginê, Gabon xuất gỗ tròn, Mailaixia và Inđônêxia xuất gỗ tròn và gỗ ép
Tại các nớc đang phát triển, thu nhập từ gỗ chiếm tỷ lệ thấp
3.nguũn cung cp song mõy
- Sau gỗ, Song mây là nguồn tài nguyên quan trọng thứ 2 để xuất khẩu.
- Hầu hết, Song mây là các loài mọc hoang ở Đông Nam á.
Ví dụ : các nớc có công nghiệp Song mây lớn là Philipin, Trung Quốc, ấn
Độ, Srilanca và Thái Lan. 90% nguyên liệu thô của toàn thế giới lấy từ
Inđônêxia. Trung tâm đa dạng của Song mây là bán đảo Malaixia với 104
loài, trong đó 38% là đặc hữu.
4.ngun cung cp cht t
- Hầu hết chất đốt lấy từ Savan, rú bụi, đất nông nghiệp. Tuy nhiên, nhu cầu
về củi đốt đang tăng nhanh vì dân số đang tăng nhanh.
Ví dụ : ở các nớc nh Nêpal, Tanzania, Malawi phần lớn năng lợng
nguyên sinh là do củi và phân thú vật.
- Giá trị tiêu thụ chất đốt cũng có thể tính qua số củi đốt dùng để sởi và
đun nấu lấy từ rừng và trảng cây bụi. Giá trị củi đó có thể tính bằng cách
xem bao nhiêu ngời mua xăng hay chất đốt khác. Nhiều nơi trên thế giới ,

nông dân đã dựa hoàn toàn vào củi lấy từ rừng vì họ không có tiền mua củi.
5.ngun cung cp cõy lm thuc
Trong dõn gian ụng cha ta t ngy xa ó bit dựng tho mc
cha bnh v rt nhiu thuc tõy ngy nay c chit sut t tho mc.
Cỏc thuc cú ngun gc t tho mc va an ton li khụng cú nhiu tỏc
dng ph nh thuc tõy.chỳng n gin ch l nhng cõy c trong vn
nh ta nh cõy bụng mó ,cõy dõm btVit Nam c ỏnh giỏ l
nc ng th 16 trờn th gii v s phong phỳ v a dng sinh vt.
Trong ú, h thc vt cng rt phong phỳ v a dng. Hin nay, ó bit
10.386 loi thc vt bc cao cú mch, d oỏn cú th ti 12.000 loi.
Trong s ny, ngun ti nguyờn cõy lm thuc chim khong 30%. Theo
ti liu ca Phỏp, trc nm 1952 ton ụng Dng ch bit cú 1350 loi
cõy thuc, nm trong 160 h thc vt. Sỏch "Cõy thuc Vit Nam" ca
Lng y Lờ Trn c (1997) cú ghi 830 cõy thuc .V theo s liu mi
nht ca Vin dc liu (2000) thỡ Vit Nam cú 3830 loi cõy lm
thuc. Chc chn õy cha phi l con s cui cựng.
Phn ln cõy thuc Vit Nam mc hoang di vựng rng nỳi, ni
m ngun ti nguyờn thiờn nhiờn ang b xúi mũn do nhiu nguyờn nhõn
khỏc nhau nh s tng s dõn quỏ nhanh, t nng lm ry, khai thỏc
quỏ mc vv. dn n s e da tuyt chng ca nhiu loi sinh vt
5

×