Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

nghiên cứu về định giá máy móc thiết bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.62 KB, 62 trang )

NGHIÊN CỨU VỀ
ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
(Machinery & Equipment
Valuation)
1Định giá tài sản (Asset Valuation)
Nội dung
1. NPV và IRR
2. Ra quyết định giữa:
a) Đầu tư vào MMTB hay không ?
b) Phương án đi thuê vs. phương án đi mua mới
c) Phương án giữ máy cũ vs. Phương án mua máy
mới thay máy cũ
Định giá tài sản (Asset Valuation)2
NPV (Net Present Value)
IRR (Internal Rate of Return)
3Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value)

NPV: Giá trị hiện tại ròng/thuần

Các yếu tố đầu vào liên quan:

Tỷ lệ chiết khấu:

Tỷ suất chiết khấu cao hơn => giá trị hiện tại thấp hơn

Tỷ suất chiết khấu = WACC khi:
1. Rủi ro của phương án đầu tư = Rủi ro của DN;
2. Và chính sách tài trợ của DN phù hợp với phương án đầu tư
WACC: K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ]
Ke = rf + β ( rm – rf )


4Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value) (tt)

Ý nghĩa

NPV: Thu nhập bù đắp khoản đầu tư ban đầu theo thời
giá tiền tệ + bù đắp rủi ro của dự án đầu tư.

Đánh giá MỘT phương án đầu tư MMTB mới:

NPV > 0 : chấp nhận phương án đầu tư.

NPV = 0 : tùy theo quan điểm của DN có nên đầu tư
máy mới hay không?

NPV < 0 : từ chối phương án đầu tư.
5Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value) (tt)

Lựa chọn giữa CÁC phương án đầu tư :

Nếu các P/A độc lập nhau về mặt kinh tế => chấp nhận/loại
bỏ một P/A đầu tư phụ thuộc vào NPV của P/A đó.

Nếu các P/A loại trừ nhau => chấp nhận một P/A đòi hỏi phải
loại bỏ các P/A còn lại.
 Khi áp dụng chỉ tiêu NPV đối với các P/A đầu tư loại trừ lẫn nhau => chọn
P/A có NPV > 0 lớn nhất.

Áp dụng:

1. Lựa chọn đầu tư MMTB mới hay không ?
2. P/A đầu tư MMTB mới vs. P/A giữ lại MMTB cũ
3. P/A mua MMTB vs. P/A thuê MMTB
6Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value) (tt)

Khi lựa chọn P/A đầu tư dựa vào NPV, cần xem xét các
yếu tố kinh tế như:

Vốn đầu tư ban đầu;

Dòng tiền ròng thu được hàng năm (thu nhập ròng sau thuế
hàng năm);

Khấu hao hàng năm;

Giá trị kinh tế thu được vào năm cuối cùng khi kết thúc dự án.

Thời gian thu hồi vốn đầu tư;

Tỷ lệ chiết khấu (k).
7Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value) (tt)

Dòng tiền không đều
NPV = - I + CF1/(1+k)1 + CF2/(1+k)2 +…
+CFn/(1+k)n
trong đó:
I : Nguồn vốn đầu tư ban đầu
CFt : Dòng tiền ròng năm thứ t

n : Tuổi đời kinh tế của phương án
k : Tỷ lệ chiết khấu
PVF (k;n) : Thừa số giá trị hiện tại
8Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 1: dòng tiền không đều

Một phương án đầu tư máy X có khoản đầu tư ban đầu là
100 tr. đồng có tuổi đời kinh tế là 4 năm. Tỷ suất chiết khấu
là 12%. Phương án đầu tư có thu nhập ròng hàng năm lần
lượt là 35 tr. đồng, 45 tr. đồng, 45 tr. đồng và 40 tr. đồng.
NPV = ?
9Định giá tài sản (Asset Valuation)
Giải ví dụ 01

Giải:
10Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 02: dòng tiền không đều
Một phương án đầu tư máy móc mới A với vốn ban đầu 150 tr. đồng, tuổi đời kinh tế dự kiến
4 năm, dự kiến mang lại thu nhập hàng năm lần lượt là: - 30 tr, 35 tr, 40 tr, 50 tr. Tỷ suất chiết
khấu =WACC.
Thông tin khác:

Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm là 10% ;

Lợi nhuận trên danh mục của các loại chứng khoán thị trường là 14%

Hệ số rủi ro liên quan đến chứng khoán vốn 1,5;

Lãi suất các khoản nợ của DN là 10%;


Tỷ suất thuế của DN 40%;

Giá trị thị trường vốn cổ phần của DN là 2000 tr. đồng, giá trị các
khoản nợ 3000 tr. đồng.
 Nên đầu tư máy A hay không?
11Định giá tài sản (Asset Valuation)
Giải ví dụ 02
12Định giá tài sản (Asset Valuation)
NPV (Net Present Value) (tt)

Dòng tiền đều:

Khi dòng tiền kỳ vọng thu được hàng năm của phương
án đầu tư là không đổi, thì:
NPV = - I + CF/(1+k)1 + CF/(1+k)2 +…+CF/(1+k)n
hoặc NPV = -I + [ CF x PVFA (k,n)]
trong đó:
I : Vốn đầu tư ban đầu;
CF: Dòng tiền ròng mỗi năm;
n : Tuổi đời kinh tế của phương án;
k : Tỷ lệ chiết khấu;
PVFA (k;n) : Thừa số giá trị hiện tại.
13Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 03: dòng tiền đều
Một phương án đầu tư máy mới Y có khoản đầu tư ban đầu
là 10 tỷ đồng, tuổi đời kinh tế của máy này dự tính là là 5 năm;
và tỷ lệ sinh lời cần thiết của phương án là 15%. Thu nhập dự
kiến hàng năm của phương án là 400 triệu đồng trong suốt thời
gian triển khai dự án.
NPV = ?

14Định giá tài sản (Asset Valuation)
Giải ví dụ 03
15Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 04: dòng tiền đều

Một DN muốn trang bị 1 dây chuyền sản xuất mới nhận được 2 lời đề nghị từ các nhà sản xuất:
1. Nhà sản xuất X chào giá bán 1 dây chuyền sản xuất với giá 300 triệu
đồng. Dự tính dây chuyền này sẽ mang lại cho công ty khoản thu nhập
72 triệu đồng/năm trong thời gian 6 năm.
2. Nhà sản xuất Y chào bán với giá 420 triệu đồng. Tuy nhiên, do sử dụng
ít lao động hơn, chi phí quản lý chung thấp hơn dây chuyền nhà sản
xuất X, thu nhập ròng hàng năm của dây chuyền này là 103 triệu đồng,
thời gian 6 năm sử dụng.
Biết: Tỷ suất chiết khấu phù hợp được chọn là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 10% năm.
NPV = ?
16Định giá tài sản (Asset Valuation)
Giải ví dụ 04
17Định giá tài sản (Asset Valuation)
Những lưu ý khi xác định dòng tiền dự án liên quan MMTB

Principle of the stand-alone project

Chi phí gián tiếp (Indirect or synergistic effects)

Chi phí cơ hội (Opportunity costs)

Chi phí ẩn (Sunk costs)

Chi phí chung (Overhead costs)


Vốn lưu động (Treatment of working capital)

Dòng tiền sau thuế (After-tax cashflows)

Khấu hao (Treatment of depreciation)

Thuế (Tax payable)

Investment allowance
Định giá tài sản (Assets Valuation)18
Những lưu ý khi xác định dòng tiền dự án

Financing flows

Within-year timing of cash flows

Lạm phát và sự phù hợp với dòng tiền và tỷ suất chiết khấu

Vốn đầu tư ban đầu (Initial investment)

Dòng tiền hoạt động ròng (Net operating cash flows)

Terminal cash flows

Thuế trên doanh thu bán tài sản (Taxes on the sale of an
asset)

Khôi phục vốn lưu động (Recovery of working capital)
Định giá tài sản (Asset Valuation)19
Đánh giá các phương án loại trừ nhau:

1. MMTB đầu tư mới vs. MMTB cũ/đang sử dụng
2. MMTB mua mới vs. MMTB thuê
20Định giá tài sản (Asset Valuation)
Phương án thay thế MM cũ đang sử dụng bởi MM mới

Các bước thực hiện:

Xác định chênh lệch dòng tiền hoạt động ròng
máy mới so với máy cũ

Tính NPV của chênh lệch dòng tiền hoạt động
ròng, nếu:

NPV > 0: nên thay thế máy mới

NPV < 0: việc thay thế máy mới không hiệu quả
21Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 05

DN đang vận hành một máy có giá trị khi mua 100 triệu đồng. Tuổi đời
kinh tế của máy là 10 năm, thời gian sử dụng còn lại là 4 năm. Giá trị
thanh lý sau 10 năm là 5 triệu đồng. Doanh thu hàng năm là 125 triệu
đồng, chi phí hoạt động mỗi năm là 65 triệu đồng

Có một phương án mua máy mới 120 triệu đồng, tuổi đời kinh tế của
máy là 4 năm. Doanh thu hàng năm của máy mới là 145 triệu đồng, chi
phí hoạt động mỗi năm là 45 triệu đồng. Sau 4 năm giá trị thanh lý của
máy là 0.

Nếu đầu tư máy mới thì máy cũ có thể bán được theo giá thị trường

thời điểm hiện tại là 20 triệu đồng. Cả hai máy đều khấu hao theo
phương pháp tuyến tính.

Thuế suất thuế TNDN là 40%. Tỷ suất chiết khấu 12%.
Vậy doanh nghiệp có nên đầu tư máy mới không
22Định giá tài sản (Asset Valuation)
Ví dụ 05: Bảng tính dòng tiền từ máy cũ
Định giá tài sản (Asset Valuation)23
Năm 0 1 2 3 4
Máy cũ
Doanh thu 125 125 125 125
Chi phí (65) (65) (65) (65)
Khấu hao (10) (10) (10) (10)
Giá trị thanh lý 5
TN trước thuế 50 50 50 55
Thuế thu nhập 20 20 20 22
TN sau thuế 30 30 30 33
Dòng tiền ròng
Máy cũ
40 40 40 43
Ví dụ 05: Bảng tính dòng tiền từ máy mới
Định giá tài sản (Asset Valuation)24
Năm 0 1 2 3 4
Máy mới
Chi phí đầu tư (120)
Doanh thu 145 145 145 145
Chi phí (45) (45) (45) (45)
Khấu hao (30) (30) (30) (30)
Giá trị thanh lý 0
Thu nhập trước thuế 70 70 70 70

Thuế thu nhập (28) (28) (28) (28)
Thu nhập sau thuế 42 42 42 42
Giá bán máy cũ
Giảm thuế
20
+8
Dòng tiền ròng máy mới (92) 72 72 72 72
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền ròng máy
mới
(92) 72 72 72 72
Dòng tiền ròng
Máy cũ
40 40 40 43
Chênh lệch dòng
tiền ròng
(92) 32 32 32 29
NPV = -92 + 32/(1 + 0,12) + 32/(1 + 0,12)2 + 32/(1 + 0,12)3 + 29/(1 +
0,12)4
= -92 + 28,571 + 25,510 + 22,777 + 18,430
= 3,288 triệu đồng
Vì NPV của chênh lệch dòng tiền > 0  đầu tư máy mới hiệu quả
hơn.
Ví dụ 05: Chênh lệch dòng tiền ròng máy mới so với máy cũ
Định giá tài sản (Asset Valuation)

×