Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 17 vùng trung du và miền núi bắc bộ cực HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 16 trang )





Giáo viên : Trần Trung Hiếu

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 20 – Bài 17

I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:

THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
NHÓM 2
NHÓM 3
Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh
tế của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Quan sát H17.1 nêu đặc điểm chung về điều kiện tự
nhiên ( địa hình,khí hậu,khoáng sản ) của vùng ?
Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống ở vùng TD& MNBB.


ĐẬP THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
Sông Đà có lưu vực cao, lòng sông rất dốc, nhiều thác ghềnh đã tạo nên nguồn
thuỷ năng lớn nhất Việt Nam ( 33 tỉ kwh, chiếm hơn 30% tổng tiềm năng thuỷ
điện cả nước).

Hình 17.1.Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế
Đông Bắc - Núi trung bình và núi thấp.
- Các dãy núi hình cánh cung.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa
đông lạnh.
- Khai thác khoáng sản (than, sắt,
apatit )
- Phát triển nhiệt điện ( Uông Bí)
- Trồng rừng, cây công nghiệp,dược
liệu, rau quả
- Du lịch sinh thái: Sa Pa, Ba Bể
- Kinh tế biển: thuỷ sản, du lịch
Tây Bắc - Núi cao, địa hình hiểm trở.
- Các dãy núi hướng Tây Bắc –
Đông Nam
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa
đông ít lạnh hơn.
- Phát triển thuỷ điện ( Hoà Bình,
Sơn La)
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu
năm.
- Chăn nuôi gia súc lớn.
B NG 17.1: ĐI U KI N T NHIÊN VÀ TH M NH KINH T TD&MNBBẢ Ề Ệ Ự Ế Ạ ẾỞ

Đường Giao thông
Chặt phá rừng
Lũ quét tại Yên Bái 2008
Sạt lở đất

CHỢ VÙNG CAO


Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002
Tiêu chí Đv tính Đông Bắc Tây Bắc Cả nước
Mật độ dân số Người/km
2
136 63 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số.
% 1,3 2.2 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo % 17,1 17,1 13,3
Thu nhập bình quân đầu
người một tháng.
Nghìn
đồng
210,0 210,0 295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ. % 89,3 73.3 90,3
Tuổi thọ trung bình. Năm 68,2 65,9 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị. % 17,3 12,9 23,6
CH: Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc.

RUỘNG BẬC THANG

NUÔI BÒ SỮA TRÊN CAO NGUYÊN MỘC CHÂU

Theo em ở trung du và miền núi Bắc Bộ
có dân tộc nào sinh sống?
H’mông
Người Dao
Người Kinh
Người Tày

Người Thái
Người Nùng

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
Tiết 20 – Bài 17
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
-
- Đặc điểm:
+ Địa hình cao bị cắt xẻ mạnh
+ Khí hậu có mùa đông lạnh
+ Nhiều loại khoáng sản:than,sắt.kẽm…
+ Trữ lượng thủy năng dồi dào.
- Thuận lợi:
+ TNTN phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn:
+Địa hình bị chia cắt,thời tiết diễn biến thất thường.
+ Khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tap…

II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
-
a/Vị trí địa lý: -Là vùng lãnh thổ phía Bắc đất nước
-B giáp TQ, T giáp Lào, ĐN giáp vịnh BB, N giáp ĐBSH và BTB
b/ lãnh thổ: -Chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển
dài.
c/Ý nghĩa :Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.

III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:

Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú

hầu hết các địa phương.

- Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ
phát triển dân cư, xã hội.

- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải
thiện.

×