Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

CHUYÊN ĐỀ tìm hiểu nghiệp vụ kế toán nợ phải thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.15 KB, 25 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Trong hoạt động kinh tế đơi khi các doanh nghiệp phải chấp nhận cho
khách hàng chiếm dụng một khoản vốn của mình, khơng chỉ có nợ phải thu
của khách hàng mà còn các khoản khác như : lãi tiền cho vay, khoản thu bồi
dưỡng hợp đồng … nếu để bị khách hàng chiếm dụng vốn q lớn thì vốn của
doanh nghiệp sẽ bị ứ đọng, cho nên đòi hỏi doanh nghiệp phải làm như thế
nào để thu hồi nhanh chóng khoản vốn bị chiếm dụng tránh tình trạng ứ đọng
vốn. Để làm tốt điều đó thì doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kế tốn phải
thu, sổ sách chứng từ … chính vì thế mà em đã chọn đề tài “ tìm hiểu nghiệp
vụ kế tốn nợ phải thu” tại Cơng ty sửa chữa đường bộ 719 để làm đề tài tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu :
− Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
− Tìm hiểu được q trình quản lý và hạch tốn, kế tốn thực tế ở Cơng ty
xây lắp. Mở rộng kiến thức hơn nâng cao chun mơn sau này.
3. Đối tượng nghiên cứu :
Tìm hiểu kế toán nợ phải thu tại Công ty quản lý và sửa chữa đường
bộ 719. Cụ thể là các vấn đề có liên quan đến kế toán nợ phải thu khách
hàng và kế toán nợ phải thu khác.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu :
− Xây dựng cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu khách và kế toán nợ
phải thu khác tại doanh nghiệp xây lắp.
− Tìm hiểu, khảo sát thực trạng nợ phải thu khách hàng và nợ phải thu
khác tại Công ty sửa chữa đường bộ 719.
− Đề xuất các giải pháp khắc phục, hạn chế kế toán nợ phải thu khách
hàng và nợ phải thu khác ở Công ty 719.
5. Nội dung nghiên cứu :
− Cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải thu khác
ở Công ty xây lắp.
− Thực trạng của kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải thu khác tại


Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719.
− Các giải pháp khắc phục hạn chế về kế toán nợ phải thu khách hàng
và nợ phải thu khác.
− Kết luận đề xuất kiến nghò.
6. Các phương pháp nghiên cứu :
− Phương pháp nghiên cứu khoa học là phương pháp chủ đạo.
− Và em còn nghiên cứu thêm hai phương pháp bổ trợ :
+ Phương pháp đàm thoại.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệ
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN N PHẢI THU
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG :
1. Khái niệm :
Nợ phải thu là một bộ phận vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhưng
bò cá nhân và đơn vò khác chiếm dụng tạm thời. Sau này doanh nghiệp
phải có trách nhiệm thu hồi.
2. Phân loại :
Theo quy đònh hiện nay nợ phải thu gồm có:
− Phải thu khách hàng
− Thuế GTGT được khấu trừ
− Phải thu nội bộ
− Phải thu khác
− Dự phòng phải thu khó đòi
− Tạm ứng
− Thuế chấp ký quỹ ký cược ngắn hạn
Nhưng trong phạm vi đề tài em xin nghiên cứu nợ phải thu khách
hàng và nợ phải thu khác:
2.1 Nợ phải thu khách hàng :
Khoản phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về giá trò sản phẩm đã bán, lao vụ, dòch vụ đã cung

cấp chưa thu tiền.
2.2 Nợ phải thu khác :
Là các khoản nợ phải thu ngoài khách hàng, ngoài nội bộ phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
3. Quy đònh :
− Nợ phải thu khách hàng :
+ Nếu doanh nghiệp có nhiều con nợ thì phải mở sổ chi tiết theo dõi
riêng cho từng đối tượng.
+ Đối với các khoản nợ lớn yêu cầu con nợ xác nhận bằng văn bản.
− Nợ phải thu khác :
Theo quy đònh hiện nay gồm các khoảng sau :
+ Tài khoản thiếu chờ xử lý.
+ Thu bồi thường vật chất.
+ Lãi cho vay, lãi đầu tư tài chính cho mượn tài sản có tính chất tạm
thời.
+ Lãi cho thuê tài sản cố đònh, thuê tài chính, lãi đầu tư tài chính.
+ Các khoản đã chi nhưng chưa được quyết toán chờ xử lý và thu hồi.
+ Các khoản thu khác như vi phạm hợp đồng phí, lệ phí.
4. Nhiệm vụ kế toán :
− Ghi chép phản ánh một cách chính xác kòp thời và đầy đủ kòp thời phải
thu theo từng đối tượng : số nợ phải thu, số đã thu, số còn phải thu, phải có
biện pháp khắc phục để thu hồi các khoản nợ.
− Lập và xứ lý quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy đònh của nhà
nước.
− Kiểm tra giám sát chặt chẻ các khoản nợ phải thu.
− Lập các chứng từ mở các sổ sách kế toán có liên quan đến khoản nợ
phải thu.
II. NỘI DUNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN :
1. Kế toán chi tiết :
1.1. Chứng từ kế toán :

− Hoá đơn
− Phiếu thanh toán
− Phiếu thu
− Phiếu chi …
1.2 Sổ sách kế toán chi tiết về kế toán nguyên vật liệu :
− Sổ chi tiết
− Chứng từ ghi sổ
− Bảng tổng hợp chứng từ
− Báo cáo tài chính …
1.3 Luân chuyển chứng từ :
− Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn, chứng từ, kế toán tập hợp các khoản
phải thu để xác đònh khoản nợ trong tháng và phân chia thành từng khoản
nợ, chi tiết cho từng đối tượng.
− Dựa vào hợp đồng đã ký, bảng kiểm kê tài sản tiền mặt ghi vào tài
khoản 131, 138
2. Kế toán tổng hợp :
2.1 Kế toán phải thu khách hàng :
2.1.1 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản sử dụng 131 “Phải thu khách hàng” : tài khoản này dùng
theo dỏi các khoản nợ phải thu, đã thu, còn phải thu
2.1.2 Kết cấu tài khoản 131 “ Phải thu khách hàng”
Bên nợ :
− Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư tài sản cố đònh đã giao, dòch vụ đã cung cấp và được xác đònh là đã
bán trong kỳ.
− Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có:
− Số tiền khách hàng đã trả nợ.
− Số tiền đã nhận ứng trước trả trước của khách hàng.
− Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và hàng

có khiếu nại.
− Doanh thu của số hàng đã bán bò người mua trả lại ( có thuế GTGT hoặc
không )
Số dư bên nợ : Số tiền còn phải thu của khách hàng
2.1.3 Phương pháp hạch toán nợ phải thu khách hàng :
(1). Bán sản phẩm cung cấp dòch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu
được tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 511 Phải trả cho người bán
Có TK 333(3331) Phải trả cho người bán
(2). Khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 111(1111) Tiền mặt
Nợ TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phải thu khách hàng
(3). Khách hàng thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 111(1111) Tiền mặt
Nợ TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phải thu khách hàng
(4). Khách hàng thanh toán nợ bằng nguyên vật liệu, công dụng cụ,
kế toán ghi :
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 Công dụng cụ
Nợ TK 133 Thuế GTGT đã khấu trừ
Có TK 131 Phải thu khách hàng
(5). Khách hàng thanh toán nợ bằng tài sản cố đònh, kế toán ghi :
Nợ TK 211 Tài sản cố đònh
Nợ TK 133 Thuế GTGTđã khấu trừ
Có TK 131 Phải thu khách hàng
(6). Số tiền thừa phải trả lại khách hàng, kế toán ghi :

Nợ TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 111(1111) Tiền mặt
Có TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
(7). Do khách hàng không có khả năng thanh toán nên doanh nghiệp
xoá nợ, kế toán ghi :
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131 Phải thu khách hàng
2.2 Kế toán nợ phải thu khác :
2.2.1 Tài khoản sử dụng :
TK 138 “ phải thu khác” : tài khoản này dùng để phán ánh các
khoản nợ phải thu ngoài khách hàng, ngoài nội bộ doanh nghiệp phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
TK này có 2 TK cấp hai :
− TK 1381 Tài khoản thiếu chờ xử lý
− TK 1388 Phải thu khác
2.2.2 kết cấu tài khoản 138
Bên nợ :
− Ghi nhận tài sản thiếu chờ xử lý.
− Phải thu bồi thường vật chất.
− Phải thu khác.
Bên có:
− Tài sản thiếu đã xử lý.
− Khoản bồi thường vật chất đã thu được.
− Thu khác đã thu được.
Số dư bên nợ : còn phải thu khác
2.2.3 Phương pháp hạch toán nợ phải thu khác:
(1). Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên
vật liệu, công dụng cụ chưa rỏ nguyên nhân, kế toán ghi :
Nợ TK 138(1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111(1111) Tiền mặt

Có TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Có TK 152 Nguyên vật liệu
Có TK 152 Công dụng cụ
(2). Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố đònh chưa rõ nguyên nhân,
kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) Phải thu khác
Nợ TK 214 Hao mòn tài sản
Có TK 211 Tài sản cố đònh hữu hình
(3). Doanh nghiệp xử lý tài sản thiếu :
− Nếu do cán bộ công nhân viên hoặc đơn vò cá nhân khác gây thiệt hại
thì buộc phải bồi thường, kế toán ghi :
Nợ TK 111(1111) Tiền mặt
Nợ TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK 138(1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
− Nếu lỗi chủ quan của doanh nghiệp nhưng giá trò tài sản mất tương đối
lớn, kế toán ghi :
Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 138(1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
(4). Cho mượn tài sản có tính chất tạm thời, kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK 111(1111) Tiền mặt
Có TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Có TK 152 Nguyên vật liệu
Có TK 153 Công dụng cụ
(5). Các khoản lãi cho vay, lãi đầu tư tài chính chưa thu được, kế
toán ghi :
Nợ TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

(6). Thu nhập hoạt động khác chưa thu được, kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) Phải thu khác
Có TK 711 Thu nhập khác
(7). Các khoản thu khác đã thu hồi, kế toán ghi :
Nợ TK 111(1111) Tiền mặt
Nợ TK 112(1121) Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 Công dụng cụ
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên
Có TK 138(1388) Phải thu khác
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN N PHẢI THU TẠI CÔNG TY
QUẢN LÝ VÀ SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ 719
A. GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ CÔNG TY 719 :
1. Thời điểm Công ty chính thức đi vào hoạt động :
− Công ty quản lý và sửa chữa đøng bộ 719 trực thuộc khu quản lý
đường bộ 7, là doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, Công ty được
thành lập theo quyết đònh số 505/1998/QĐ/ TCCCB – LĐ ngày 25/03/1998
của bộ trưởng bộ giao thông đường bo.ä
− Từ tháng 03/1998 đến nay đổi tên thành Công ty quản lý và sửa chữa
đường bộ 719. Công ty có trụ sở tại Km 2.186 Quốc Lộ 1 A, Phường 8, Thò
xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Là thành viên hạch toán độc lập trực thuộc
khu quản lý đường bộ 7.
2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty :
− Ngoài việc thực hiện quản lý duy tu và sửa chữa thường xuyên cầu,
đường bộ theo đơn đặt hàng của nhà nước. Công ty còn phải đấu thầu để
tìm kiếm việc làm và sản xuất các mặt hàng vật liệu xây dựng các cấu
kiện cầu, đường bộ nhằm mục đích kinh doanh tăng lợi nhuận, tăng thu
nhập cho công nhân viên Công ty …
− Quản lý và khai thác duy tu bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên các

công trình giao thông đường bộ trên ba tuyến quốc lộ đi qua ba tỉnh : Sóc
Trăng – Bạc Liêu – Cà Mau, bao gồm :
+ Quốc Lộ 1A : từ km 2.107 đến km 2.300 với chiều dài là 193 km ( từ
giáp ranh giới tỉnh Cần Thơ đến thò trấn Năm Căn tỉnh Cà Mau )
+ Quốc Lộ 60 : từ km 96 đến km 117 với chiều dài là 44 km ( từ Đại
Ngãi đến thò xã Sóc Trăng )
+ Quốc Lộ 63 : từ km 40 đến km 84 với chiều dài là 44km ( từ thành
phố Cà Mau đến giáp ranh tỉnh Kiên Giang )
− Được khu quãn lý đường bộ 7 giao nhiệm vụ cho công ty quản lý vốn
và tài sản tương ứng được vay vốn kinh doanh từ ngân hàng và các tổ
chức tính dụng.
− Hình thức hoạt động của Công ty là xây dựng và kinh doanh dòch vụ.
3. Vốn của Công ty và số lượng lao động của Công ty :
− Tại Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719 :
+ Tổng nguồn vôn kinh doanh của Công ty là : 5.392.034.182 đồng
+ Nguồn vốn ngân sách cấp : 3.238.735.671 đồng
− Tổng số công nhân viên của Công ty là : 120 người
+ Nhân viên quản lý : 50 người.
+ Họp đồng ngoài : 10 người.
4. Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng :
Hình thức kế toán Công ty 719 đang áp dụng là hình thức “ Chứng từ
ghi sổ”.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN N
PHẢI THU TẠI CÔNG TY 719 :
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG :
1. Khái niệm nợ phải thu :
Là các khoản vốn của Công ty nhưng bò các đơn vò khác chiếm dụng
tạm thời và doanh nghiệp phải có trách nhiệm thu hồi.
Hiện nay nợ phải thu ở Công ty 719 gồm có :
− Phải thu khách hàng.

- Thuế GTGT được khấu trừ.
− Phải thu khác.
− Dự phòng phải thu khó đòi.
− Tạm ứng.
− Thuế chấp ký quỷ bảo lãnh thực hiện hợp đồng : thuế chấp tài sản
hoặc tiền.
− Thuế chấp ký quỷ bảo lãnh dự thầu.
Nhưng trong phạm vi đề tài em xin nghiên cứu : Nợ phải thu khách
hàng và nợ phải thu khác.
1.1 Phải thu khách hàng :
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ. Tài khoản này cũng được dùng
để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với
người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
1.2 Nợ phải thu khác :
Là các khoản nợ phải thu ngoài khách hàng, ngoài nội bộ phát sinh
trong quá trình xây lắp.
2. Quy đònh :
− Nợ phải thu khách hàng :
+ Doanh nghiệp có nhiều con nợ nên mở sổ chi tiết theo dỏi riêng cho
từng đối tượng.
+ Các khoản nợ lớn yêu cầu con nợ xác nhận bằng văn bản.
Trong quý 1/2006 ở Công ty 719, khách hàng còn thiếu nợ của Công
ty số tiền 2.452.583.230 đồng số nợ này hiện nay Công ty đã cử nhân viên
đi thu hồi các khoản nợ.
− Nợ phải thu khác :
+ Lãi cho vay, lãi đầu tư tài chính cho mượn tài sản có tính chất tạm
thời.
+ Các khoản thu khác như : vi phạm hợp đồng phí, lệ phí.

+ Lãi tiền gửi.
3. Nhiệm vụ kế toán :
− Ghi chép phản ánh một cách chính xác kòp thời và đầy đủ từng khoản
nợ phải thu theo từng đối tượng. Số nợ phải thu, số đã thu, số còn phải thu
phải có biện pháp khắc phục để thu hời các khoản nợ.
− Lập và xử lý quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy đònh của nhà
nước.
− Kiểm tra gíam sát chặt chẻ các khoản nợ phải thu.
− Lập các chứng từ mở các sổ sách kế toán có liên quan đến các khoản
nợ phải thu.
II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN N PHẢI THU TẠI CÔNG TY 719 :
1. Kế toán chi tiết :
1.1 Chứng từ kế toán :
− Hoá đơn
− Phiếu thanh toán
− Phiếu thu
− Phiếu chi
− Bảng thanh toán hợp đồng …
1.2 Luân chuyển chứng từ :
− Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp vào các khoản nợ
phải thu để xác đònh các khoản nợ phân chia thành các khoản nợ và chi
tiết cho từng đối tượng.
− Dựa vào hợp đồng đã ký, bảng kiểm kê tài sản …
1.3 Sổ sách kế toán :
− Thẻ chi tiết
− Chứng từ ghi sổ
− Bảng tổng hợp chứng từ
− Báo cáo tài chính
2. Kế toán tổng hợp :
2.1 Tài khoản sử dụng :

− Tài khoản 131 “ Phải thu khách hàng” tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản nợ phải thu, đã thu và còn phải thu của khách hàng về các
khoản. Bàn giao các công trình đã hoàn thành cho khách hàng khi khách
hàng đã nhiệm thu chấp nhận, đổ các ống cống bán cho khách hàng nhưng
chưa thu được tiền.
− Tài khoản 138 “ Phải thu khác” tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu
( TK 131, 133, 136 ) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 :
− TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
− TK 1388 Phải thu khác
* Những tài khoản có liên quan khác :
− TK 111 Tiền mặt
− TK 112 Tiền gửi ngân hàng
− TK 152 Nguyên vật liệu
− TK 811 Chi phí khác
2.2 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng và phải thu
khác tại Công ty 719 :
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng :
Sau đây em xin trình bày một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ ngày
01/01/2006 đến ngày 31/03/2006 :
− Ngày 01/01 Công ty xây dựng 621 thanh toán nợ tiền thảm bê tông
nhựa nóng đường số 2 cụm công nghiệp Vi Thanh cho công ty số tiền
1.461.000.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 1.461.000.000 đồng
Có TK 131 1.461.000.000 đồng
− Ngày 03/01 Công ty TNHH dòch vụ thương mại Đông Mê Công thanh
toán nợ về khoản tiền thảm nhựa Quốc lộ 61 cho Công ty số tiền
500.000.000 đồng.

Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 500.000.000 đồng
Có TK 131 500.000.000 đồng
− Ngày 01/01 Công ty cung cấp bê tông nhựa nóng hạt trung C20 tưới
nhựa lót tiêu chuẩn 1kg/m
2
và thảm bê tông nhựa nóng dày 7cm trên Quốc
Lộ 61 đoạn km 17 + 100 đến km 18 cho đơn vò mua là tổng Công ty xây
dựng công trình giao thông 4 TP. Hồ Chí Minh giá hợp đồng thuế GTGT là
652.909.091 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi :
Nợ TK 131 718.200.000 đồng
Có TK 511 652.909.091 đồng
Có TK 333(3331) 65.290.909 đồng
− Ngày 12/01 khu quản lý đường bộ 7 ứng trước chi phí cho Công ty
quản lý và sửa chữa thường xuyên đường cầu nhỏ hơn 25M Quốc Lọâ 1A số
tiền 410.000.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 410.000.000 đồng
Có TK 131 410.000.000 đồng
− Ngày 18/01 Công ty cung cấp bê tông nhựa nóng hạt trung C20, tưới
nhựa lót tiêu chuẩn 1kg/m
2
và thảm bê tông nhựa nóng dày 7cm Quốc Lộ
61 đoạn km 18 + 500 đến km 21 + 1.000 cho Công ty xây dựng công trình
giao thông 873 Thanh Xuân – Hà Nội giá hoá đơn GTGT 488.468.182
đồng thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi :
Nợ TK 131 537.315.000 đồng
Có TK 511 488.468.182 đồng

Có TK 333(3331) 48.846.818 đồng
− Ngày 24/01 Công ty thu nợ ban quản lý dự án xây dựng cơ bản huyện
Đông Hải thanh toán tiền về khoản bảo hành xây lắp công trình 4 cầu
huyện Đông Hải số tiền 71.411.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 71.411.000 đồng
Có TK 131 71.411.000 đồng
− Ngày 10/02 ban quản lý bến xe tàu Bạc Liêu ứng trước cho Công ty
10% tiền sửa chữa bến xe Hộ Phòng số tiền 24.500.000 đồng
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 24.500.000 đồng
Có TK 131 24.500.000 đồng
− Ngày 19/02 Công ty xây dựng công trình giao thông 874 thanh toán nợ
tiền mua bê tông nhựa nóng Quốc Lộ 61 Hậu Giang bàn giao cho Công ty
số tiền 600.000.000 đồng
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 600.000.000 đồng
Có TK 131 600.000.000 đồng
− Ngày 28/02 Công ty bồi hoàn mặt đường lề đường công trình tuyến
thông tin cáp quang 2.5 Gb/s Cần Thơ – Cà Mau theo biên bảng thanh lý
hoá đơn ngày 21/11/2005 cho ban quản lý dự án Công ty viễn thông liên
tỉnh Hà Nội giá hợp đồng GTGT 14.541.361 đồng thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi :
Nợ TK 131 15.268.429 đồng
Có TK 511 14.541.361 đồng
Có TK 333(3331) 727.068 đồng
− Ngày 05/03 Công ty thu nợ khu quản lý đường bộ 7 thanh toán tiền về
khoản quản lý và sửa chữa thường xuyên đường cầu nhỏ Quốc Lộ 63 quý
1/2006 số tiền 55.122.128 đồng.
Kế toán ghi :

Nợ TK 112(1121) 55.122.128 đồng
Có TK 131 55.122.128 đồng
− Ngày 17/03 khu quản lý đường bộ 7 thanh toán nợ tiền sửa chữa cầu
kênh xáng Quốc Lộ 1 Cà Mau cho Công ty số tiền 20.929.274 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 112(1121) 20.929.274 đồng
Có TK 131 20.929.274 đồng
− Ngày 25/03 công trình hoàn thành bàn giao xây dựng sân bải cửa hàng
xăng dầu số 9 xã Tắc Vân – Cà Mau giá hoá đơn GTGT 46.617.273 đồng
thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi :
Nợ TK 131 51.279.000 đồng
Có TK 511 46.617.273 đồng
Có TK 333(3331) 4.661.727 đồng
− Ngày 31/03 thu nợ của công trình nâng cáp vóa hè đường Hoàng Văn
Thụ thò xã Bạc Liêu số tiền 19.600.000 đồng
Kế toán ghi :
Nợ TK 111(1111) 19.600.000 đồng
Có TK 131 19.600.000 đồng
2.2.2 Kế toán nợ phải thu khác :
Sau đây là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ ngày 01/01/2006 đến
31/03/2006.
− Ngày 07/01 Công ty xuất bột khoáng tạm ứng cho trạm trộn bê tông
nhựa nóng Vò Thanh mượn trò giá 29.400.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 29.400.000 đồng
Có TK 152(1521) 29.400.000 đồng
− Ngày 08/01 xuất vật liệu tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Vò
Thanh mượn trò giá 76.909.548 đồng.
Kế toán ghi :

Nợ TK 138(1388) 76.909.548 đồng
Có TK 152(1521) 76.909.548 đồng
− Ngày 09/01 Công ty xuất nhựa Xá tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa
nóng Vò Thanh mượn trò giá 160.134.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 160.134.000 đồng
Có TK 152(1521) 160.134.000 đồng
− Ngày 13/01 xuất vật liệu tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Vò
Thanh mượn trò giá 11.005.728 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 11.005.728 đồng
Có TK 152(1521) 11.005.728 đồng
− Ngày 29/01 xuất nhựa Xá tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng
Vò Thanh mượn trò giá 275.878.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 275.878.000 đồng
Có TK 152(1521) 275.878.000 đồng
− _ Ngày 03/02 xuất nhựa đặt tạm ứng cho hạt 19.5 mượn trò giá
6.038.200 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 6.038.200 đồng
Có TK 152(1521) 6.038.200 đồng
− Ngày 18/02 xuất nhựa Xá tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng
Vò Thanh mượn trò giá 230.724.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 230.724.000 đồng
Có TK 152(1521) 230.724.000 đồng
− Ngày 28/02 xuất bột khoáng tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng
Vò Thanh mượn trò giá 8.400.000 đồng.
Kế toán ghi :

Nợ TK 138(1388) 8.400.000 đồng
Có TK 152(1521) 8.400.000 đồng
− Ngày 06/03 xuất dầu Mazút tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng
Vò Thanh mượn trò giá 94.413.098 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 94.413.098 đồng
Có TK 152(1521) 94.413.098 đồng
− Ngày 11/03 xuất vật liệu tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Vò
Thanh mượn trò giá 77.838.104 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 77.838.104 đồng
Có TK 152(1521) 77.838.104 đồng
− Ngày 17/03 Công ty xuất vật liệu cho công trình đường Hoà Bình –
Minh Diệu số tiền 869.000 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 869.000 đồng
Có TK 152(1521) 869.000 đồng
− Ngày 25/03 xuất vật liệu tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng Vò
Thanh mượn trò giá 58.337.950 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 58.337.950 đồng
Có TK 152(1521) 58.337.950 đồng
− Ngày 31/03 xuất bột khoáng tạm ứng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng
Vò Thanh mượn trò giá 72.616.039 đồng.
Kế toán ghi :
Nợ TK 138(1388) 72.616.039 đồng
Có TK 152(1521) 72.616.039 đồng
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
N PHẢI THU TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ VÀ SỬA CHỮA

ĐƯỜNG BỘ 719
I. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN N PHẢI THU Ở CÔNG TY QUẢN LÝ VÀ SỬA CHỮA
ĐƯỜNG BỘ 719 :
Ở Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719 nhìn chung tình hình
nợ phải thu cụ thể là phải thu khách hàng và phải thu khác có vai trò rất
quan trọng trong việc luân chuyển đồng vốn cho hoạt động của Công ty.
Nếu nợ phải thu quá nhiều cho thấy Công ty đang bò chiếm dụng vốn. Do
đó Công ty phải có biện pháp thu hồi vốn nhanh để tiếp tục cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn tăng lợi nhuận.
Qua hơn tám tuần thực tập tại Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ
719, em có một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán nợ
phải thu cụ thể là “Phải thu khách hàng” và “Phải thu khác” ở Công ty
quản lý và sửa chữa đường bộ 719 như sau :
* Về công tác quản lý công nợ :
− Hiện nay tính chỉ hết quý 1/2006 ở Công ty 719 số Nợ còn phải thu
của khách hàng tương đối lớn, qua thống kê em được biết số nợ còn phải
thu là 2.452.583.203 đồng. Công ty cần có biện pháp phải thu hồi lại số nợ
mà khách hàng phải trả để tăng thêm nguồn vốn cho Công ty hoạt động
sản xuất kinh doanh bằng cách phải đôn đốc nhắc nhở thường xuyên khách
hàng trả nợ và chính sách ưu đãi với những khách hàng thanh toán nợ sớm.
− Công ty cần xem xét các công trình trước ngày ký hợp đồng xem thời
gian nào thì thi công thích hợp và hoàn thành đúng tiến độ vậy sẽ tạo được
lòng tin của khách hàng đối với Công ty. Nếu công trình đã được hoàn
thành phải nghiệm thu bàn giao cho khách hàng sớm để khách hàng thanh
toán nợ cho Công ty.
− Công ty cần phải có nhân viên đi thu hồi con nợ để cho khách hàng
thanh toán nợ cho mình sớm hơn, giúp Công ty có thêm nguồn vốn xoay,
tiếp thục cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Về hoạt động kinh doanh :

− Ngoài đơn đặt hàng của nhà nước Công ty cần phải tìm kiếm thêm hơp
đồng ngoài để tăng thu nhập và sản xuất kinh doanh có hiệu qủa.
− Để có máy móc thiết bò hiện đaiï hơn đảm bảo cho quá trình làm việc
nhanh gọn có chất lượng trong công việc, Công ty nên thanh lý máy móc
thiết bò củ, từng bước trang bò lại tài sản để đáp ứng nhu cầu trong quá
trình xây lắp.
* Về công tác kế toán :
− Các cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao,
nhiều kinh nghiệm nên tận tình chỉ dẫn và chuyền đạt lại cho nhân viên
mới chưa có kinh nghiệm.
− Công ty cần phải quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của công
nhân viên để họ yên tâm làm việc, sẽ giúp cho Công ty tăng thêm nguồn
thu nhập.
II. NHỮNG KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT – KIẾN NGHỊ :
1. Kết luận :
Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719 có mối quan hệ rộng rãi
với khách hàng, các công trình thi công hoàn thành đúng tiến độ, đội ngủ
công nhân viên có tay nghề cao, có lập trình kế toán máy an toàn chính sát
và gọn nhẹ. Tuy nhiên do công trình ở nhiều nơi nên việt tập hợp chứng từ
lên sổ sách kế toán còn chậm.
− Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719 là doanh nghiệp xây lắp
mà đối với loại hình này nói riêng và các loại hình khác nói chung đều
muốn đạt đến đỉnh cao là lợi nhuận. Nếu Công ty làm ăn có lợi nhuận thì
mới tồn tại và đứng vững trên thò trường. Vì vậy Công ty cần phải có chính
sách thu hồi nợ khách hàng sớm không để cho khách hàng chiếm dụng vốn
quá nhiều sẽ làm cho nguồn vốn của Công ty ứ đọng.
− Qua thời gian thực tập tại Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 719
tuy ngắn ngủi nhưng thời gian đó cho em thấy rằng giữa lý thuyết và thực
tế tương tự nhau và khoảng thời gian này không những giúp em hiểu sâu
hơn về công tác kế toán thực tế mà còn học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm

và nhiều điều quý báo trong cuộc sống như : kỷ năng giao tiếp ứng xử, kỹ
thuậ nghề nghiệp cô chú đã truyền lại … để cho em sau này ra làm việc
khỏi bở ngở và tốt hơn.
2. Đề xuất kiến nghò :
Dựa vào thực tế hiện nay của đất nước và tình hình chung của tỉnh
Bạc Liêu em có những ý kiến sau:
* Đối với nhà nước :
− Các công trình sau khi hoàn thành bàn giao thanh toán sớm cho Công
ty để Công ty giải quyết phần nợ vay ngân hàng và các khoản nợ khác
ngoài ngân hàng.
− Cần có chính sách thoả đáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình
doanh nghiệp nhà nước nói chung và Công ty 719 nói riêng có một cơ chế
thông thoáng giúp cho Công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
* Đối với Công ty :
− Ban giám đốc cần phải thường xuyên quan tâm, giúp đở, chỉ đạo, đôn
đốc công nhân viên điều này sẽ làm cho em hăng say trong công việc, từ
đó hiệu quả sẽ được nâng cao.
− Tìm kiếm các công trình ngoài đơn đặc hàng của nhà nước các công
trình ngoài dự kiến.
− Công ty cần phải trang bò thêm máy móc thiết bò hiện đại hơn để đảm
bảo cho tiến trình làm việc, cũng như chất lượng sản phẩm và công việc.
− Tự sản xuất mặt hàng mà đơn vò mình có thể sản xuất được.
− Nâng cao tay nghề cho công nhân viên từ khâu quản lý nhân viên kế
toán đến công nhân trực tiếp sản xuất .
− Tìm kiếm nguồn vốn ngoài ngân sách cấp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong suốt thời gian thực tập chuyên đề tốt nghiệp em đã tham khảo
một số tài liệu sau :
− Tài liệu chế độ kế toán doanh nghiệp : “ Quyển hệ thống tài khoản kế
toán” nhà xuất bản tài chính Hà Nội năm 2006.

− Hướng dẫn kế toán doanh nghiệp : “ Xây lắp” theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam.

×