Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 22 Địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.75 KB, 4 trang )

Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Tiết CT: 22 Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tuần dạy: 11
Ngày dạy: 25/10/2011
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
• Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội.
• Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư – xã hội của vùng ; những
thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
• Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất. Biết được ảnh hưởng của mức
độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.
2. Kĩ năng :
• Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
• Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm cũng như những tiềm năng tự
nhiên, dân cư của vùng.
• KNS: Tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
3. Thái độ :
• Thấy được việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong
những vấn đề trọng tâm của vùng.
II. TRỌNG T Â M : Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ địa lí tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2. Kiểm tra miệng : Không.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ tiên ta từ văn hoá Phùng Nguyên đã
sớm chọn cây lúa nước làm nguồn sản xuất chính, đặt


nền móng cho nông nghiệp nước nhà ở lưu vực sông
Hồng. Cũng tại đây, người Việt cổ đã sáng tạo ra nền
văn minh rực rỡ sông Hồng – văn minh lúa nước. Vậy,
nền văn minh ấy đã được xây dựng trên những điều
kiện về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, dân cư – xã hội như thế nào ?
Hoạt động 2:
• Dựa vào sách giáo khoa và kiến thức đã học, cho biết
vùng Đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh và thành phố
nào ?
• Quan sát hình 20.1, xác định:
Ranh giới giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ?
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Nguyễn Phúc Tánh Trang 1
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Vị trí đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ ?
 Giáo viên kết luận.
Giáo viên phân biệt rõ: Đồng bằng sông Hồng và châu
thổ sông Hồng.
• Giá trị của vị trí địa lí đối với kinh tế - xã hội ?
Hoạt động 3:
GD BVMT
• Chia lớp thành 6 nhóm:
Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa
của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và
đời sống dân cư ? (Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích,
thuận lợi trồng lúa nước, nguồn nước tưới tiêu, sinh
hoạt ).
Quan sát hình 20.1, kể tên và nêu sự phân bố các loại

đất ở Đồng bằng sông Hồng ?
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận
lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
Việc thâm canh lâu đời có ảnh hưởng tiêu cực như thế
nào đến tài nguyên đất ? (sử dụng phân hoá học, thuốc
trừ sâu… gây thoái hoá và ô nhiễm đất…) Giải pháp ?
Hoạt động 4:
Qua hình 20.1, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật
độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình cả
nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên ? (Khoảng 5 lần cả nước ; 10,3 lần ; 14,5 lần).
Với mật độ dân số cao, vùng có thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát tiển kinh tế - xã hội ?
o Thuận lợi: Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
lớn, trình độ thâm canh nông nghiệp, giỏi nghề thủ
công, đội ngũ lao động trí thức cao
o Khó khăn: Bình quân đất nông nghiệp thấp, sức ép lớn
về giải quyết việc làm, y tế, giáo dục, môi trường
Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư – xã hội
vùng Đồng bằng sông Hồng ?
Cho biết tầm quan trọng của hệ thống đê ở Đồng bằng
sông Hồng ?
o Nét đặc sắc của nền văn hoá sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng gồm đồng
bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và
vịnh Bắc Bộ.
Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao
lưu kinh tế - xã hội với các vùng
trong nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài

nguyên thiên nhiên:
Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ,
cung cấp nước tưới, mở rộng diện
tích.
Nhiều loại đất. Đất phù sa có giá trị
cao và diện tích lớn nhất, thích hợp
thâm canh lúa nước.
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông
lạnh thuận lợi thâm canh tăng vụ,
phát triển vụ đông thành vụ chính.
Nhiều khoáng sản có giá trị: Đá, sét
cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
Có tiềm năng lớn để phát triển nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản và phát triển
du lịch.
Khó khăn:
o Diện tích đất lầy thụt và đất mặn,
phèn cần được cải tạo.
o Đại bộ phận đất canh tác ngoài đê
đang bị bạc màu.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
Là vùng đông dân cư nhất nước ta.
Mật độ dân số cao nhất.
Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh
tế của vùng, đặc biệt là vịnh Hạ
Long.
Trình độ phát triển dân cư – xã hội
khá cao.
Nguyễn Phúc Tánh Trang 2
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012

o Tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
o Phân bố dân đầu khắp đồng bằng.
o Nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp và dịch
vụ phát triển.
o Giữ gìn các di tích và giá trị văn hoá.
Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối
hoàn thiện, một số đô thị, di tích văn
hoá hình thành lâu đời.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
4.1. Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh thành ?
a. Chín.
b. Mười.
c. Mười một.
d. Mười hai.
4.2. Cảnh quan tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng chịu sự tác động:
a. Tác động sâu sắc của con người.
b. Tác động trực tiếp của thuỷ chế sông Hồng.
c. Khí hậu khắc nghiệt ở Bắc Bộ.
d. Câu a và b đúng.
4.3. Dân cư Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi cơ bản gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội ?
a. Nguồn lao động dồi dào.
b. Có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công.
c. Tỉ lệ lao động qua đào tạo khá cao, đội ngũ trí thức kĩ thuật và công nghệ đông đảo.
d. Tất cả những thuận lợi trên.
 Đáp án: 4.1 ( c ), 4.2 ( d ), 4.3 ( d ).
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
• Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 và làm bài tập 3 trang 75 sách giáo khoa.
• Làm bài tập 1, 2 trang 27, 28 - Tập bản đồ Địa lí 9.
• Chuẩn bị bài 21: “Vùng Đồng bằng sông Hồng” (tiếp theo):
- Nêu những nét chính về tình hình phát triển công nghiệp của vùng ?

- Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp và hướng giải quyết của vùng ?
- Nêu một số dịch vụ nổi trội của vùng ?
- Vì sao sản xuất nông nghiệp ở vùng phát triển chủ yếu bằng thâm canh tăng vụ ?
- Vì sao vùng có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hoàn thiện nhất nước ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Phúc Tánh Trang 3
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Nguyễn Phúc Tánh Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×