Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CAO HỌC BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.63 KB, 5 trang )

24/10/2014
1
Chöông III: Thu thaäp thoâng tin sô caáp
I. Thu Thập thông tin định tính
II. Thu thập thông tin định lượng: nghiên cứu điều
tra
III. Đo lường trong nghiên cứu
IV. Chọn mẩu trong nghiên cứu
I. Thu thập thông tin trong nghiên
cứu định tính
 Thảo luận tay đôi
 Chủ đề nghiên cứu mang tính chất cá nhân, tế
nhị
 Do vị trí xã hội, nghề nghiệp: khó mời họ tham
gia thảo luận nhóm
 Do cạnh tranh, đối tượng nghiên cứu không thể
tham gia thảo luận nhóm
 Do tính chất chuyên môn của sản phẩm, chỉ có
phỏng vấn tay đôi mới đào sâu được dữ liệu
 Thảo luận nhóm
I. Thu thập thông tin trong nghiên
cứu định tính
 Thảo luận nhóm: Nhà nghiên cứu vai
trò người điều khiển chương trình
 Nguyên tắc chọn nhóm
 Tính đồng nhất càng cao, càng dể thảo
luận nhóm
 Thành viên chưa từng tham gia các cuộc
thảo luận tương tự trước đây
 Thành viên chưa quen biết nhau
24/10/2014


2
I. Thu thập thơng tin trong nghiên
cứu định tính
 Các dạng thảo luận nhóm
 Nhóm thực thụ 8-10 thành viên
 Nhóm nhỏ: 4 thành viên
 Nhóm điện thoại: điện thoại hội nghị
 Áp dụng thảo luận nhóm trong trường hợp
nào?
 Khám phá thái độ, thói quen tiêu dùng
 Phát triển giả thuyết để kiểm nghiệm định lượng
sau đó
 Phát triển dữ liệu cho việc thiết kế bản câu hỏi
 Thử khái niệm sản phẩm mới, khái niệm truyền
thơng, bao bì, tên, logo, .
I. Thu thập thơng tin trong nghiên
cứu định tính
Mơ tả
Phân loạiKết nối
Phân tích dữ liệu
định tính
II. Thu thập thơng tin sơ cấp: điều tra bằng
bảng câu hỏi
I.1 Kết cấu bản câu hỏi
Phân loại câu hỏi
 Câu hỏi đóng
 Câu hỏi mở
Kết cấu bản câu hỏi
 Câu hỏi phân loại
 Câu hỏi gạn lọc

 Câu hỏi chính
24/10/2014
3
II. Thu thập thơng tin sơ cấp: điều tra bằng
bảng câu hỏi
I.2 Thiết kế câu hỏi chính
Xác đònh các biến hay cấu trúc nghiên cứu: biến
nghiên cứu và biến tác động (biến tiềm ẩn)
Đo lường các biến tiềm ẩn bằng các yếu tố thành
phần (items)
Các yếu tố thành phần được xác đònh dựa vào
 Các nghiên cứu trước đây
 Kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
Xây dựng các câu hỏi điều tra dựa vào các yếu tố
thành phần
II. Thu thập thơng tin sơ cấp: điều tra bằng
bảng câu hỏi
I.3 Các vấn đề cần tránh khi xây dựng bảng
câu hỏi
 Hỏi hai cấu trúc trong cùng một câu hỏi
 Bảng câu hỏi quá dài
 Làm cho đối tượng điều tra bò nhận dạng
 Dùng các thuật ngữ chuyên môn
 Làm cho đối tượng trả lời sai sự thật
 Những điều mang tính chất riêng tư
II. Thu thập thơng tin sơ cấp: điều tra bằng
bảng câu hỏi
I.4 Quy trình điều tra
 Tiến hành điều tra thử (Pilot test)
 Mục đích: Kiểm tra giá trò nội dung của các

yếu tố đo lường
 Chỉnh sửa lại bản câu hỏi trước khi tiến hành
điều tra chính thức
 Mã hóa bản câu hỏi
 Tập huấn nhân viên phỏng vấn
 Tiến hành điều tra trên mẫu đã chọn
 Nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu
24/10/2014
4
III Sử dụng các thang đo
Thang đo danh xưng (nominal scale): dùng phân loại
đối tượng nghiên cứu
Thang đo thứ tự (Ordinal scale): phân hạng các trả
lời của đối tượng nghiên cứu về một cấu trúc/item
nghiên cứu
Thang đo khoảng cách (interval scale: có đầy đủû tính
chất của hai loại thang đo nêu trên, nhưng các
khoảng cách ở mỗi nhóm sẽ bằng nhau
Thang đo tỷ lệ (Ratio scale): đo lường bằng các con số
tự nhiên
IV. Chọn mẩu trong nghiên cứu
III.1 Các khái niệm cơ bản về mẩu và đám
đông
Đám đông
Đám đông nghiên cứu
Khung chọn mẩu
Đơn vò chọn mẩu
Mẩu
IV. Chọn mẩu trong nghiên cứu
III.2 Chọn mẫu ngẩu nhiên (theo xác suất)

 Chọn mẫu ngẩu nhiên giản đơn
 Chọn mẫu ngẩu nhiên theo nhóm
 Chọm mẫu ngẫu nghiên theo cụm (đơn vò chọn
mẩu)
 Chọn mẫu ngẫu nhiên máy móc
24/10/2014
5
III. Chọn mẫu trong nghiên cứu
III.3 Chọn mẫu phi ngẩu nhiên
 Chọn mẫu thuận tiện
 Chọn mẫu theo Quota/hạn ngạch
 Chọn mẫu theo phán đoán
 Chọn mẫu theo phương pháp phát triển mầm
IV. Chọn mẫu trong nghiên cứu
IV.4 Kích thước mẫu: (n)
Nghiên cứu mô tả: tùy thuộc vào số phần tử của đám đông (N)
 N< 10.000 phần tử: chọn cở mẫu 10%
 N từ 10.000 đến 100.000: chọn từ 1%-5%
 N từ 100.000 đến 1.000.000: chọn 1%
 N trên 1.000.000: chọn 0.1% đến 0.5%
Nghiên cứu giải thích: Theo yêu cầu xử lý thống kê:
Cở mẫu n = bậc của thang đo x số items
Nếu phân tích nhiều nhóm: n= bậc thang đo x items x số nhóm
Theo xác suất thống kê
: dựa vào độ tin cậy thống kê

×