Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Giáo án vật lí 9 - cả năm(soạn theo chương trình mới có giảm tải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.88 KB, 200 trang )

Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 1
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
III. Tiến trình tổ chức day - học:


1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)
- Đầu chương nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải
thích
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí
nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
GV: quan sát giúp đỡ HS
(15’)
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
SGK
2. Tiến hành thí nghiệm:
C1:
Kết quả
đo
Hiệu
điện thế
Cường độ
dòng điện
Trường THCS Mỹ Châu Trang
1
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết

quả của các nhóm
HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế
Lần đo (V) (A)
1 0 0
2 1.5 0.3
3 3 0.6
4 4.5 0.9
5 6 1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn thì cường
độ dòng điện cũng tăng (giảm)
Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của I vào U.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế
HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị
theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
(10’)
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế.

1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc
tạo độ O
C2:
2. Kết luận:
SGK_tr 5
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
(10’)
5’
III. Vận dụng.
C3:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A
C4:
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)

Cường độ
dòng điện
(A)
1 2.0 0.1
2 2.5 0.125
3 4.0 0.2
Trường THCS Mỹ Châu Trang
2
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5
4 5.0 0.25
5 6.0 0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.

5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Các loại dây điện trở, bảng tính
I
U
theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
     
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
Trường THCS Mỹ Châu Trang
3
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Các loại điện trở
2. Học sinh:
- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính
I
U
theo kết quả của bảng
1 và bảng 2.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
HS: thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
GV: cho HS quan sát các điện trở thực
tế và giải thích định nghĩa về điện
trở
(15’)
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn:
C1:
- bảng 1:
=
I
U
- bảng 2:
20=
I
U
C2:
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I
không thay đổi
- đối với hai dây dẫn khác nhau
thì U/I là khác nhau
2. Điện trở:
I
U
R =
gọi là điện trở của dây dẫn
- đơn vị của điện trở là Ôm, kí
hiệu là Ômega (


)
Trường THCS Mỹ Châu Trang
4
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó
nêu ý nghĩa của điện trở
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
với
A
V
1
1
1 =Ω
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh
luật Ôm và giải thích
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu
định luật
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
(5’)
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:
R
U
I =

:U
hiệu điện thế
:I
cường độ dòng điện
:R
điện trở của dây dẫn
2. Phát biểu định luật:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
(10’)
III. Vận dụng.
C3: từ
RIU
R
U
I .=⇒=
thay số:
)(612.5,0 VU ==
C4: ta có
21

UU =
nên
3
.
.
1
2
21
21
2
1
===
R
R
UR
RU
I
I
(lần)
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn
thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
Trường THCS Mỹ Châu Trang
5
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:

Trần Đình Điểm
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
\
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 3
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:
- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
2. Học sinh:

- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.
Trường THCS Mỹ Châu Trang
6
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
- Báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt
vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
R
U
I =
:U
hiệu điện thế
:I
cường độ dòng điện
:R
điện trở của dây dẫn
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nội dung và trình tự
thực hành.
GV: hướng dẫn HS các bước thực

hành
HS: nắm bắt thông tin
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS
cách sử dụng
HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp
ráp thí nghiệm
(7’)
I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. vẽ sơ đồ của mạch điện
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I tương
ứng
4. hoàn thành báo cáo
Hoạt động 2: Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.
28’
II. Thực hành.
Mẫu : Báo cáo thực hành
Trường THCS Mỹ Châu Trang
7
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực

hành của các nhóm.
4. Củng cố: (4’ )
- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6

, 10

, 16

Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6

, 10

, 16

III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
8
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong
đoạn mạch nối tiếp.

HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
(10’)
I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch
nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
21
III ==
(1)
21
UUU +=
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
C1: R
1
, R
2

và ampe kế được mắc
nối tiếp với nhau
C2: ta có
2
2
1
1
21
R
U
R
U
II =⇔=
2
1
2
1
R
R
U
U
=⇒
(3)
Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông
tin về điện trở tương đương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
( 15’)
7’
II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương:
SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp:
C3:
21
RRR
td
+=
3. Thí nghiệm kiểm tra:
4. Kết luận:
SGK
Trường THCS Mỹ Châu Trang
9
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG

HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5
(10’)
III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không
sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt
thì 2 đèn không sáng vì mạch
điện bị hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động vì
mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
)(402020
2112
Ω=+=+= RRR
khi có thêm điện trở R
3
nt R
12
:
)(602040

312123
Ω=+=+= RRR
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

     
Trường THCS Mỹ Châu Trang
10
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Ngày giảng:
Lớp:
91

92

93
Tiết: 5
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
R
1
= 10

; R

12
= 15

. Hỏi R
2
bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R
1
nt R
2
nên ta có:
11222112
RRRRRR −=⇒+=
thay số ta được:
Ω=−= 51015
2
R
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch
song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2
(10’)
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
11
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:

Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
21
III +=
(1)
21
UUU ==
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song với
nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn
mạch này
C2: ta có:
221121
RIRIUU =⇔=
1

2
2
1
R
R
I
I
=⇒
Hoạt động 2: Điện trở tương
đương.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK
(15’)
7’
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song:
C3: với
2

2
1
1
21
R
U
R
U
R
U
III
td
+=⇔+=

21
21
111
RRR
UUU
td
+=⇒==
hay
21
21
.
RR
RR
R
td
+

=
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
(10’)
III. Vận dụng.
Trường THCS Mỹ Châu Trang
12
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5

6’
C4: đèn và quạt được mắc song song với
nhau
- nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động bình thường vì vẫn có dòng
điện chạy qua.
C5:

-
21
21
12
.
RR
RR
R
+
=
thay số ta được
3030
30.30
12
+
=R

Ω=⇒ 15
td
R
-
Ω=
+
=
+
= 10
3015
30.15
.
312

312
123
RR
RR
R
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại kiến thức của định luận Ôm
Máy tính bỏ túi.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

     
Ngày giảng:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
13
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Lớp:
91

92
93

Tiết: 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bài tập + đáp án
2. Học sinh:
- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm bài 1
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác

nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
(10’)
Bài 1:
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
AB
AB
AB
AB
AB
AB
I
U
R
R
U
I =⇒=
thay số ta được:
)(12
5,0
6
Ω==
AB
R
b, vì R
1
nt R
2
nên ta có:

1221
RRRRRR
ABAB
−=⇒+=
thay số ta được:
)(7512
2
Ω=−=R
Hoạt động 2: Làm bài 2
(10’)
Bài 2:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
14
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
a, vì R
1
// R
2
nên ta có:

21
UUU
AB
==

)(1210.2,1.
111
VRIU ===
vậy
)(12 VU
AB
=
b, ta có:
2
2
2
2
2
2
I
U
R
R
U
I =⇒=
mà:
)(12
12
VUU ==
;

)(6,02,18,1
12
AIII
AB
=−=−=
nên ta được:
)(20
6,0
12
2
Ω==R
Hoạt động 3: Làm bài 3
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
(20’)
Bài 3:
a, vì R
2
// R
3
nên ta có:

)(15
3030
30.30
.
32
32
23
Ω=
+
=
+
=
RR
RR
R
vì R
1
nt R
23
nên ta có:
)(301515
231123
Ω=+=+= RRR
b, ta thấy I
1
= I
AB
nên ta có:
)(4,0
30

12
1
A
R
U
I
AB
AB
===
ta có: U
2
= U
3
; R
2
= R
3
nên I
2
= I
3

mà I
2
+ I
3
= I
1

vậy I

2
= I
3
= 02 (A)
4. Củng cố: (3’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
15
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
     
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 7

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
16
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (0’)
- Bài dài nên không kiểm tra.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng
tới điện trở của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này
(5’)
I. Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một trong
những yếu tố khác nhau.
- chiều dài khác nhau
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho kết quả của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả
của các nhóm thu được
HS: đưa ra nhận xét chung về phần

này
GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk
(25’)
15’
II. Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
C1:
dây dài
l
thì có điện trở là
R
dây dài
l2
thì có điện trở là
R2
dây dài
l3
thì có điện trở là
R3
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Bảng 7.1
* Nhận xét:
dự đoán ở C1 là đúng
3. Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
(10’)
III. Vận dụng.
C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng
lên thì điện trở của dây dẫn
cũng tăng theo do đó cường độ
dòng điện qua đèn yếu đi và
đèn sáng yếu hơn
Trường THCS Mỹ Châu Trang
17
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
5’
C3:
Ω===⇒= 20
3,0
6
I

U
R
R
U
I
cứ dây dài
m4
thì có điện trở
Ω2

dây dài
m40
thì có điện trở
Ω20
C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với
chiều dài nên ta có:
4
25,0
1
1
2
1
2
2
1
====
l
l
R
R

I
I
(lần)
vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây
dẫn thứ nhất là 4 lần.
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
\
\
Trường THCS Mỹ Châu Trang
18
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Ngày giảng:
Lớp:
91


92
93
Tiết: 8
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ T
G

NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
(5
’)
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây dẫn.
C1:
2
2111
2
2
R
R
RRRR
=⇒=+=
Trường THCS Mỹ Châu Trang
19
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ T
G
NỘI DUNG
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa

điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS
làm thí nghiệm kiểm tra.
3
31111
3
3
R
R
RRRRR
=⇒=++=
C2: điện trở của các dây dẫn cùng
chiều dài và được làm từ một loại
vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện
Hoạt động 2: Thí nghiệm.
HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
(1
5)
II. Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 8.1
* Nhận xét:
2
1
1

2
1
2
R
R
d
d
S
S
==
=> dự đoán là chính xác
* Kết luận:
SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
(1
5’
)
7’
III. Vận dụng.
C3:
1212

RRSS <⇒>
C4:
2
11
2
2
1
1
2
.
S
SR
R
R
R
S
S
=⇒=
thay số:
Ω== 1,1
5,2
5,0.5,5
2
R
C5*:
1212
2
1
2
1

RRll =⇒=
(1)
1212
5
1
5 RRSS =⇒=
(2)
từ (1) và (2) ta thấy
12
10
1
RR =
thy số ta
được:
Ω== 50500
10
1
2
R
Trường THCS Mỹ Châu Trang
20
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ T
G
NỘI DUNG
câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
GV: hướng dẫn HS trả lời C6

HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức
là giảm đi 4 lần) thì
Ω=120
1
R
(cũng
giảm đi 4 lần) lúc này với
Ω= 30
1
R

ta có:
2
11
2
1
2
2
1
.
R
SR
S
S
S
R
R

=⇒=
thay số ta có:
2
2
13,0
45
2,0.30
mmS ==
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 9
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
21
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện

trở vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
(15’)
I. Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây
dẫn có cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhưng vật liệu khác
nhau.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
SGK
Hoạt động 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
(10’)
II. Điện trở suất-công thức điện
trở
1. Điện trở suất:
SGK

C2:
R
constantan
= 0,5.10
-6
Trường THCS Mỹ Châu Trang
22
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3
GV: nêu thông tin về công thức tính
điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
7’
2. Công thức điện trở:
C3:
3. Kết luận:
S
l
R .
ρ
=
:R

điện trở
:
ρ
điển trở suất
:l
chiều dài dây dẫn
:S
tiết diện dây dẫn
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6
(10’)
III. Vận dụng.
C4: ta có:
)(10.785.0.
262
mrS

==
π
vậy điện trở của dây đồng là:

Ω===


09,0
10.785,0
4
10.7,1.
6
8
S
l
R
ρ
C5:
- R = 5,6.10
-2

- R = 0,8

- R = 3,4

C6: từ
2
.
.
r
l
S
l
R

π
ρρ
==
ta có:
)(035,0
10.5,5
10.5,0.14,3.25
8
622
m
rR
l
===


ρ
π
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Trường THCS Mỹ Châu Trang
23
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số

3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….

     
Ngày giảng:
Lớp:
91

92
93
Tiết: 10
BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than

3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Trường THCS Mỹ Châu Trang
24
Gi¸o ¸n: VËt lÝ 9 Người soạn:
Trần Đình Điểm
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
2. Kiểm tra: (15’)
Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01

, hỏi dây đồng này có
đường kính là bao nhiêu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
Hoạt động 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
HS: làm TN và thảo luận với C5 +
C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5 + C6
(15’)
7’
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của biến trở:
C1:
quan sát biến trở
C2: dịch chuyển con chạy C thì
điện trở của biến trở thay đổi vì
số vòng dây thay đổi làm chiều
dài dây dẫn cũng thay đổi theo
C3: khi điện trở của biến trở thay
đổi thì làm cho điện trở của cả
mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: dịch chuyển con chạy làm cho
điện trở của biến trở thay đổi
kéo theo điện trở của mạch

điện cũng thay đổi theo.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dòng điện:
C5:
C6: khi dịch chuyển con chạy ra
xa N thì điển trở của biến trở
và của mạch điện giảm nên đèn
sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì
con chạy ở điểm M vì khi đó
điện trở của biến trở và của
mạch điện là nhỏ nhất
3. Kết luận:
SGK
Trường THCS Mỹ Châu Trang
25

×