Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; HIỆU QUẢ VÀ TÍNH CHÍNH XÁC CỦA CÁC LOẠI BÁO CÁO CỦA DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.51 KB, 15 trang )

I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH DỰ ÁN DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP
HỒ CHÍ MINH (LƯU VỰC NHIÊU LỘC - THỊ NGHÈ)
Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh (lưu vực Nhiêu Lộc - Thị
Nghè) được đầu tư theo Quyết định số 484/QĐ-TTg ngày 19/05/2000 của Thủ
tướng Chính phủ (TTCP) phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và số 528/QĐ-TTg
ngày 02/5/2001 của TTCP v/v sửa đổi Điều I của Quyết định số 484/QĐ-TTg ngày
19/5/2000 của TTCP.
- Mục đích đầu tư:
+ Bảo đảm nhu cầu thoát nước trên lưu vực, chuẩn bị cho việc xử lý nước
thải, chống ô nhiễm dòng kênh;
+ Chỉnh trang dòng kênh, cải thiện môi trường sống và thực hiện chủ trương
chỉnh trang đô thị.
- Quy mô đầu tư:
+ Xây dựng một tuyến cống bao đơn (đường kính 2m đến 3m) chạy dọc theo
kênh, từ 15 đến 20 công trình tách dòng và kiểm soát xả tràn dọc bờ kênh để nối hệ
thống thu gom vào tuyến cống bao;
+ Công trình xử lý sơ bộ: 01 trạm bơm có thiết bị lược rác với công suất bơm
là 64.000 m3/h;
+ Xây dựng một miệng xả ngầm độ sâu từ -18m đến -20m ở dưới dòng sông,
có thiết kế đặc biệt để tăng cao độ pha loãng và không gây ảnh hưởng đến dòng
chảy hoặc sự xói mòn dòng sông hiện hữu;
+ Hệ thống điều khiển bao gồm hệ thống kiểm soát (van hút nước chết
thượng nguồn) và các thiết bị cần thiết để đảm bảo hệ thống hoạt động tốt;
+ Xây mới hoặc cải tạo 38km cống hộp lớn và cống kích thước rộng từ 1m
đến 6m; khoảng 240km cống cấp 3 đường kính từ 0,4m đến 0,8m;
Page | 1
+ Cải tạo kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè: nạo vét giai đoạn 2 khoảng 750.000m3,
gia cố chân kè (đoạn đã xây dựng), xây bờ kè đứng (đoạn chưa xây dựng);
+ Địa điểm xây dựng và diện tích chiếm đất: Lưu vực kênh Nhiêu Lộc - Thị
Nghè rộng 33,2km2 nằm trên địa bàn 07 quận trong thành phố Hồ Chí Minh: quận 1,
quận 3, quận 10, quận Phú Nhuận, quận Tân Bình, quận Bình Thạnh và quận Gò Vấp.


- Chủ đầu tư dự án là: Sở Giao thông công chính nay là Sở Giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án (Ban QLDA) Vệ sinh môi trường
thành phố Hồ Chí Minh – được thành lập theo quyết định số 534/QĐ-UB ngày
30/01/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thành lập Ban QLDA Vệ
sinh môi trường thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổng mức đầu tư: Theo Báo cáo Nghiên cứu khả thi được Thủ tướng
Chính phủ duyệt trong Quyết định số 484/QĐ-TTg ngày 19/05/2000 và công văn số
450/CP-QHQT ngày 25/5/2001 của Chính phủ, Tổng mức đầu tư: 99,98 triệu USD
(Tương đương 1399,72 tỷ VNĐ) gồm:
(Tỷ giá 1 USD = 14.000 VNĐ)
STT Nội dung
Theo QĐ 484/QĐ-TTg Theo CV 450/CP-QHQT
Page | 2
1.1.1.1 1.1.1.2
T
T
ư
ơ
n
g
đ
ư
ơ
n
g
tỷ
V
N
Đ

T
T
ư
ơ
n
g
đ
ư
ơ
n
g
tỷ
V
N
Đ
1 Chi phí xây dựng 5 8
2
4,
6
7
78,345 1096,83
2 Chi phí thiết bị 1 2
2,
4
0
1.1.1.3 1.1.1.4
3 Chi phí khác 7,795 109,13 9,665 135,31
+ Chi tư vấn đầu tư
xây dựng
7,2 100,8

+ Chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng (GPMB)
1,65 23,1
+ Chi phí Ban
QLDA;
0.815 11,41
4
+ Chi phí dự phòng
(kể cả trượt giá)
24,425 341,95 11,97 167,58
Page | 3
5 + Lãi vay trong giai
đoạn xây dựng
7,255 101.57
Tổng cộng 99,98 1399,72 99,98 1399,72
- Tổng dự toán: Tổng dự toán do Công ty Tư vấn CDM lập, Viện Kinh tế
xây dựng - Bộ Xây thẩm tra và đã báo cáo kết quả tại công văn 890/VKT.9 ngày
13/12/2007 nhưng chưa được Ủy ban nhân dân (UBND), Sở Giao thông Vân tải
(GTVT) thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) phê duyệt.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu:
+ Gói thầu thiết kế và lập hồ sơ mời thầu: Chỉ định thầu;
+ Các gói thầu tư vấn còn lại: Chào hàng cạnh tranh;
+ Các gói thầu xây lắp: Đấu thầu quốc tế rộng rãi.
- Thời gian thực hiện: Theo phê duyệt tại quyết định số 528/QĐ-TTg ngày
02/5/2001 của TTCP v/v sửa đổi Điều 1 quyết định số 484/QĐ-TTg ngày 19/5/2000
của TTCP:
+ Giai đoạn đến năm 2001: thiết kế chi tiết và soạn thảo hồ sơ mời thầu;
+ Giai đoạn đến năm 2007: triển khai thi công các hạng mục công trình và
kết thúc thực hiện dự án;
+ Thời gian khởi công: năm 2001;

+ Thời gian hoàn thành: dự kiến tháng 6/2011;
- Vốn đầu tư thực hiện tính đến 31/12/2009: 1.454.912.707.494 VNĐ
Trong đó:
+ Chi phí xây dựng: 1.301.416.405.020 VNĐ
+ Chi phí tư vấn: 122.335.516.736 VNĐ
+ Chi phí đền bù GPMB: 16.363.570.501 VNĐ
+ Chi phí quản lý dự án: 12.041.978.762 VNĐ
+ Chi phí khác: 2.735.236.475 VNĐ
Page | 4
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Nguồn vốn đầu tư
TT Chỉ tiêu
Số báo cáo đến
31/12/2009
Giá trị BC
được kiểm
toán
Số kiểm toán Chênh lệch
1
Nguồn vốn vay ODA
1.212.781.701.313 1.212.781.701.313 1.212.781.701.313 -
2
Nguồn vốn đối ứng
NSNN
166.761.056.540 163.761.056.540 163.548.455.540 -212.601.000
Cộng :
1.379.542.757.853 1.376.542.757.853 1.376.330.156.853 -212.601.000
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
Giảm do khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản bằng Tài
sản cố định (TSCĐ) cho Sở GTVT TP HCM không phải là vốn đầu tư của Dự án:

-212.601.000 đồng.
2. Vốn đầu tư thực hiện
TT Nội dung Số báo cáo
Giá trị báo cáo
được kiểm toán
Số kiểm toán Chênh lệch
A B
1 2 3
4 = 3 – 2
TỔNG CỘNG
1.454.912.707.49
4
1.448.496.218.759
1.410.724.679.45
9
-37.771.539.300
I CHI PHÍ XÂY DỰNG
1.301.416.405.02
0
1.299.132.146.914
1.291.325.186.30
7
-7.806.960.607
1 Gói thầu 7 - Thi công Tuyến
cống bao, thiết bị tách dòng
và miệng xả ngầm
221.762.004.889 221.762.004.889 220.043.144.514 -1.718.860.375
2 Gói thầu 7A - Thiết bị tách
dòng, cống đào hở và hố ga
53.395.231.696 53.395.231.696 53.581.511.872 186.280.176

3 Gói thầu 8 - Trạm bơm
144.688.179.055 144.688.179.055 141.201.982.188 -3.486.196.867
4 Gói thầu 10 - Cải tạo kênh
Nhiêu Lộc-Thị Nghè
496.158.753.151 496.158.753.151 495.682.884.005 -475.869.146
5 Gói thầu 11A1 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Tây Bắc 1
65.841.158.341 65.841.158.341 65.652.117.557 -189.040.784
Page | 5
6 Gói thầu 11A2 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Tây Bắc 2
22.063.720.719 22.063.720.719 19.143.553.364 -2.920.167.355
7 Gói thầu 11B1 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Tây Nam 1
86.173.894.298 86.173.894.298 86.173.894.298 0
8 Gói thầu 11B2 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Tây Nam 2
19.868.815.391 19.868.815.391 19.828.141.913 -40.673.478
9 Gói thầu 12A - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Bắc
12.858.587.626 12.858.587.626 12.858.587.626 0
10 Gói thầu 12B1 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Đông Bắc 1
81.601.499.681 81.601.499.681 79.516.025.079 -2.085.474.602

11 Gói thầu 12B2 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Đông Bắc 2
51.782.725.703 51.782.725.703 51.782.725.703 0
12 Gói thầu 13A - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Trung tâm
28.244.160.672 28.244.160.672 28.244.160.672 0
13 Gói thầu 13B1 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Đông Nam 1
118.719.877.718 118.719.877.718 118.719.877.718 0
14 Gói thầu 13B2 - Thay thế và
mở rộng cống cấp 2, cấp 3
khu vực Đông Nam 2
58.257.796.080 57.973.537.974 57.896.579.798 -76.958.176
II CHI PHÍ TƯ VẤN
122.335.516.736 121.335.516.736 109.489.012.850 -11.846.503.886
Gói thầu Tư vấn Thiết kế chi
tiết, lập HSMT các gói thầu
số 7,8 ( gọi tắt là Gói thầu
PPF)
14.801.453.466 14.801.453.466 14.801.453.466 0
1 Gói thầu 1 - Tư vấn TKCT &
lập HSMT các hạng mục
thoát nước mưa và các hạng
mục còn lại của dự án
21.031.558.241 21.031.558.241 19.657.102.162 -1.374.456.079
2 Gói thầu 2 - Tư vấn Giám sát
Thi công

61.349.597.240 61.349.597.240 55.223.450.940 -6.126.146.300
3 Gói thầu 3 - Tư vấn Tăng
cường Thể chế
18.390.719.968 18.390.719.968 15.090.734.461 -3.299.985.507
Page | 6
4 Gói thầu 4 - Tư vấn dịch vụ
kiểm toán
1.876.925.088 1.876.925.088 1.862.329.088 -14.596.000
5 Gói thầu 5 - Tư vấn giám sát
Môi trường
1.279.068.581 1.279.068.581 1.265.628.581 -13.440.000
6 Gói thầu 6 - Tư vấn Giám sát
KH giải tỏa, tái định cư
1.120.861.500 1.120.861.500 1.102.981.500 -17.880.000
7 Gói thầu 9 - Khảo sát, đánh
giá bằng kỹ thuật vô tuyến &
TKKT cải tạo cống 2, 3 hiện
hữu
9.485.332.652 9.485.332.652 9.485.332.652 0
III CHI PHÍ ĐỀN BÙ GPMB
16.363.570.501 16.363.570.501 0 -16.363.570.501
Chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
15.651.047.549 15.651.047.549 0 -15.651.047.549
Chi phí phục vụ cho công tác
đền bù GPMB, tái định cư
356.522.952 356.522.952 0 -356.522.952
IV CHI PHÍ QUẢN LÝ DA
12.041.978.762 9.529.385.133 9.492.385.133 -37.000.000
V CHI PHÍ KHÁC

2.735.236.475 2.635.599.475 1.218.095.169 -1.417.504.306
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
TỔNG SỐ CHÊNH LỆCH GIẢM (I+II+III+IV+V+VI)
75,771,539,300 đ
I Chi phí xây dựng giảm
17,806,960,607 đ
1. Sai định mức giảm
97,372,800 đ
- Do áp sai định mức vật liệu và máy thi công - Mục 130a phụ lục hợp đồng
cung cấp cống hộp BTCT (Gói thầu số 7A)
97,372,800 đ
2. Sai đơn giá giảm
2,392,818,371 đ
- Do áp đơn giá Kích ống băng kênh cao hơn đơn giá chấp thuận trong Biên bản
đàm phán và điều khoản chung của hợp đồng - Lệnh phát sinh VO-07-15 (Gói
thầu số 7)
2,392,818,371 đ
3. Sai khối lượng giảm
3,360,791,813 đ
- Do đơn vị trừ thiếu khối lượng bê tông cừ bản chiếm chỗ trong mũ cừ - giảm
161m3 bê tông mũ cừ ở các mục 5.1.1.2.1; 5.2.1.2.2; 5.3.1.2.1 d (Gói thầu số
10)
475,869,146 đ
- Do khối lượng thanh toán cao hơn khối lượng nghiệm thu:
147,839,260 đ
+ HM trải cán đá dăm tạm thời - 9.2.7 (Gói thầu số 11A2)
87,578,191 đ

+ HM dọn dẹp vệ sinh lớp đá trải cán tạm - 9.2.8 (Gói thầu số 11A2)
27,973,127 đ

+ HM Lớp cấp phối đá dăm loại I - 9.2.3, loại II -9.2.2 (Gói thầu số 13B2)
32,287,942 đ
Page | 7
- Do khối lượng nghiệm thu thanh toán lớn hơn so với khối lượng trong bản vẽ
thi công được duyệt: Lớp cấp phối đầm chặt loại I = 61,65m2, loại II =
61,65m2 - đợt TT số 4 (Gói thầu số 11B2)
15,330,717 đ
- Do đơn vị tính trùng khối lượng giữa 2 đợt thanh toán: Cát đầm chặt với 4-6%
hỗn hợp xi măng = 21,74m3, lớp cấp phối đầm chặt loại I = 62,1m2, loại II =
62,1m2 (Gói thầu số 11B2)
25,342,761 đ
-
Do thực tế không thi công, không được nghiệm thu phần đóng cọc cừ nhưng
đơn vị vẫn thanh toán cho nhà thầu chi phí này:
2,673,452,518 đ

+ Gói thầu số 11A2
2,410,116,151 đ

+ Gói thầu số 12B1
263,336,367 đ
- Do đơn vị tính sai khối lượng diện tích hố ga chiếm chỗ và bề rộng cống trong
hạng mục 9.Pavement Replacement (Gói thầu số 13B2)
22,957,411 đ
4. Chưa đủ điều kiện thanh toán giảm
6,895,008,532 đ
-
Do đơn vị hạch toán khoản chi bồi thường cho nhà thầu thi công vào chi phí
đầu tư dự án không đúng chế độ quy định (Gói thầu số 8)
6,486,196,867 đ

-
Do đơn vị thanh toán phần khối lượng phát sinh khi chưa có lệnh thay đổi (Gói
thầu số 11A2)
408,811,665 đ
5. Sai điều kiện hợp đồng giảm
1,515,082,788 đ
-
Do đơn vị áp dụng sai chỉ số giá gốc trong tính trượt giá (Gói thầu số 11 A1)
567,784,394 đ
-
Do đơn vị áp sai thời điểm tính trượt giá tại đợt thanh toán số 4 (Gói thầu số
11A1)
621,256,390 đ
- Do đơn vị thanh toán chi phí nâng cấp thiết bị thi công của nhà thầu (máy hàn)
không có trong điều kiện hợp đồng - Lệnh phát sinh VO-07-11b (Gói thầu số
7)
326,042,004 đ
6. Sai khác giảm
3,545,886,303 đ
* Trong đó: Các nguyên nhân làm giảm
3,855,148,325
- Do đơn vị hạch toán khoản chi tạm ứng vào giá trị vốn đầu tư thực hiện - hạng
mục Cống hộp BTCT 2x2 & 2x2x2m (Gói thầu số 12B1)
2,048,489,300 đ
- Do đơn vị chưa giảm hết giá trị bù trượt giá tương ứng với phần khối lượng
giảm - hạng mục Đắp đá tạm thời, Dọn dẹp mặt bằng trong đợt thanh toán số 8
(Gói thầu số 13B2)
21,712,823 đ
- Do giảm giá trị bù trượt giá tương ứng giảm trừ giá trị các hạng mục của các
gói thầu:

1,784,946,202 đ
+ Giảm vật liệu và Máy áp sai định mức - Mục 130a (Gói thầu số 7A)
25,609,046 đ

+ Giảm khối lượng phát sinh (Gói thầu số 11A2)
111,523,823 đ

+ Giảm khối lượng HM trải cán đá dăm + dọn dẹp vệ sinh (Gói thầu số
11A2)
42,084,206 đ

+ Giảm khối lượng HM gia cố đáy mương bằng cọc cừ tràm (Gói thầu số
11A2)
832,080,192 đ
+ Giảm chi phí cống hộp BTCT (Gói thầu số 12B1)
660,904,103 đ

+ Giảm chi phí cống tròn BTCT (Gói thầu số 12B1)
112,744,832 đ
Page | 8
* Các nguyên nhân làm tăng
309,262,022 đ
- Tăng do áp dụng chỉ số giá tạm thời thấp hơn chỉ số giá chính thức - Chứng chỉ
tạm thanh toán số 9: 41.176.176đ; Chứng chỉ tạm thanh toán số 10:
268.085.846đ (Gói thầu số 7A)
309,262,022 đ
II Chi phí Tư vấn giảm
22,846,503,886 đ
1. Sai khối lượng giảm
21,585,676 đ

- Do đơn vị thanh toán vượt ngày công thực tế theo bản chấm công (Gói thầu tư
vấn số 2)
21,585,676 đ
2. Chưa đủ điều kiện thanh toán giảm
22,636,453,187 đ
-
Do đơn vị trả tiền cho nhà thầu vượt giá trị hợp đồng chưa được cơ quan có
thẩm quyền quyết định điều chỉnh hợp đồng (Gói thầu tư vấn số 3)
2,595,615,149 đ
-
Do đơn vị nộp thay cho nhà thầu tiền thuế GTGT, thuế TNDN nhưng chưa
được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh giá trị hợp đồng
20,040,838,038 đ
+ Gói thầu tư vấn số 1:
4,303,156,079 đ

+ Gói thầu tư vấn số 2:
12,104,560,624 đ

+ Gói thầu tư vấn số 3:
3,633,121,335 đ
3. Sai khác giảm
188,465,023 đ
- Do đơn vị hạch toán nhầm chi phí khác vào chi phí gói thầu Tư vấn số 1
(71.300.000đ), gói thầu Tư vấn số 6 (17.880.000đ)
89,180,000 đ
-
Do chưa tập hợp đầy đủ chứng từ hợp lệ (Gói thầu tư vấn số 3: 59.506.608 đ;
Gói thầu số 4: 14.596.000; Gói thầu số 5: 13.440.000 đ)
87,542,608 đ

-
Giảm do đơn vị hạch toán sai tỷ giá ngoại tệ (Gói thầu tư vấn số 3)
11,742,415 đ
III Chi phí GPMB, TĐC giảm
32,363,570,501 đ
1. Sai khác giảm
32,363,570,501 đ
- Do Phương án đền bù GPMB, tái định cư lập chưa tuân thủ theo đúng quy định
của Nhà nước về hệ số K, đơn giá đất đền bù; thiếu cơ sở pháp lý về hệ số =
1,2 đền bù đối với nhà cửa vật kiến trúc; hồ sơ đền bù chưa tập hợp đầy đủ
31,651,047,549 đ
- Giảm chi phí phục vụ cho công tác đền bù GPMB do phần chi phí đền bù
GPMB giảm; chứng từ chưa tập hợp đầy đủ
712,522,952 đ
IV Chi phí QLDA giảm
37,000,000 đ
1. Chưa đủ điều kiện thanh toán giảm
37,000,000 đ
- Chi phí hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên chưa được UBND TP HCM phê
duyệt
37,000,000 đ
V Chi phí khác giảm
2,717,504,306 đ
1. Sai định mức giảm
36,882,135 đ
-
Do đơn vị áp sai định mức chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán
36,882,135
2. Chưa đủ điều kiện thanh toán giảm
2,557,201,171

Page | 9
-
Do không đủ cơ sở pháp lý để xác nhận chi phí Lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
1,752,720,171 đ
-
Do chưa đủ điều kiện pháp lý để thanh toán chi phí kiểm định đánh giá chất
lượng công trình
804,481,000 đ
3. Sai khác giảm
123,421,000 đ
* Trong đó: Các nguyên nhân làm giảm
212,601,000
-
Do đơn vị hạch toán giá trị tài sản cố định hình thành bằng vốn viện trợ không
thuộc phạm vi dự án vào chi phí đầu tư
212,601,000 đ
* Các nguyên nhân làm tăng
89,180,000 đ
- Do đơn vị hạch toán nhầm chi phí khác vào chi phí gói thầu Tư vấn số 1
(71.300.000đ), gói thầu Tư vấn số 6 (17.880.000đ)
89,180,000 đ
III. ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; HIỆU QUẢ VÀ TÍNH
CHÍNH XÁC CỦA CÁC LOẠI BÁO CÁO CỦA DỰ ÁN
1. Quản lý tiến độ
- Tính đến 31/12/2009, hầu hết các gói thầu đều không đảm bảo tiến độ theo
Hợp đồng. điển hình như:
+ Gói thầu số 7: đến 31/12/2009 công trình vẫn chưa hoàn thành, chậm 56 tháng
do nhiều nguyên nhân, trong đó có lỗi của Nhà thầu.
+ Gói thầu số 10 khởi công từ 4/9/2006, theo hợp đồng gói thầu sẽ hoàn tất vào

ngày 23/8/2009, tuy nhiên đến 31/12/2009 vẫn còn nhiều hạng mục chưa hoàn
thành: Hạng mục di dời đường ống mới thực hiện 6,54%; Nạo vét và vận chuyển
vật liệu thải đạt 66,24%; Tường chắn dọc kênh đạt 70,39%
+ Gói thầu 12A khởi công từ 02/10/2006, theo Hợp đồng, gói thầu sẽ hoàn tất
vào ngày 19/9/2009 nhưng đến tháng 9/2008, khối lượng thực hiện mới đạt
27%. Đến 4/11/2008, Chủ đầu tư đã phải chấm dứt hợp đồng với Nhà thầu.
+ Gói thầu tư vấn gói 9 chậm hơn 2 năm so với thời gian thực hiện của hợp
đồng, trong đó có lỗi của Nhà thầu.
- Về nguyên nhân chủ yếu làm chậm tiến độ các gói thầu:
* Nguyên nhân khách quan:
Page | 10
+ Quá trình nhà thầu xin cấp phép thi công và phê duyệt kế hoạch quản lý giao
thông của Sở Giao thông Vận tải bị kéo dài;
+ Việc di dời công trình ngầm: mất rất nhiều thời gian để liên hệ đơn vị chủ
quản để tổ chức di dời. Tuy nhiên, đa số trường hợp, nhà thầu phải thuê đơn vị
có chức năng để thiết kế, thi công nên ngoài thời gian còn là khoản tiền ứng
trước để thực hiện, làm cho quá trình di dời càng thêm chậm trễ.
+ Khó khăn trong việc thi công như không có mặt bằng do các công trình ngầm
dày đặc, sự cố sạt lở.
+ Biến động về giá cả vật tư, lạm phát trong khu vực: Mặt bằng giá cả, nguyên,
nhiên vật liệu có nhiều biến động lớn.
+ Điều kiện thi công khó khăn, mặt bằng chật hẹp, thời gian thi công bị hạn chế.
+ Công tác Giải phóng mặt bằng chậm. Cụ thể gói 13A theo Biên bản giữa Nhà
thầu với Ban QLDA và các Biên bản bàn giao mặt bằng, thời gian bị chậm do
ban giao mặt bằng và thiết kế lại tuyến Nguyễn Văn Trỗi là 297 ngày.
* Nguyên nhân chủ quan:
+ Do năng lực của các nhà thầu: gói thầu số 10, gói thầu số 12A lỗi chủ yếu do
năng lực của nhà thầu CSCEC, Tổng công ty Bạch Đằng không đảm bảo yêu
cầu của dự án; gói thầu số 7 do nhân sự kỹ thuật và quản lý, máy móc thiết bị
chưa đáp ứng yêu cầu thi công và tổ chức điều hành, thêm vào đó là khó khăn về

tài chính của nhà thầu khiến nhiều lúc không đủ khả năng chi trả cho các nhà
thầu phụ và nhà cung cấp dẫn tới các nhà thầu phụ phải giãn tiến độ.
+ Việc quản lý tiến độ của chủ đầu tư còn hạn chế, việc xử lý trách nhiệm đối
với các nhà thầu vi phạm hợp đồng chưa được thực hiện. Điển hình như gói thầu
12A, Tư vấn đã có nhiều cảnh báo về việc Nhà thầu bỏ bê công trình nhưng vẫn
không được khắc phục (Theo thông báo 18/TB-VSMT của Ban QLDA Vệ sinh
môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ngày 17/10/2008 về việc Kết thúc hợp
đồng của Gói thầu số 12A);
+ Việc lựa chọn các nhà thầu có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm chưa được tiến
hành chặt chẽ dẫn tới tình trạng một số nhà thầu sau khi đã trúng thầu không đáp
Page | 11
ứng được yêu cầu tiến độ của dự án, chủ đầu tư phải đình chỉ thi công, chia tách
gói thầu để giao lại cho các nhà thầu khác.
2. Hiệu quả và tính chính xác của các loại báo cáo của dự án
2.1. Tính chính xác
Dự án chưa được quản lý một cách chặt chẽ và chưa tiết kiệm, biểu hiện:
Do việc kéo dài thời gian thi công của các gói thầu xây lắp nên thời gian thực
hiện hợp đồng Tư vấn giám sát phải điều chỉnh tăng từ 66 tháng lên 88 tháng và
chi phí tư vấn tăng từ 2,166 triệu USD thành 4,629 triệu USD;
Quản lý chi phí của một số gói thầu chưa chặt chẽ, nghiệm thu thanh toán sai
như thanh toán các hạng mục phát sinh không phù hợp với Điều kiện hợp đồng,
sai định mức, sai khối lượng, sai chỉ số tính trượt giá, thanh toán hạng mục chưa
nghiệm thu, chưa đủ điều kiện thanh toán, kết quả kiểm toán phải giảm trừ
75.771 triệu đồng.
Áp dụng chỉ số giá không hợp lý để tính bù trượt giá cho một số gói thầu làm
tăng chi phí đầu tư 13.706 triệu đồng.
Do một số nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu về tiến độ thi công của Dự án,
đã phải tách nhỏ gói thầu để giao cho các nhà thầu khác với giá cao hơn đã làm
tăng chi phí đầu tư 102.547 triệu đồng và 1.849.576 USD (gói thầu số 7A tăng
chi phí: 52.447 triệu đồng; Phần khối lượng tách ra thành gói 7B, tăng chi phí

1.849.576 USD; gói 12A tăng chi phí so với giá gốc là 49.000 triệu đồng, gói
thầu số 13A tăng thêm 50.100 triệu đồng).
Do chủ đầu tư nắm bắt và cập nhật thông tin không kịp thời về thời gian đóng
cửa bãi rác Đông Thạnh vào 2003 nên vẫn để đơn vị tư vấn vẫn thiết kế bãi đổ
bùn Đông Thạnh, dẫn tới không sử dụng được phải thiết kế lại bãi đổ bùn tại
Cần Giờ, gây lãng phí tiền thiết kế.
2.2. Tính hiệu quả
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thấp:
Page | 12
Dự án không được hoàn thành và đưa vào sử dụng như thời hạn đã dự kiến dẫn
đến vốn đầu tư cho công trình chưa phát huy được hiệu quả như kế hoạch đề ra.
Chi phí đầu tư tăng thêm 129.898 triệu đồng và 4,012 triệu USD do nhiều
nguyên nhân đã làm giảm hiệu quả kinh tế của dự án.
Hiệu quả về xã hội không đảm bảo:
Dự án chậm tiến độ, môi trường ô nhiễm chậm được khắc phục, việc ngăn
đường (lô cốt) để thi công ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống, sinh hoạt của nhân
dân trong Thành phố;
Nguyên nhân chủ yếu chưa đạt được hiệu quả là do:
Chủ đầu tư, Ban QLDA chưa có kinh nghiệm trong quản lý dự án, công tác chỉ
đạo điều hành chưa chủ động còn chậm trong việc xử lý các phần việc thuộc
trách nhiệm của mình.
Việc điều hành phối hợp công việc giữa Chủ đầu tư, Ban QLDA, Tư vấn giám
sát, nhà thầu còn chưa tốt. Tư vấn chưa thực hiện hết trách nhiệm theo quy định
trong Điều kiện hợp đồng.
Trong quá trình tổ chức đấu thầu chưa chọn được nhà thầu có đủ năng lực về tài
chính cũng như kinh nghiệm thi công dẫn đến việc phải chia tách hợp đồng gây
lãng phí lớn như nêu trên nhất là gói thầu số 7, 13A.
Công tác khảo sát thiết kế nhất là đối với các công trình ngầm chưa được chú
trọng và số liệu thiếu chính xác dẫn đến khi thi công phải xử lý gây chậm tiến
độ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguồn kiểm toán nhà nước
2. Slice Quản Trị Dự Án – TS. Nguyễn Thu Thủy
Page | 13
MỤC LỤC
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH DỰ ÁN DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP HỒ CHÍ MINH (LƯU VỰC NHIÊU
LỘC - THỊ NGHÈ) 1
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
1. Nguồn vốn đầu tư 5
2. Vốn đầu tư thực hiện 5
III. ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN; HIỆU QUẢ VÀ TÍNH CHÍNH XÁC CỦA CÁC LOẠI BÁO CÁO
CỦA DỰ ÁN 10
Page | 14
1. Quản lý tiến độ 10
2. Hiệu quả và tính chính xác của các loại báo cáo của dự án 12
2.1. Tính chính xác 12
2.2. Tính hiệu quả 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO 13
Page | 15

×