Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Kế HOạCH DạY BồI Dỡng đại trà môn ngữ văn 6
Tháng Nội dung cần dạy trong tháng
Số buổi
dạy/ lớp
8-9 -Ôn tập các truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên,
Bánh chng bánh giầy,Thánh Gióng.
-Làm bài tập về từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mợn.
-Tìm hiểu chung về văn tự sự.(chủ đề, tìm hiểu đề, dàn
bài)
-Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa
của từ.
-Cách làm bài văn tự sự.
10
-Ôn tập truyện: Sơn Tinh Thủy Tinh và Thạch Sanh.
-Chữa lỗi dùng từ
-Ôn tập các truyện dân gian thế giới.
-Ôn tập danh từ.
11
-Ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự
-Tìm hiểu và làm BT về truyện Ngụ ngôn
-Luyện nói kể chuyện.
-Làm bài tập về số từ lợng từ chỉ từ.
12
-Luyện tập về kể chuyện đời thờng và kể chuyện tởng tợng
-Làm BT về Động từ , Cụm động từ; Tính từ, cụm tính
từ.
-Ôn tập về các VB ; Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con ,
----Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Ôn tập tổng hợp chuẩn bị thi học kì I.
1
Làm BT các VB Bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc Cà
Mau,Bức tranh của em gái tôi.
Ôn tËp tiÕng viƯt vỊ Phã tõ vµ lµm BT vỊ So sánh.
Cách làm bài văn miêu tả
2
Luyên tập văn bản Vợt thác . Buổi học cuối cùng
Luyên tập về phơng pháp tả cảnh và phơng pháp tả ngời
Làm BT về Nhân hóa và ẩn dụ.
Ôn tập 2 VB :Đêm nay Bác không ngủ, Lợm
3
Ôn tập 2 VB ; Cô Tô , Cây tre Việt Nam.
Luyện tập về Hoán dụ.Các thành phần chính của
câu.Câu trần thuật đơn có từ là và Câu trần thuật đơn
không có từ là.
Luyện tập về văn miêu tả
4
Ôn tập 2 VB; Lòng yêu nớc . Lao xao
Luyện tập về viết đơn từ. Ôn tập về Dấu câu
Làm BT các VB; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiểm tra kì II
5
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiĨm tra k× II
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỒI DƯỠNG ĐẠI TRÀ
MƠN NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ I
Buổi
Tiết
Mục tiêu cần đạt
1
Dự
kiến
Ngày
thực
Năm học 2014-2015
ngy
hin
dy
Củng cố và nâng cao khái niệm truyền
1,2,3
Truyền thuyết
thuyết
Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết
từ các văn bản đà học
Kể tóm tắt đợc các truyền thuyết, chỉ
ra đợc chủ đề, nhân vật, sự việc.
Củng cố và nâng cao khái niệm về từ,
4,5,6
Từ, cấu phân biệt từ và tiếng, nhận diện từ đơn,
tạo,
từ phức: từ ghép và từ láy
Nắm vững và vận dụng vào phân tích
phân
loại
ngữ cảnh, đặt câu, dựng đoạn.
Giỏo ỏn bi dng vn 6
1
2
3
4
5
7,8,9
Văn tự Củng cố và nâng cao văn tự sự, nhận
sự
diện đúng, đủ các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
Làm rõ khái niệm văn tự sự trong một
văn bản cụ thể
Tìm đợc các sự việc và nhân vật trong
một văn bản cụ thể
Biết cách tìm chủ đề và lập dàn bài cho
các văn bản tự sự đà học
Biết cách làm một bài văn tự sự.
10,11,1 Củng cố và nâng cao khái niệm
Học sinh tập giải nghĩa từ, thành thạo
2
trong việc giải nghÜa tõ
NghÜa
cđa tõ, NhËn biÕt tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn tợng
chuyển nghĩa của từ trong văn cảnh cụ
từ
thể
nhiều
Thực hành vào đặt câu
nghĩa
và hiện
tợng
chuyển
nghĩa
của từ
13,14,1 Củng cố và nâng cao khái niệm cổ tích
Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ
5
Cổ tích tích từ các văn bản đà học
Kể tóm tắt đợc các truyện cổ tích, chỉ
2
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
ra đợc chủ đề, nhân vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật
mà em yêu thích
6
16,17,1 Giúp HS thành thạo trong việc nhận
diện và chữa một số lỗi cơ bản: dùng
8
từ, chính tả, câu, diễn đạt.
Chữa
Tập viết các đoạn văn không mắc lỗi
lỗi
dùng từ
7
19,20,2 Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tự
sự vận dụng ngôi kể, lời kể, thứ tự kể
1
Văn tự Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
sự
(tiếp)
8
22,23,2 Củng cố và nâng cao kiến thức về danh
từ, cụm danh từ: nhận diện, phân loại
4
vào sơ đồ
Danh
từ, cụm Thực hành đặt câu, dựng đoạn
danh từ
9
25,26,2 Giúp HS nhận diện, phân loại truyện
ngụ ngôn, truyện cời với các thể loại
7
Truyện truyện dân gian khác
Làm rõ các đặc điểm thể loại qua các
ngụ
văn bản cụ thể
ngôn
Truyện Phân tích đợc cái đáng cời
cời
10
28,29,3 Củng cố và nâng cao khái niệm
Nhận diện phân tích trong những ngữ
0
Số từ, cảnh cụ thể, phân biệt chúng với nhau
chỉ từ, Thực hành đặt câu, dựng đoạn
lợng từ
11
30,31,3 Nhận diện và phân biệt động từ, cụm
động từ, NHận diện trong ngữ cảnh,
2
phân tích vào sơ đồ
Động
từ, cụm Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các
động từ kiến thức trên
12
33,34,3
5
Tính từ,
cụm
tính từ
Nhận diện và phân biệt tính từ, cụm
tính từ
Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các
kiến thøc trªn
3
Năm học 2014-2015
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Ngy son: 21/10/2014
Ngy dạy: / /2014
Bi 1:
Truyền thuyết
a. Mục tiêu cần đat
- Cđng cố và nâng cao khái niệm truyền thuyết
- Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết từ các văn bản đà học:Con Rồng
cháu
Tiên, Thánh Gióng...
- Kể tóm tắt đợc các truyền thuyết, chỉ ra đợc chủ đề, nhân vật, sự việc.
B.T chc dy hc.
1.Hệ thống lại các truyền thuyết đà học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể
Khái niệm
Các văn bản đà học
Đặc điểm của
loại
truyền thuyết
4
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
TRuyền Là những truyện dân -Con Rồng cháu Tiên
- Yếu tố tởng tthuyết
gian kể về các nhân -Bánh chng bánh giầy ợng kì ảo
vật và sự kiện có liên -Thánh Gióng
- Cốt lõi lịch sử
quan đến lịch sử thời -Sơn Tinh Thuỷ Tinh
- ý nghĩa
quá khứ.
-Sự tích Hồ Gơm
2.Tóm tắt
GV yêu cầu HS tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê ra các sự việc
chính.
Mỗi nhóm làm 1 văn bản
a.Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên"
+ Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ
+LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng.
+Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm ngời con.
+LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xng biĨn, 50 con theo mĐ
lªn rõng.
+Ngêi con trởng đợc suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng, đặt tên nớc
là Văn Lang.
+Ngời Việt tự hào mình là con cháu Rồng- Tiên
b.Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh "
+Vua Hùng kén rể
+ST TT đến cầu hôn
+Vua Hùng thách cới
+ST đến trớc lấy đợc Mị Nơng
+TT dâng nớc đánh ST nhằm cớp lại Mị Nơng->thua
+Hàng năm TT vẫn dâng nớc đánh ST gây ra ma gió , lũ lụt vào tháng 7, 8.
GV tóm tắt mẫu một văn bản:
"Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái Thần Nông. Hai
ngời gặp nhau, kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở
trăm con, các con không cần bú mớm đều lớn nhanh nh thổi. Long Quân là
nòi Rồng, ở lâu trên cạn thấy không tiện bèn trở về biển. Âu Cơ một mình vò
võ nuôi con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai ngời bàn nhau chia
con: 50 theo cha vỊ biĨn, 50 theo mĐ lên núi, cai quản bốn phơng, khi nào khó
khăn thì giúp đỡ nhau. Ngời con cả theo mẹ,đợc suy tôn lên làm vua lấy hiệu
là Hùng Vơng, đặt tên nớc là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của ngời Việt,
khi nhắc về cội nguồn, ngời Việt đều tự hào mình là con Rồng cháu Tiên"
BTVN: HS tóm tắt các văn bản truyền thuyết còn lại.
3.Phân tích các đặc điểm của truyền thuyết
GV gợi dẫn yêu cầu HS phân tích 3 đặc điểm của truyền thuyêt trong từng văn
bản cụ thể:
-Yếu tố tởng tợng kì ảo
-Cốt lõi lịch sử
-ý nghĩa.
Bài tập:
Bài 1: Tìm các yếu tố lịch sử có trong các truyền thuyết đà học?
5
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Con Rồng cháu Tiên: Nhà nớc Văn Lang, thời đại Hùng Vơng.Sự kết hợp giữa
các bộ lạc Lạc Việt, Âu Việt và nguồn gốc của các c dân Bách Việt. Sự thật
lịch sử này đà đợc ảo hóa qua cuộc gặp gỡ giữa LLQ và ÂC. Các chi tiết nói
về công trạng của LLQ thực chất là nói về quá trình mở nớc và xây dựng cs
của cha ông ta.
Bánh chng, bánh giầy: Là loại bánh không thể thiếu trong các ngày lễ tết. Là
sản phẩm của nền văn minh nông nghiệp lúa nớc.
Thánh Gióng: Các di tích còn lại đến ngày nay.
Bài 2: Tìm các yếu tố tởng tợng kì ảo có trong các truyền thuyết đà học?
Con Rồng cháu Tiên: Nguồn gốc, dung mạo, chiến công hiển hách của LLQ,
cuộc sinh nở kì lạ.
Bánh chng, bánh giầy: Thần báo mộng.
Thánh Gióng:sinh ra, cất tiếng nói đầu tiên, lớn nhanh nh thổi, vóc dáng đẹp
đẽ khác thờng,khi đánh giặc, khi bay về trời.
Bài 3: Thông điệp mà nhân dân đà gửi gắm trong các truyền thuyết?(HSG)
4. Tạo lập đoạn văn
Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hÃy viết một đoạn văn
ngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao em thích chi tiết đó?
?Vì sao Lang Liêu lại đợc chọn nối ngôi?
- LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm chàng và sản
phẩm chàng dâng lên vua đều gắn với ý thức trọng nông. Trong khi các Lang
thi nhau tìm kiếm các thứ ngon vật lạ dâng vua thì LL chỉ có khoai lúa.. Nh ng
điểm khác biệt là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính mồ hôi,công sức mà chàng
làm ra. Nó không " tầm thờng'' mà trái lại rất cao quý.
- Nh vậy bánh chng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa là kết quả do
bàn tay khéo léo của con ngời tạo ra. Trong chiếc bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều
đức tính cao quý của con ngời: Sự tôn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu
thảo...
- Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thông thờng mà còn hàm chứa ý nghĩa sâu
xa: tợng đất(bánh chng), tợng trời(bánh giầy), tợng muôn loài (cầm thú cỏ
cây)
LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên đợc chọn nối ngôi.
Gợi ý:
-Tóm tắt chi tiết đó.
-Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ thuật
+Nội dung
5.Tạo lập văn bản
Kể lại một truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời của em, nhập vai nhân vật
trong tác phẩm.
6. Bài tập về nhà:
Bài 1: ý nghĩa câu nói đầu tiên của Gióng?
Bài 2: ý nghÜa chi tiÕt Giãng bay vÒ trêi?
---------------------------------------------------------------Ngày tháng năm 2014
6
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
--------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :1/10 /2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 2:
Từ, cấu tạo từ tiếng việt
A.Mc tiờu.
Củng cố và nâng cao khái niệm từ, cấu tạo, phân loại từ
HS làm BT nhận diện và nâng cao kiến thức đợc ôn tập
B.T chc dy hc.
1. Từ và đơn vị cấu tạo
-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất ,có nghĩa độc lập,dùng để đặt câu.
Tiếng là đơn vị tạo nên từ
Ví dụ:Con hơn cha là nhà có phúc->7 tiếng->7 từ.
? Xác định từ ,tiếng trong những ví dụ sau:
a.
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
->14 tiếng->14 từ
b.Nhân dân ta giàu lòng yêu tổ quốc.
->8 tiếng-> 6 từ
2.Phân loại từ tiếng Việt về mặt cấu tạo.
a.Từ chia thành 2 loại:Từ đơn và từ phức
-Từ đơn là từ chØ cã mét tiÕng
VÝ dơ:ng níc nhí ngn-> ng ,níc ,nhớ, nguồn->4 từ đơn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây->6 từ đơn
-Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành
Ví dụ:Hoạ mi hót ríu ra ríu rít trong nắng mới.
b.Từ phức gồm có từ ghép và từ láy
-Từ ghép là từ đợc tạo nên bằng cách ghép các tiếng cã quan hƯ víi nhau vỊ
nghÜa.
VÝ dơ:-Cha mĐ,häc tËp
-Mïa xu©n là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
-Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Từ láy có láy tiếng(láy toàn bộ),láy vần,láy phụ âm đầu(láy bộ phận)
Ví dụ:GV gọi HS lên bảng lấy ví dụ
Cần phân biệt từ láy tợng hình và từ láy tợng thanh
-Khanh khách,khúc khích,ha hả,ầm ầm,thủ thỉ..->Tợng thanh
-Lom khom,ngông nghênh,lừ đừ.->Tợng hình
Bài tập 1:Cho đoạn trích"Ta vốn nòi rồng..đừng quên lời hẹn"
7
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
?Xác định từ đơn,từ phức?
?Trong các từ phức có từ nào là từ láy không?Vì sao?
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 2:Tìm từ ghép ,từ láy trong đoạn văn sau?Giải thích vì sao?
"MÃ Lơng vờ nhlớp sóng hung dữ"
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 3:Tìm nhanh các từ láy mà giữa các tiếng có thể thay đổi trật tự
GV chia lớp thành 2 nhóm thi tim nhanh theo hình thức chơi tiếp sức.
Bài tập 4: HÃy tìm các từ láy
a.Tợng hình
b.Tợng thanh
c.Chỉ tâm trạng.
.Bài tập 5:Viết một đoạn văn ngắn chủ đề nhà trờng.
Xác định các từ đơn,từ ghép,từ láy trong đoạn văn em vừa viết
------------------------------------------------------Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
---------------------------------------------------------------------Ngày soạn :02/10/2014
Ngy dy: / /10/2014
Buổi 3:
Văn tự sự
A. Mc tiờu
Củng cố và nâng cao khái niệm văn tự sự, nhân vật, sự việc, chủ đề, dàn bài và
cách làm bài văn tự sự.
Nhận diện và phân tích các yếu tố trên qua các truyền thuyết đà học.
Làm BT nhận diện và nâng cao về văn tự sự
B.T chc dy hc.
I .Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
-Giao tiếp là hoạt động chuyển đổi,tiếp nhận t tởng ,tình cảmgiữa ngời với
ngời có khi bằng phơng tiện ngôn từ, có khi bằng cử chỉ ,hoạt động.
Ví dụ:
-Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất,có liên kết
mạch lạc,vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao
tiếp.
?Có bao nhiêu kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt?
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống
II.Văn tự sự
1.Khái niệm
8
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
-Văn tự sự là loại văn trong đó tác giả giới thiệu ,thuyết minh,miêu tả nhân
vật,hành động và tâm t tình cảm của nhân vật,kể lại diễn biến của câu chuyện
trong một không gian nhất định,một thời gian nhất địnhcốt làm cho ngời
nghe ngời đọc hình dung đợc diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy .
-Cốt chuyện,nhân vật,chủ đề là linh hồn của văn tự sự.
Nhân vật và diễn biến chuỗi sự việc liên kết thành cốt chuyện.
Vì vậy sự việc và nhân vật là yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn tự sự
Ví dụ :-Truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh"có 4 nhân vật: Sơn Tinh,Thuỷ Tinh,Vua
Hùng, Mỵ Nơng.
?Tóm tắt cốt truyện?
?Chỉ ra chủ đề của truyện?
2.Sự việc trong văn tự sự
là chuỗi sự việc xảy ra trong thời gian, địa ®iĨm cơ thĨ, do nh©n vËt cơ thĨ
thùc hiƯn, cã nguyên nhân, diễn biến, kết quảSự việc trong văn tự sự đợc sắp
xếp theo một trình tự, diễn biến hợp lý sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể
muốn biểu đạt
Ví dụ : truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh cã 3 sù viƯc chÝnh
.Vua Hïng thø 18 kÐn rĨ
. Sơn Tinh lấy đợc Mị Nơng
. Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh để dành lại Mị Nơng gây ra ma
gió lũ lụt hàng năm
?Xác định các sự việc trong truyện "Con rồng cháu tiên", "Thánh Gióng"
3.Nhân vật trong văn tự sự
là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản:có nhân vật
chính, nhân vật phụ.
-Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện t tởng của tác phẩm
-Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính thể hiện
-Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: tên gọi, ngoại hình, lai lịch, tính nết, hành
động, tâm trạng
? Xác định các nhân vật trong truyện "Sự tích Hồ Gơm"? Đâu là nhân vật
chính? Vì sao?
?Xác định các yếu tố làm thành nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ TInh, Vua Hùng, Mị
Nơng?
4.Chủ đề
là vấn đề chủ yếu ngời viết muốn đặt ra trong văn bản
?Tìm chủ đề của truyện Thánh Gióng
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Sự tích Hồ Gơm
5.Dàn bài của bài văn tự sự
a.Mở bài:
Giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện . Hoặc có thể từ 1 sự việc
kết cục kể ngợc lên.
b.Thân bài:
9
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Kể diễn biến câu chuyện. Nếu các tác phẩm có nhiều nhân vật thì các tình tiết
lồng vào nhau, đan xen nhau theo diễn biến câu chuyện.
c.Kết bài:
Câu chuyện kể đi vào kết cục.Sự việc kết thúc, tình trạng và số phận nhân vật
đợc nhận diện khá rõ.
? Lập dàn bài cho đề văn tự sự sau : "Kể lại một truyền thuyết mà em yêu
thích"
6.Cách làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề
-Lập ý
-Lập dàn ý
-Viết bài văn hoàn chỉnh.
-Đọc soát lại , bổ sung
? Thể hiện 4 bớc ấy qua đề văn sau: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng
-----------------------------------------------------------------Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
Ngày soạn: / /2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 4:
nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
và hiện tợng huyển nghĩa của từ
A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm nghÜa cđa tõ, tõ nhiỊu nghÜa, hiƯn tỵng chun
nghÜa cđa từ.
Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của tõ, tõ nhiỊu nghÜa, hiƯn tỵng
chun nghÜa cđa tõ.
B.Tỉ chøc dạy học
I.Nghĩa của từ
1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ) mà từ biểu thị
Ví dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại, miệng tròn, dùng để
đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩa của từ
Từ "ăn" chỉ hoạt động đa thực phẩm vào dạ dày
2.Cách giải thích nghĩa của từ
a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ ngời, loài vật, cây cối, đồ vật
Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chân không đồng thời nhấc
khỏi mặt đất, tốc độ cao
b.Đa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Ví dụ: Tổ quốc : là đất nớc mình
10
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Bấp bênh : là không vững chắc
Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng tiếng đầu của từ là
giáo
: ngời dạy học ở bậc phổ thông
.: học sinh trờng s phạm
.: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng
.: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể
.: viên chức ngành giáo dục
Bài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đà biết
giếng, ao, đầm, cho, biếu, tặng
Bài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặng
II.Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1.Từ nhiều nghÜa
-Tõ cã thÓ cã 1 nghÜa: häc sinh, rau muèng, cá rô, máy ảnh, a xít, bồ hóng
-Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ
2-tơi đẹp
3-tuổi của một ngời
4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ
2.Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
-Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ có nhiều nghĩa
-Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi là nghĩa gốc( xuân
1 ).Các nghĩa đợc nảy sinh từ nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa
chuyển ( xuân 2, 3,4 )
3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
-Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu nhiên. Giữa các từ
đồng âm không có mối liên hệ nào về nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với nghĩa gốc. Giữa nghĩa gốc
và các nghĩa chuyển đều có ít nhất một nét nghĩa chung trùng với một nét
nghĩa của nghĩa gốc.
Bài tâp 1 : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "mũi
"trong các câu sau:
a, Trùng trục nh con chó thui
Chín mắt chín mũi chín duôi chín đầu
b, Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c, Quân ta chia làm hai mũi tiến công
d, Tôi đà tiêm phòng ba mũi.
Bài tâp 2: HÃy giải thích nghĩa các từ " mặt" trong các câu thơ sau của
Nguyễn Du. Các nghĩa trên có nghĩa nào là nghĩa gốc hay không? (Lớp 6E)
-Ngời quốc sắc kẻ thiên tài
Tình trong nh đà mặt ngoài còn e
- Sơng in mặt tuyết pha thân
Sen vàng lÃng đÃng nh gần nh xa
11
Năm học 2014-2015
Giỏo ỏn bi dng vn 6
- Làm cho rõ mặt phi thờng
Bấy giờ ta sẽ rớc nàng nghi gia
- Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Bài tập 3: Tìm 2 từ nhiều nghĩa. Đặt câu với mỗi nét nghĩa mà em tìm đợc?
------------------------------------------------------------Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
---------------------------------------------------------------------Ngày soạn 17/10/2014
Ngày dạy: / /2014
Bi 5 :
Trun cỉ tÝch
A.Mơc tiªu
Cđng cè và nâng cao khái niệm cổ tích
Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích từ các văn bản đà học
Kể tóm tắt đợc các truyện cổ tích, chỉ ra đợc chủ đề, nhân vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật mà em yêu thích
II. Tổ chức dạy học
1.Hệ thống lại các truyện cổ tích đà học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể loại Khái niệm
Các văn bản đà học Đạc điểm của
truyền thuyết
Cổ tích
Là những truyện dân - Thạch Sanh
-Yếu tố hoang đgian kể về cuộc đời của - Em bé thông minh ờng kì ảo
một số kiểu nhân vật: - Cây bút thần'
- Cuộc đấu tranh
Bất hạnh, dũng sĩ, tài - Ông lÃo đánh cá giữa cái thiện và
năng, thông minh, ngốc và con cá vàng
cái ác
nghếch, nhân vật là
- ớc mơ của nhân
động vật
dân
Truyện cổ tích thờng có
yếu tố hoang đờng, thể
hiện ớc mơ niềm tin của
nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện
với cái ác, cái tốt với cái
xấu, công b»ng víi bÊt
c«ng…
12
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
2. Tóm tắt truyện cổ tích " Thạch Sanh " và " Cây bút thần"
GV yêu cầu HS tóm tắt bằng việc nêu các sự việc chính theo trình tự mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
3. Bài tập
BT 1 : Làm bài tập trắc nghiệm: Sách bài tâp trắc nghiệm Ngữ văn 6
BT 2 : HÃy liệt kê những phẩm chất, năng lực, mục đích hành động và kết
cục đối lập nhau giữa hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thông vào bảng sau :
Thạch Sanh
Lí Thông
Phẩm chất
Năng lực
Mục
đích
hành động
Kết cục
BT 3 : Liệt kê vào bảng sau những yếu tố bình thờng và những yếu tố khác thờng về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
Thạch Sanh- con ngời bình thờng
Thạch Sanh- con ngời khác thờng
BT 4: Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích qua văn bản " Cây bút thần"
GV gợi ý để HS làm: Từ 3 đặc điểm của truyện cổ tích soi vào văn bản để làm
rõ từng đặc điểm một.
BT 5 : phân biệt sự khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích
BT 6 : Điền những từ ngữ phù hợp vào từng chỗ trống trong mỗi dòng sau để
có đợc những nhận xét đúng nhất về em bé thông minh
a.Những cách giải đố của em bé
thật.và.
b. Mỗi câu đố, mỗi hoàn cảnh đợc em bé giải quyết bằng
những..và có phơng pháp.
c. Em bé luôn biết sử dụng những điều kiện, yêu cầutừ phía ngời ra câu đố đặt ra cho mình để.
d. Hình tợng em bé thông minh là sự thể hiện..đối với
con ngời nhất là nhân dân lao động
BT 7 : Trong các truyện cổ tích đẫ học em thích sự việc nào nhất, hÃy kể lại 2
sự việc liên tiếp nhau
--------------------------------------------------------------------.
Ngy thỏng năm 2014
Ký duyệt
TT: Nguyễn Thị Đông Phương.
13
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
---------------------------------------------------------------------Ngày soạn :17/10/2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 6
chữa lỗi dùng từ
A.Mc tiờu cn t.
Giúp HS thành thạo trong việc nhận diện và chữa một số lỗi cơ bản: dùng từ,
chính tả, câu, diễn đạt.
Viết đợc các đoạn văn không mắc lỗi
B. t chc dy hc.
I. Các lỗi dùng từ
1. Lặp từ là hiện tợng dùng nhiều lần một từ trong câu hoặc trong các câu liền
kề nhau trong một đoạn văn
- Lặp từ nhiều khi rất cần thiết nh để nhấn mạnh nội dung, diễn đạt chính xác
để nhấn mạnh và liên kết câu.
- Lỗi lặp từ làm cho câu văn rờm rà, nặng nề.
- Cách chữa:
+ Bỏ những từ ngữ bị lặp
+ Thay thế từ lặp bằng những từ cùng nghĩa.
Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.
Chữa lại: - Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích
- Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó
2. Lẫn lộn các từ gần âm là do cha nắm đợc nghĩa của từ, chỉ nhớ mang máng
nhng không hiểu rõ nên dùng chệch sang một từ gần âm quen dùng khác.
Ví dụ: cây bạch đàn thành cây bạch đằng, tinh tuý thành tinh tú
- Cách chữa
+ Nắm chắc nghĩa của từ. Nếu không hiểu phải hỏi hoặc tra từ điển
+ Hiểu nghĩa của từ mới dùng
3. Dùng từ không đúng nghĩa là do không hiểu nghĩa của từ
- Cách chữa: Đối chiếu với từ điển để chữa lại cho đúng
Ví dụ: Nguyễn Đình Chiểu lang thang từ tỉnh này sang tỉnh khác
Thay từ " lang thang" bằng "đi" hoặc ngợc xuôi"
II. Bài tập
Bài tập 1: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong những câu sau
a. Có thể nói em có thể tiến bộ nếu lớp em có thầy cô dạy giỏi
b. Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết xây dựng nớc nhà
c. Tỉnh uỷ đa 50 con bò về giúp hợp tác xà chỉ đạo sản xuất vụ mùa.
d.Khu nhà này thật là hoang mang
e.Ông em đợc Đảng gắn danh hiệu 50 năm tuổi Đảng
Bài tập 2: Tìm lỗi dùng từ trong những câu dới đây và chữa lại cho đúng
a. Lòng yêu mến thiên nhiên say đắm đà làm cho ngời quên đi nỗi vất vả trên
đờng đi
14
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
b. Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh ngời xa đà nhân cách hoá các hiện tợng
thiên nhiên rất sinh động
c. Bố em là thơng binh, ông có dị vật lạ ở phần mềm
d. Lên lớp 6 em mới thấy việc học là nghiêm trọng
e. Mái tóc ông em đà sửa soạn bạc trắng
g. BÃi biển quê em mùa này đẹp ghê ghớm
h.Ông nghe bì bõm câu chuyện của vợ chồng luật s.
Bài tập 3: Thay thế các từ đồng nghĩa với từ " Phù đổng Thiên Vơng" trong
đoạn văn sau : (GV treo bảng phụ)
" Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng tôi tởng tợng đến một trang nam nhi
sức vóc khác thờng nhng tâm hồn còn thô sơ và giản dị nh tâm hồn tất cả mọi
ngời xa. " Phù Đổng Thiên Vơng gặp lúc quốc gia lâm nguy đà xông pha ra
trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhng bị thơng nặng. Tuy thế " Phù Đổng
Thiên Vơng vẫn ăn một bữa cơm rồi nhảy xuống hồ Tây tắm, xong mới ôm
vết thơng lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u, ngồi dựa vào một gốc cây to,
giấu kín nỗi đau đớn mà chết."
Gợi ý: HS có thể chọn những tõ ( cơm tõ) ®ång nghÜa ®Ĩ thay thÕ nh:
- ngời trai làng Phù Đổng
- cậu bé kì lạ ấy
- ngời anh hùng làng Gióng
- Tráng sĩ ấy
Bài tập 4: Phân tích tác dụng của phép lặp từ trong các ví dụ sau:
a. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật
làng tôiĐâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn
b. Ngời xa có câu: " Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng" . Tre là thẳng thắn bất
khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta
làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
----------------------------------------------------------------------.
Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
-----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn 17/10/2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 7-8 :
Văn tự sự (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt
Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tù sù vËn dơng ng«i kĨ, lêi kĨ, thø tù kể
Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
II. Tổ chức ôn tËp
1. Lý thuyÕt
15
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
a. Lời văn
- Lời văn giới thiệu nhân vật thì có thể giới thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tâm hồncủa nhân vật.
Ví dụ : giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân: " Thần mình rồngphép lạ"
Thờng sử dụng các cụm từ: " Ngày xa", " Thuở ấy", " Về đời vua" khi
mở đầu các truyện đời xa.
- Lời văn kể sự việc trong văn tự sự thì kể các hành động, việc làm, kết quả và
sự đổi thay do các hành động ấy đem lại.
Ví dụ: Đoạn văn kể sự việc Thạch Sanh giết chằn tinh:
" Nửa đêm, Thạch Sanh đang lim dim mắtchặt đầu quái vật và xách bộ cung
tên đem về"
b. Đoạn văn tự sự
Cốt truyện đợc kể qua một chuỗi các tình tiết. Thông thờng mỗi tình tiết đợc
kể bằng một đoạn văn. Mỗi đoạn văn thờng có một câu chủ đề nói lên ý chính,
các câu còn lại nhằm bổ sung, minh hoạ cho câu chủ đề.
Ví dụ : Dùng cây buý thần, MÃ Lơng vẽ cho tất cả ngời nghèo trong làng. Nhà
nào không có cày em vẽ cho cày. Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc.
Nhà nào không có đèn, em vẽ cho đèn. Nhà nào không có thùng múc nớc, em
vẽ cho thùng".
-> Câu in đậm là câu chủ đề, các câu còn lại kể rõ những việc làm của MÃ Lơng
c. Ngôi kể, lời kể
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử dụng để kể chuyện
- Có 3 cách sử dụng ngôi kể
+ Ngôi kể thứ 3: gọi nhân vật bằng tên, ngời kể giấu mình-> Linh hoạt kể tự
do những gì diễn ra với nhân vật-> Tính khách quan
+ Ngôi kể thứ nhất: Ngời kể xng tôi, trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình
thấy
+ Phối hợp ngôi kể 1 và 3 : giọng điệu tự nhiên, sinh động, chủ thể và khách
thể tự sự giao hoà giao cảm
? Tìm các văn bản đợc kể ở ngôi 1, ngôi 3, kết hợp ngôi 1 và 3.
- Lời kể trong văn tự sự: Một tác phẩm tự sự thờng có nhiều loại ngôn ngữ xen
nhau, phối hợp với nhau: ngôn ngữ kể, ngôn ngữ tả, ngôn ngữ nhân vật
+ ngôn ngữ kể thể hiện diễn biến cốt truyện.
+ ngôn ngữ tả: tả nhân vtj, tả khung cảnh- làm nền, làm phông cho câu chuyện
+ ngôn ngữ nhân vật: lời đối thoại và độc thoại
d. Thứ tự kể
- Kể xuôi( kể theo dòng chảy thời gian) sù viƯc x¶y ra tríc kĨ tríc, sù viƯc x¶y
ra sau kể sau đến hết
Ví dụ: truyện cổ dân gian, truyện văn xuôi trung đại.
- kể ngợc( sử dụng hồi tởng và phép đồng hiện trong thứ tự kể) có lóc chun
sau kĨ tríc, chun tríc kĨ sau, c¸c sù việc đan chéo nhau. Mục đích là ngời
kể gây bất ngờ, hứng thú tô đậm tính cách nhân vật
e. Các loại bài kể:
16
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
1. Kể chuyện ®êi thêng,
2. KĨ chun tëng tỵng
- KĨ chun ®êi thêng là kể lại những việc mà mình đà thấy, đà nghe, đÃ
biết
Kể chuyện đời thờng phải coi trọng sự thật, ngời viết chỉ lựa chọn, sắp xếp
chứ không đợc bịa.
Ví dơ: Em h·y kĨ l¹i mét sè chun vui trong lớp tuần qua
- HÃy kể lại những kỉ niệm sâu sắc về tình bạn của em
- Kể chuyện về ông bà của em
- Kể chuyện tởng tợng: Truyện tởng tợng là những truyện do ngời kể sáng tạo
ra bằng trí tởng tợng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thùc tÕ,
nhng nã vÉn cã mét ý nghÜa nào đó.
Ví dụ: - Hạt lúa tự kể chuyện mình.
- HÃy kể về giấc mơ của một bông hoa
- Hàng cây xanh nói về mình
2.Thực hành luyện tập
BT 1: HÃy dùng lời văn tự sự để viết đoạn văn giới thiệu từng nhân vật sau
( tự đặt tên cho nhân vËt)
a. Mét cËu häc sinh th«ng minh, nhanh nhĐn, thÝch vui đùa.
b. Một cầu thủ bóng đá thiếu niên đầy tài năng.
BT 2 : HÃy dùng lời văn tự sự để viết các đoạn văn kể từng sự việc sau
a. Một học sinh dũng cảm nhận lỗi của mình trớc cô giáo và trớc cả lớp
b. Hai anh em nhờng nhau một bắp ngô luộc
BT 3 : HÃy chuyển đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ nhất sau đây thành
đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ 3 sao cho hợp lý và nêu rõ việc thay đổi
ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn:
" Anh Xiến tóc vểnh hai cái sừng dài nh hai chiếc lng cong cong có khấc từng
đốt, chõ xuống mắng tôi:
- Dế Mèn nghếch ngác kia! Mày to đầu thế mà mày nở đánh thằng bé bằng
ngần ấy à? Không đợc quen thói bắt nạt.
Tôi ngoảnh nhìn lên: Anh Xiến Tóc lực lỡng và uy nghi bọc mình trong bộ
giáp đồng hun rất cứng, bộ hung tợn dữ dội lắm. Nhng tôi cóc sợ. Coi bộ
chẳng làm gì nổi tôi tốt! Bởi tôi biết anh ta cũng hÃi lũ trẻ, chỉ đứng trên cây
không dám xuống"
BT 4: HÃy chuyển đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ ba sau đây thành đoạn
văn tự sự dùng ngôi kể thứ nhất sao cho hợp lý và nêu rõ việc thay đổi ngôi
kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn:
' Quân của Triệu Đà kéo vào chiếm đóng Loa Thành; còn Trọng Thuỷ một
mình một ngựa theo dấu lông ngỗng đi tìm Mị Châu. Đến gần bờ biển, thấy
xác vợ nằm trên bÃi cỏ, tuy chết mà nhan sắc không mờ phai, Trọng Thuỷ
khóc oà lên, thu nhặt thi hài đem về chôn trong Loa Thành rồi đâm đầu xuống
giếng trong thành mà chết"
BT 5: Cho đề văn" Kể một kỉ niệm sâu sắc về tình cảm của ông( bà)
giànhcho mình
17
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho câu chuyện? Lý giải vì sao em l¹i chän nh vËy?
---------------------------------------------------------.
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt
TT: Nguyn Th ụng Phng.
-----------------------------------------------------------------------Ngày soạn 17/10/2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 9-10:
Truyện ngụ ngôn, truyện cời
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nhận diện, phân loại truyện ngụ ngôn, truyện cời với các thể loại
truyện dân gian khác
Làm rõ các đặc điểm thể loại qua các văn bản cụ thể
Phân tích đợc cái đáng cời
II. Tổ chức ôn tập
1. Truyện ngụ ngôn
a. Khái niệm
-Truyện ngụ ngôn là gì? Nhắc lại các truyện ngụ ngôn mà em đà học, đọc?
Là loại truyện kể dân gian bằng văn xuôi hay văn vần, mợn câu chuyện về đồ
vật,loài vật, cây cỏ hoặc chính con ngời để nói bóng gió kín đáo chuyện con
ngời, nhằm nêu lên bài học luân lý
- Các văn bản đà học :+ ch ngồi đáy giếng
+ Đeo nhạc cho mèo
+ Thầy bói xem voi
+ Chân tay tai mắt miệng
b. Văn bản: " ếch ngồi đáy giếng", " Thầy bói xem voi"
? Làm rõ các đặc điểm của truyện ngụ ngôn qua 2 văn bản trên
- Nghĩa đen của từng câu chuyện
- Bài häc rót ra ë tõng trun
- NhËn xÐt vỊ nghƯ thuật
2. Truyện cời
a. Khái niệm: Truyện cời là loại truyện kể về những cái đáng cời trong cuộc
sống nhằm tạo ra tiếng cời mua vui hoặc phê phán những thói h tật xấu trong
xà hội.
b. Tóm tắt các truyện cời đà học
- Treo biển
- Lợn cới áo mới
c Phân tích truyện " Lợn cới áo mới"
gợi ý: phân tích tình huống truyện
phân tích cái đáng cời, cời cái gì? vì sao cêi?
ph©n tÝch ý nghÜa cđa trun
ph©n tÝch nghƯ tht g©y cêi
18
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Bài tham khảo
Truyện này tiếng cời bật ra ở tình huống buồn cời. Hai anh hay khoe gặp
nhau và cùng khoe. Có cử chỉ nực cời. Anh này thì:" tất tởi chạy đến hỏi to".
Anh kia thì :"giơ ngay vạt áo bảo". Một anh thì khoe "con lợn cới" Một anh
lại khoe" cái áo mới". Anh nào cũng vừa hả hê vừa bực dọc! Hả hê vì ngời để
đợc dịp để khoe! Bực dọc vì đợi suốt một ngày mới có dịp để khoe" cái áo
mới". Bực dọc vì con lợn cới chạy đi đờng nào tìm cha ra!
Tiếng cời ở lợn cới áo mới là tiếng cời châm biếm thói khoe khoang. Và
đó cũng là bài học luân lý nhẹ nhàng mà sâu sắc: hay khoe khoang là lố bịch,
để lại tiếng cời cho thiên hạ!
Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Th ụng Phng
---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn 17/10/2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 11:
Danh từ, cụm danh từ
I. Mục tiêu cần đạt
- Củng cố và nâng cao kiÕn thøc vỊ danh tõ, cơm danh tõ: nhËn diện, phân loại
vào sơ đồ
-Thực hành đặt câu, dựng đoạn
II. Tổ chức ôn tập
1. Danh từ
a. Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm
GV yêu cầu HS lấy ví dụ bằng cách cho HS lên bảng thi tìm danh từ
Ví dụ: Lan, Huệ, Hồng, cỏ, hoa, xe đạp, ma, nắng, bÃo
b. Phân loại
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống, mỗi loại lấy một vÝ dơ
Danh tõ
Danh tõ chØ sù vËt
DT chung
DT riªng
Danh tõ chỉ đơn vị
DT chỉ đơn vị
tự nhiên
DT chỉ đơn vị
qui íc
chÝnh x¸c
chõng
19
íc
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
c. Chức vụ ngữ pháp của danh từ
- danh từ thờng làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ thờng có từ "là " đứng trớc
Ví dụ: Cái bút màu đen -> DT làm CN
Cô ấy là sinh viên -> DT làm VN
2. Cụm danh từ
a. Khái niệm: Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ làm trung tâm kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc đứng trớc hoặc đứng sau danh từ tạo thành
- Từ ngữ phụ thuộc đứng trớc thờng là số từ hoặc chỉ từ
- Từ ngữ phụ thuộc đứng sau thờng là chỉ từ.
b. Mô hình cấu tạo
GV yêu cầu HS lập mô hình cấu tạo, lấy ví dụ điền vào mô hình :
Phần phụ trớc
Phần trung tâm
Phần phụ sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Tất cả
những
con
gà
mái tơ
ấy
c. Phân biệt danh từ, cụm danh từ
- Từ cấu tạo chặt chẽ, không thêm một tiếng nào vào đợc
Cụm từ cấu tạo lỏng, xen tiếng vào đợc
- Đặt vào văn cảnh để phân biệt
3> Bài tập
Bài 1. Cho đoạn trích sau
" Ngời ta kể lại rằng.dày đặc các hình"
( Cây bút thần )
- Xác định các danh từ?
- Phân loại các danh từ vừa tìm đợc?
Bài 2. Cho các danh từ : đồ đạc, bụng dạ, cha mẹ
Đặt câu có các danh từ trên ở phần chủ ngữ?
Đặt câu có các danh từ trên ở phần vị ngữ?
3. Cho đoạn trích
" Một hôm, MÃ Lơnghoàng cung"
( Cây bút thần )
- Tìm cụm danh từ?
- Điền các cụm danh từ vào mô hình?
Bài 4.a. Đặt các cụm danh từ có trung tâm là những danh từ sau đây
nhân dân, mèo, đồng bào, xe, nớc, bàn ghế.
b. Nhận xét các phụ ngữ trớc và sau các danh từ đà cho?
Bài 5. Đặt 5 cụm danh từ có phụ ngữ là cụm chủ- vị ?
Bài 6. Viết một đoạn văn ngắn chủ đề bạn bè rồi xác định các danh từ, cụm
danh từ trong đoạn văn em vừa viÕt.
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt
20
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
TT: Nguyn Th ụng Phng
Ngày soạn 17/10/2014
Ngy dy: / /2014
Buổi 12:
Số từ, lợng từ, chỉ từ
I. Mục tiêu cần đạt
Củng cố và nâng cao khái niệm
Nhận diện phân tích trong những ngữ cảnh cụ thể, phân biệt chúng với nhau
Thực hành đặt câu, dựng đoạn
II. Tổ chức ôn tập
1. Số từ
a. Khái niệm: Số từ là những từ chỉ số lợng, số thứ tự cụ thể của sự vật mà ta
nói đến.Ví dụ:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-> Số lợng
Lần thứ ba thức dậy
Anh hốt hoảng giật mình
-> Số thứ tự
b. Vị trí:- Số từ chỉ số lợng đứng trớc danh từ
- Số từ chỉ số thứ tự đứng sau danh từ
c. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lợng
2. Lợng từ
a. Khái niệm: Lợng từ là những từ chỉ lợng ít hay nhiều
Ví dụ:
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Những là rày ớc mai ao
Mời lăm năm ấy biết bao nhiêu tình
b. Phân loại
- Lợng từ toàn thể là những từ chỉ toàn thể một sự vật hoặc toàn bộ mọi sự vật
đứng đầu cụm danh từ. Lợng từ có ý nghĩa toàn thể đứng đầu cụm danh từ bao
gồm các từ nh: tất cả, tất thảy, hết thảy, toàn bộ, cả.
- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối loại này thờng đứng ở vị trí thứ 2
trong cụm danh từ sau lợng từ chỉ toàn thể gồm ác từ nh: những, các, mọi,
mỗi, từng
Bài tập: Bài 1-> 5 sách " Một số kiến thức kĩ năng"
3. Chỉ từ
a. Khái niệm: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tợng để xác định
vị trí của sự vật hiện tợng trong không gian hoặc thời gian
- Các chỉ từ thờng gặp là: đâu, ®Êy, ®ã, nä, nµy, kia…
VÝ dơ
- " Nay ta ®a 50 con xuống biển, nàng đa 50 con lên núi chia nhau cai quản
các phơng"
Sông Thơng một dÃi nông sờ
Bên trông đầu nọ, bên chờ cuối kia
21
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
b. Chức vụ của chỉ từ
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ
Của ta trời đất đêm ngày
Núi kia đồi nọ sông này của ta
- Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu
Ghé mắt trông ngang thấy bảng treo
Kìa đền thái thú đứng cheo leo
Ví đây đổi phận làm trai đợc
Thì sự anh hùng há bấy nhiêu
- Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu
Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng
c.Vai trò của chỉ từ trong diễn đạt và biểu cảm
- Để tránh lặp từ dùng chỉ từ làm phép thế
Ví dụ: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một truyện thống quí báu
của ta.
- Tạo cảm xúc thẩm mĩ đặc sắc
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay
Bài tập :1. Tìm các chỉ từ trong truyện " Sự tích Hồ Gơm"
2. Tìm các chỉ từ trong truyện" Thạch Sanh" và thay bằng các từ ngữ thích hợp
------------------------------------------------------------Ngy thỏng nm 2014
Ký duyt
TT: Nguyn Thị Đông Phương
---------------------------------------------------------------
22
Năm học 2014-2015
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Buổi 13
Động từ, cụm động từ
I. Mục tiêu cần đạt
Nhận diện và phân biệt động từ, cụm động từ
Nhận diện trong ngữ cảnh, phân tích vào sơ đồ
Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến thức trên
II. Tổ chức ôn tập
1. Lý thuyết : Động từ, cụm động từ.
a. Động từ là gì: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Hỡi cô tát nớc bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
b. Kết hợp với đÃ,sẽ,đang,sắp,cũng,vẫn,hÃy,đừng,chớvề phía trớc động từ tạo
thành cụm động từ.
c. Chức vụ của động từ.
- Chủ yếu làm vị ngữ.
Ví dụ: Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
-Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ trên.
Ví dụ: Lao động là vẻ vang.
d. Cụm động từ là loại tổ hợp từ do một động từ làm trung tâm kết hợp với một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ: Tôi mở cửa, bạn lau bảng. Chúng ta cùng làm.
đ. Cấu tạo cụm động từ :
Phần phụ trớc
Phần trung tâm
Phần phụ sau
2. Bài tập :
BT1- 6 sách " Một số kiến thức kỹ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 6" Trang
50-51 , 56-58
Bài tập 2: Xác định cụm động từ trong các cụm từ sau:
-Vô cùng ngạc nhiên
- Hết sức sững sốt
- Khôi ngô tuấn tú vô cùng
-Tng bừng nhất kinh kỳ
- Khiếp sợ vô cùng
23
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
Bài tập 3: Viết một đoạn văn miêu tả lọ hoa trên bàn cô giáo trong đó có sử
dụng động từ , cụm ®éng tõ, tÝnh tõ , cơm tÝnh tõ.
D- Rót kinh nghiệm giờ dạy:
....
...............................................
........................................................................................................
&
Ngày
Buổi 14
Tính từ, cụm tính từ
I. Mục tiêu cần đạt
Nhận diện và phân biệt tính từ, cụm tính từ
Nhận diện trong ngữ cảnh, phân tích vào sơ đồ
Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến thức trên
II. Tổ chức ôn tập
24
Giỏo ỏn bi dng vn 6
Năm học 2014-2015
1. Lý thuyết : Tính từ, cụm tính từ.
a. Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.
Ví dụ: Tiếng việt của chúng ta rất giàu đẹp.
b. Tính từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành cụm tính từ.
Ví dụ: Hai vợ chồng ở với nhau rÊt h¹nh phóc.
c. CÊu t¹o cđa cơm tÝnh tõ .
Phần phụ trớc
Phần trung tâm
Phần phụ sau
2. Bài tập :
Bài tập1:Tìm tính từ trong đoạn thơ sau:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng làng.
Bài tập2: Đặt 5 câu có tính từ.
Bài tập3: Tìm các cụm tính từ trong các câu sau:
Bài tập4: Xác định các cụm tính từ trong các cụm từ sau:
-Vô cùng ngạc nhiên
-Hết sức sững sốt
-Khôi ngô tuấn tú vô cùng
-Tng bừng nhất kinh kỳ
- Khiếp sợ vô cùng
D- Rút kinh nghiƯm giê d¹y:
…………………………………………………………………………….………...
……………………………………………………………………...............................................
........................................................................................................
25