Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

thời đại của chất dẻo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.84 KB, 47 trang )





THỜI ĐẠI CỦA CHẤT
THỜI ĐẠI CỦA CHẤT
DẺO
DẺO

I. Tổng quan về chất dẻo:
I. Tổng quan về chất dẻo:

Theo định nghĩa,
Theo định nghĩa,
chất dẻo là loại vật liệu có thể biến dạng
chất dẻo là loại vật liệu có thể biến dạng
mà không bị phá huỷ và có thể định hình với áp lực thấp
mà không bị phá huỷ và có thể định hình với áp lực thấp
nhất
nhất
. Chất dẻo có thể có một số tinh thể và có tất cả các loại
. Chất dẻo có thể có một số tinh thể và có tất cả các loại
cấu trúc và hình thái cấu tạo (thẳng, nhánh…). Chúng có
cấu trúc và hình thái cấu tạo (thẳng, nhánh…). Chúng có
thể ở dạng nhiệt dẻo hoặc dạng nhiệt rắn.
thể ở dạng nhiệt dẻo hoặc dạng nhiệt rắn.

Nhóm vật liệu này ban đầu được các nhà khoa học tìm
Nhóm vật liệu này ban đầu được các nhà khoa học tìm
ra để
ra để


thay thế
thay thế
dần cho các vật liệu thiên nhiên đang dần bị
dần cho các vật liệu thiên nhiên đang dần bị
thiếu hụt, nhưng thực tế thì chúng đã vượt các vật liệu thiên
thiếu hụt, nhưng thực tế thì chúng đã vượt các vật liệu thiên
nhiên về cả sản lượng và chất lượng để trở thành vật liệu
nhiên về cả sản lượng và chất lượng để trở thành vật liệu
không thay thế được
không thay thế được
, thâm nhập vào mọi ngành công
, thâm nhập vào mọi ngành công
nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, y tế, văn
nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, y tế, văn
hoá cũng như trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của mỗi
hoá cũng như trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của mỗi
người.
người.


Cho tới năm 1995,sản lượng chất dẻo gia công ở nước
Cho tới năm 1995,sản lượng chất dẻo gia công ở nước
ta đạt 25000 tấn với giá trị sản lượng trên 400 triệu
ta đạt 25000 tấn với giá trị sản lượng trên 400 triệu
đôla Mỹ.
đôla Mỹ.

Trong đó là sự phát triển mạnh của sản xuất và sử
Trong đó là sự phát triển mạnh của sản xuất và sử
dụng là các sản phẩm bao bì: Nếu chỉ tính riêng bao

dụng là các sản phẩm bao bì: Nếu chỉ tính riêng bao
PP, năm 1989 mới sản xuất được 18triệu bao bì thì
PP, năm 1989 mới sản xuất được 18triệu bao bì thì
năm 1996 đã lên tới 100triệu bao. Túi đựng màng PE
năm 1996 đã lên tới 100triệu bao. Túi đựng màng PE
trở thành không thể thiếu của " văn hoá thương
trở thành không thể thiếu của " văn hoá thương
mại". Sản lượng bao bì cho các loại bánh kẹo, màng
mại". Sản lượng bao bì cho các loại bánh kẹo, màng
OPP, màng complex (nhiều lớp) bằng các chất lượng
OPP, màng complex (nhiều lớp) bằng các chất lượng
chất dẻo khác nhau xuất hiện phổ biến với mẫu mã
chất dẻo khác nhau xuất hiện phổ biến với mẫu mã
khá đa dạng. Các chai lọ PVC hoặc PET được sử
khá đa dạng. Các chai lọ PVC hoặc PET được sử
dụng đựng nước giải khát, dầu ăn, mĩ phẩm, các sản
dụng đựng nước giải khát, dầu ăn, mĩ phẩm, các sản
phẩm thùng, xô, chậu hay rổ rá…dùng trong sinh
phẩm thùng, xô, chậu hay rổ rá…dùng trong sinh
hoạt gia đình được sản xuất ở rất nhiều cơ sở với quy
hoạt gia đình được sản xuất ở rất nhiều cơ sở với quy
mô lớn đã đáp ứng rất tốt nhu cầu của người dân.
mô lớn đã đáp ứng rất tốt nhu cầu của người dân.


Năm 1940, cao su tổng hợp nhiệt- dẻo neopren ra đời dùng
Năm 1940, cao su tổng hợp nhiệt- dẻo neopren ra đời dùng
làm xăm lốp ô tô, đánh dấu đánh dấu sự sa sút thời hoàng
làm xăm lốp ô tô, đánh dấu đánh dấu sự sa sút thời hoàng
kim của cao su thiên nhiên. Năm 1945, các loại tất dài bằng

kim của cao su thiên nhiên. Năm 1945, các loại tất dài bằng
ni-lon xuất hiện cho tất bằng lụa và dùng để làm dù cho phi
ni-lon xuất hiện cho tất bằng lụa và dùng để làm dù cho phi
công trong chiến tranh thế giới thứ hai. Năm 1946,
công trong chiến tranh thế giới thứ hai. Năm 1946,
polyetilen ra đời được dùng để làm lọ đựng sữa chua ở Mỹ,
polyetilen ra đời được dùng để làm lọ đựng sữa chua ở Mỹ,
lấn chỗ của thuỷ tinh. Năm 1950, xuất hiện các đĩa hát vi
lấn chỗ của thuỷ tinh. Năm 1950, xuất hiện các đĩa hát vi
rãnh polyclovinyl và đồ dùng bằng fomica. Năm 1960, người
rãnh polyclovinyl và đồ dùng bằng fomica. Năm 1960, người
ta dùng chai bằng PVC để đựng nước khoáng bán trên thị
ta dùng chai bằng PVC để đựng nước khoáng bán trên thị
trường cho tới năm 1976, xuất hiện thêm chai bằng PET.
trường cho tới năm 1976, xuất hiện thêm chai bằng PET.
Năm 1965, teflon- chất chống bám dính được sản xuất làm
Năm 1965, teflon- chất chống bám dính được sản xuất làm
các sản phẩm chống dính như chảo,nồi…Năm 1985,
các sản phẩm chống dính như chảo,nồi…Năm 1985,
polycacbonat là một chất dẻo chống va đập tốt dùng để chế
polycacbonat là một chất dẻo chống va đập tốt dùng để chế
tạo tấm lá chắn, vách ngăn chịu lực…
tạo tấm lá chắn, vách ngăn chịu lực…

II. Tên thương mại, đặc điểm và ứng dụng
II. Tên thương mại, đặc điểm và ứng dụng
của một số loại chất dẻo thường gặp:
của một số loại chất dẻo thường gặp:



Loại vật liệu
Loại vật liệu


Tên thương mại
Tên thương mại


Tính chất
Tính chất
Ứng dụng điểm
Ứng dụng điểm
hình
hình


Dạng nhiệt dẻo
Dạng nhiệt dẻo


Acrylonitril-
Acrylonitril-
butadienstyren
butadienstyren
(ABS)
(ABS)
Marbon cycolac
Marbon cycolac
Lustan
Lustan

Abson
Abson
Độ bền cao, bền
Độ bền cao, bền
nhiệt, tính chất điện
nhiệt, tính chất điện
tốt. Cháy và tan
tốt. Cháy và tan
trong một số dung
trong một số dung
môi
môi
Đệm lót tủ lạnh,
Đệm lót tủ lạnh,
dụng cụ làm vườn,
dụng cụ làm vườn,
đồ chơi…
đồ chơi…
Acrylic
Acrylic
(polymetylmet
(polymetylmet
acrilat, PMMA)
acrilat, PMMA)
LucitePlexiglass
LucitePlexiglass
Truyền ánh sáng,
Truyền ánh sáng,
bền với thời tiết,
bền với thời tiết,

tính chất cơ trung
tính chất cơ trung
bình.
bình.
Kính, cửa, dụng cụ
Kính, cửa, dụng cụ
đo đạc
đo đạc
Flocacbon (PTFE hay
Flocacbon (PTFE hay
TFE)
TFE)
Teflon TFEHalon
Teflon TFEHalon
TFE
TFE
Trơ trong hầu hết
Trơ trong hầu hết
cácmôi trường,hệ số
cácmôi trường,hệ số
ma sát nhỏ, tính
ma sát nhỏ, tính
chảy kém
chảy kém
Chất bịt chống ăn
Chất bịt chống ăn
mòn, đường ống,
mòn, đường ống,
màng chống dinh,
màng chống dinh,

chi tiết điện tử…
chi tiết điện tử…

Polyamit (PA)
Polyamit (PA)
Nylon
Nylon
Zytel
Zytel
Plaskon
Plaskon
Độ bền cơ học
Độ bền cơ học
tốt, bền ma sát,
tốt, bền ma sát,
hút nước và một
hút nước và một
số chất lỏng khác
số chất lỏng khác
Bàn chải, vỏ bọc
Bàn chải, vỏ bọc
dây cáp…
dây cáp…
Polycacbonat
Polycacbonat
(PC)
(PC)
Merlon
Merlon
Lexan

Lexan
Kính thước ổn
Kính thước ổn
định, hút ít nước,
định, hút ít nước,
trong suốt, độ bền
trong suốt, độ bền
va đập tốt, chịu
va đập tốt, chịu
hoá chất trung
hoá chất trung
bình.
bình.
Kính, chụp đèn…
Kính, chụp đèn…
Polyetylen (PE)
Polyetylen (PE)
Alathon
Alathon
Petrothene
Petrothene
Hi-fax
Hi-fax
Bền hoá chất và
Bền hoá chất và
cách điện, mềm
cách điện, mềm
dẻo và có hệ số
dẻo và có hệ số
ma sát thấp,độ

ma sát thấp,độ
bền cơ học không
bền cơ học không
cao và chịu thời
cao và chịu thời
tiết yếu.
tiết yếu.
Chai lọ mềm dẻo,
Chai lọ mềm dẻo,
đồ chơi, khay
đồ chơi, khay
đựng đá, màng
đựng đá, màng
bao gói…
bao gói…

Polypopylen (PP)
Polypopylen (PP)
Pro-fax
Pro-fax
Tenite
Tenite
Moplen
Moplen
Bền với sự thay đổi
Bền với sự thay đổi
nhiệt độ, tính chất
nhiệt độ, tính chất
điện và nhiệt tốt,
điện và nhiệt tốt,

bền với hoá chất, rẻ,
bền với hoá chất, rẻ,
chịu tia tử ngoại
chịu tia tử ngoại
kém.
kém.
Chai lọ có thể thanh
Chai lọ có thể thanh
trùng, màng bao
trùng, màng bao
gói, vỏ tivi,valy, túi
gói, vỏ tivi,valy, túi
xách…
xách…
Polystiren (PS)
Polystiren (PS)
Styron
Styron
Luxtrex
Luxtrex
Rexolite
Rexolite
Tính chất điện và
Tính chất điện và
quang tốt, ổn định
quang tốt, ổn định
kích thước và chịu
kích thước và chịu
nhiệt tốt,tương đối
nhiệt tốt,tương đối

rẻ.
rẻ.
Đồ chơi, bảng điện,
Đồ chơi, bảng điện,
dụng cụ gia đình…
dụng cụ gia đình…
Vinyl (PVC)
Vinyl (PVC)
PVC,
PVC,
Pliovic
Pliovic
Saran,
Saran,
Tygon
Tygon
Vật liệu có nhiều
Vật liệu có nhiều
ứng dụng
ứng dụng
Đường ống, bọc dây
Đường ống, bọc dây
điện, chai lọ
điện, chai lọ
Polyeste (PTE)
Polyeste (PTE)
Mylar
Mylar
Celanar
Celanar

Dacron
Dacron
Bền với độ
Bền với độ
ẩm,axit,chất béo,
ẩm,axit,chất béo,
dung môi
dung môi


Vải sợi, …
Vải sợi, …

Dạng nhiệt rắn
Dạng nhiệt rắn


Epoxy
Epoxy
Epon
Epon
Epi- rez
Epi- rez
Araldite
Araldite
Có độ bền cơ và
Có độ bền cơ và
chống ăn mòn, kích
chống ăn mòn, kích
thước ổn định,bám

thước ổn định,bám
dính tốt,tính dẫn
dính tốt,tính dẫn
điện
điện
Vật liệu đúc, keo
Vật liệu đúc, keo
dán, sơn bảo vệ,vật
dán, sơn bảo vệ,vật
liêu compozit
liêu compozit
Phenolic
Phenolic
Bakelite
Bakelite
Durez
Durez
Resinox
Resinox
Trộn hợp với nhiều
Trộn hợp với nhiều
loại nhựa và chất
loại nhựa và chất
độn, rẻ,độ ổn định
độn, rẻ,độ ổn định
kích thước.
kích thước.
Bọc các moto,vỏ
Bọc các moto,vỏ
điện thoại, dụng cụ

điện thoại, dụng cụ
điện.
điện.
Polyeste
Polyeste
Selectron
Selectron
Laminac
Laminac
Paraplex
Paraplex
Tính dẫn điện
Tính dẫn điện
tốt,rẻ,dùng được ở
tốt,rẻ,dùng được ở
nhiệt độ trên nhiệt
nhiệt độ trên nhiệt
độ phòng.
độ phòng.
Mặt nạ, compozit,
Mặt nạ, compozit,
một số chi tiết ôtô,
một số chi tiết ôtô,
ghế, quạt
ghế, quạt
Silicon
Silicon
Nhựa DC
Nhựa DC
Tính chất điện tốt,

Tính chất điện tốt,
trơ với hoá chất
trơ với hoá chất
nhưng dễ bị hơi
nhưng dễ bị hơi
nước tác dụng,chịu
nước tác dụng,chịu
nhiệt tốt.
nhiệt tốt.
Chất dẻo lớp, cách
Chất dẻo lớp, cách
điện ở nhiệt độ cao.
điện ở nhiệt độ cao.

III.Một số loại chất dẻo thường gặp:
III.Một số loại chất dẻo thường gặp:

III.1. Polyethylene terephthalate - kí hiệu PET hay
III.1. Polyethylene terephthalate - kí hiệu PET hay
PETE
PETE

Công thức cấu tạo của nhựa PET:
Công thức cấu tạo của nhựa PET:


Polyethylene terephthalate ( được gọi tắt là PET, PETE) là
Polyethylene terephthalate ( được gọi tắt là PET, PETE) là
loại nhựa nhiệt dẻo thuộc loại nhựa polyester và được sử
loại nhựa nhiệt dẻo thuộc loại nhựa polyester và được sử

dụng trong tổng hợp tơ sợi, vật dụng đựng đồ uống, thức ăn,
dụng trong tổng hợp tơ sợi, vật dụng đựng đồ uống, thức ăn,
và các loại chất lỏng khác; có thể ép phun để tạo hình, trong
và các loại chất lỏng khác; có thể ép phun để tạo hình, trong
kĩ nghệ thường kết hợp với xơ thuỷ tinh.
kĩ nghệ thường kết hợp với xơ thuỷ tinh.



Ngành công nghiệp polyester chiếm khoảng 18% sản lượng
Ngành công nghiệp polyester chiếm khoảng 18% sản lượng
polymer trên thế giới và là thứ ba sau khi polyethylene (PE)
polymer trên thế giới và là thứ ba sau khi polyethylene (PE)
và polypropylen (PP). Hầu hết ngành công nghiệp PET trên
và polypropylen (PP). Hầu hết ngành công nghiệp PET trên
thế giới là tổng hợp sợi (chiếm 60%) cung cấp cho khoảng
thế giới là tổng hợp sợi (chiếm 60%) cung cấp cho khoảng
30% nhu cầu của thế giới. Trong lĩnh vực vải sợi, PET được
30% nhu cầu của thế giới. Trong lĩnh vực vải sợi, PET được
ứng dụng làm polyester kết hợp với cotton.
ứng dụng làm polyester kết hợp với cotton.

PET được sản xuất dưới tên thương mại Arnite, Impet
PET được sản xuất dưới tên thương mại Arnite, Impet
và Rynite, Ertalyte, Hostaphan, Melinex và Mylar films, và
và Rynite, Ertalyte, Hostaphan, Melinex và Mylar films, và
Dacron, Diolen, Terylene và Trevira fibers.
Dacron, Diolen, Terylene và Trevira fibers.



Tuỳ thuộc vào quá trình xử lý nhiệt mà PET có thể
Tuỳ thuộc vào quá trình xử lý nhiệt mà PET có thể
tồn tại ở hai dạng: vô định hình ( trong suốt ) và ở
tồn tại ở hai dạng: vô định hình ( trong suốt ) và ở
dạng kết tinh (màu trắng đục ). Các vật liệu có thể
dạng kết tinh (màu trắng đục ). Các vật liệu có thể
trong suốt semicrystalline (hạt kích thước <500 nm)
trong suốt semicrystalline (hạt kích thước <500 nm)
hoặc đục và trắng (hạt kích thước lên đến một vài
hoặc đục và trắng (hạt kích thước lên đến một vài
micron) tùy thuộc vào cấu trúc tinh thể và kích thước
micron) tùy thuộc vào cấu trúc tinh thể và kích thước
hạt monomer của nó (bis-β-hydroxyterephthalate)
hạt monomer của nó (bis-β-hydroxyterephthalate)
được tổng hợp bởi phản ứng ester hóa giữa axit
được tổng hợp bởi phản ứng ester hóa giữa axit
terepthalic và ethylene glycol tạo ra nước, hoặc phản
terepthalic và ethylene glycol tạo ra nước, hoặc phản
ứng transester hóa giữa ethylene glycol và dimethyl
ứng transester hóa giữa ethylene glycol và dimethyl
terepthalate với methanol là sản phẩm.Sự polymer
terepthalate với methanol là sản phẩm.Sự polymer
hóa được tiến hành bởi một quá trình đa trùng ngưng
hóa được tiến hành bởi một quá trình đa trùng ngưng
của các monomer (ngay lập tức sau quá trình ester
của các monomer (ngay lập tức sau quá trình ester
hóa hoặc transester hóa ) với ethylene glycol là sản
hóa hoặc transester hóa ) với ethylene glycol là sản
phẩm (ethylene glycol được thu hồi trong sản xuất ).
phẩm (ethylene glycol được thu hồi trong sản xuất ).


III.1.1 Một số tính chất của PET
III.1.1 Một số tính chất của PET



III.1.1.1
III.1.1.1
Bảng thông tin về PET
Bảng thông tin về PET

III.1.1.2
III.1.1.2
Độ nhớt
Độ nhớt
:
:

Một trong những tính chất quan trọng của PET là
Một trong những tính chất quan trọng của PET là
độ nhớt. Độ nhớt nội tại của một vật liệu được đo
độ nhớt. Độ nhớt nội tại của một vật liệu được đo
bằng deciliters/ gam (dl/g) phụ thuộc vào độ dài của
bằng deciliters/ gam (dl/g) phụ thuộc vào độ dài của
mạch polymer. Độ dài mạch polymer càng dài, độ
mạch polymer. Độ dài mạch polymer càng dài, độ
rắn càng cao, nên độ nhớt càng cao. Độ dài của một
rắn càng cao, nên độ nhớt càng cao. Độ dài của một
polymer được điều chỉnh thông qua quá trình
polymer được điều chỉnh thông qua quá trình

polyme hoá. Độ nhớt nội tại của PET là:
polyme hoá. Độ nhớt nội tại của PET là:

Dạng sợi: 0,6 dl/l.
Dạng sợi: 0,6 dl/l.

Dạng màng mỏng:0,65dl/l.
Dạng màng mỏng:0,65dl/l.

Chai lọ: 0,76- 0,84dl/l.
Chai lọ: 0,76- 0,84dl/l.

III.1.1.3
III.1.1.3
Độ ẩm
Độ ẩm
:
:

PET có khả năng hút ẩm. Khi bị ẩm, trong quá
PET có khả năng hút ẩm. Khi bị ẩm, trong quá
trình gia công PET, sự thủy phân sẽ diễn ra tại bề
trình gia công PET, sự thủy phân sẽ diễn ra tại bề
mặt tiếp xúc giữa nước và PET, nguyên nhân này
mặt tiếp xúc giữa nước và PET, nguyên nhân này
làm giảm phân tử lượng của PET (hay độ nhớt) và
làm giảm phân tử lượng của PET (hay độ nhớt) và
những đặc tính cơ lý của nó. Vì thế trước khi nhựa
những đặc tính cơ lý của nó. Vì thế trước khi nhựa
được gia công, độ ẩm phải được loại bỏ khỏi nhựa.

được gia công, độ ẩm phải được loại bỏ khỏi nhựa.
Có thể thực hiện được bằng cách sử dụng chất hút
Có thể thực hiện được bằng cách sử dụng chất hút
ẩm hoặc sấy trước khi đưa vào gia công. Điều này
ẩm hoặc sấy trước khi đưa vào gia công. Điều này
đạt được thông qua việc sử dụng một chất làm khô
đạt được thông qua việc sử dụng một chất làm khô
hoặc sấy trước khi PET được đưa vào các thiết bị
hoặc sấy trước khi PET được đưa vào các thiết bị
chế biến
chế biến
.
.

III.1.2 Các phương pháp tổng hợp PET:
III.1.2 Các phương pháp tổng hợp PET:



III.1.2.1 Phản ứng giữa axit Terephtalic ( TPA) và Etylen Glycol (EG):
III.1.2.1 Phản ứng giữa axit Terephtalic ( TPA) và Etylen Glycol (EG):

Phản ứng gồm 2 giai đoạn:
Phản ứng gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 1
: Hỗn hợp TPA và EG được gia nhiệt, phản ứng trùng
: Hỗn hợp TPA và EG được gia nhiệt, phản ứng trùng
ngưng xảy ra tạo BHET ( bis-(hydroxyletyl)terephtalat) và các oligome
ngưng xảy ra tạo BHET ( bis-(hydroxyletyl)terephtalat) và các oligome

có phân tử lượng thấp.
có phân tử lượng thấp.


Giai đoạn 2
Giai đoạn 2
: Phản ứng trùng ngưng tiếp tục xảy ra tạo PET.
: Phản ứng trùng ngưng tiếp tục xảy ra tạo PET.
Sau phản ứng, EG còn dư, PET có dạng lỏng chảy nhớt. Nếu
Sau phản ứng, EG còn dư, PET có dạng lỏng chảy nhớt. Nếu
làm lạnh ngay trong nước sẽ tạo thành PET vô định hình
làm lạnh ngay trong nước sẽ tạo thành PET vô định hình
.
.

Xúc tác thường dùng là antimony trioxid, muối của titanium,
Xúc tác thường dùng là antimony trioxid, muối của titanium,
germanium, cobalt, mangan, magnesium và kẽm. Xúc tác sử
germanium, cobalt, mangan, magnesium và kẽm. Xúc tác sử
dụng với nồng độ thích hợp để làm tăng vận tốc phản ứng.
dụng với nồng độ thích hợp để làm tăng vận tốc phản ứng.

III.1.2.2 Phản ứng trans este hoá giữa
III.1.2.2 Phản ứng trans este hoá giữa
Dimetyl Terephtalat (DMT) và EG
Dimetyl Terephtalat (DMT) và EG
:
:

Phản ứng điều chế DMT từ TPA và Methanol

Phản ứng điều chế DMT từ TPA và Methanol

Phản ứng Trans este hóa giữa DMT và EG,
Phản ứng Trans este hóa giữa DMT và EG,
metanol là một trong các sản phẩm.
metanol là một trong các sản phẩm.



III.1.2.3 Phản ứng giữa terephtaloyl
III.1.2.3 Phản ứng giữa terephtaloyl
diclorit và Etylen Glycol:
diclorit và Etylen Glycol:



III.1.3
III.1.3
Quá trình sấy PET:
Quá trình sấy PET:

Trong lò sấy, khí nóng được thổi từ phía dưới lên sàn chứa
Trong lò sấy, khí nóng được thổi từ phía dưới lên sàn chứa
những mảng PET được cắt, là PET bay lên lơ lửng trong
những mảng PET được cắt, là PET bay lên lơ lửng trong
không khí nóng, nên có thể loại bỏ được độ ẩm. Khí nóng
không khí nóng, nên có thể loại bỏ được độ ẩm. Khí nóng
ẩm được dẫn khỏi sàn và đi qua bộ làm lạnh để loại bỏ độ
ẩm được dẫn khỏi sàn và đi qua bộ làm lạnh để loại bỏ độ
ẩm. Cuối cùng không khí này được nung trở lại và được cho

ẩm. Cuối cùng không khí này được nung trở lại và được cho
trở lại để sấy những mảng PET như lúc đầu, chu trình được
trở lại để sấy những mảng PET như lúc đầu, chu trình được
lập lại. Độ ẩm trong sản phẩm nhựa phải nhỏ hơn 40 phần
lập lại. Độ ẩm trong sản phẩm nhựa phải nhỏ hơn 40 phần
triệu (một phần nước trên một triệu phần nhựa theo khối
triệu (một phần nước trên một triệu phần nhựa theo khối
lượng) thì đạt yêu cầu chất lượng trước khi gia công. Thời
lượng) thì đạt yêu cầu chất lượng trước khi gia công. Thời
gian sấy không nên ngắn hơn 4 giờ, bởi vì sấy nguyên liệu
gian sấy không nên ngắn hơn 4 giờ, bởi vì sấy nguyên liệu
thấp hơn 4 giờ, thì nhiệt độ của mảng PET sẽ thấp hơn
thấp hơn 4 giờ, thì nhiệt độ của mảng PET sẽ thấp hơn
160oC. Ở nhiệt độ này thì sự thủy phân sẽ xảy ra bên trong
160oC. Ở nhiệt độ này thì sự thủy phân sẽ xảy ra bên trong
những mảng PET trước khi chúng được sấy khô.
những mảng PET trước khi chúng được sấy khô.

PET cũng có thể được sấy khô trong máy sấy nhựa khí
PET cũng có thể được sấy khô trong máy sấy nhựa khí
nén. máy sấy không khí nén không tái sử dụng làm khô
nén. máy sấy không khí nén không tái sử dụng làm khô
không khí,không khí nén được lưu thông thông qua các viên
không khí,không khí nén được lưu thông thông qua các viên
PET như trong các máy sấy hút ẩm, sau đó thải vào khí
PET như trong các máy sấy hút ẩm, sau đó thải vào khí
quyển.
quyển.

III.1.4

III.1.4
Vật liệu ứng dụng từ nhựa PET
Vật liệu ứng dụng từ nhựa PET
thường gặp trong gia đình:
thường gặp trong gia đình:

Chai nhựa PET
Chai nhựa PET
:
:

Lịch sử hình thành
Lịch sử hình thành
:
:

PET được cấp bằng sáng chế vào năm 1941 bởi
PET được cấp bằng sáng chế vào năm 1941 bởi
Hiệp hội các máy in Calico 'của Manchester. Các chai
Hiệp hội các máy in Calico 'của Manchester. Các chai
PET được cấp bằng sáng chế vào năm 1973 bởi
PET được cấp bằng sáng chế vào năm 1973 bởi
Nathaniel Wyeth. Chai PET là một loại vật đựng rất tốt
Nathaniel Wyeth. Chai PET là một loại vật đựng rất tốt
và được sử dụng rộng rãi do PET có các tính chất rào
và được sử dụng rộng rãi do PET có các tính chất rào
cản tốt chống lại oxy và carbon dioxit. Do đó, nó được
cản tốt chống lại oxy và carbon dioxit. Do đó, nó được
sử dụng làm vỏ chai nước khoáng, nước ngọt, hộp
sử dụng làm vỏ chai nước khoáng, nước ngọt, hộp

nhựa…. Khi có sự gia cường hạt hay sợi thủy tinh, nó
nhựa…. Khi có sự gia cường hạt hay sợi thủy tinh, nó
trở nên cứng một cách đáng kể và bền hơn.
trở nên cứng một cách đáng kể và bền hơn.


PET như với nhiều chất dẻo, cũng là một
PET như với nhiều chất dẻo, cũng là một
ứng cử viên tuyệt vời cho xử lý nhiệt (đốt),
ứng cử viên tuyệt vời cho xử lý nhiệt (đốt),
vì nó bao gồm carbon, hydro và oxy, với
vì nó bao gồm carbon, hydro và oxy, với
chỉ một lượng nhỏ các yếu tố chất xúc tác
chỉ một lượng nhỏ các yếu tố chất xúc tác
(nhưng không có lưu huỳnh).
(nhưng không có lưu huỳnh).

Tuy tổ chức EPA (Environmental
Tuy tổ chức EPA (Environmental
Protection Agency) không còn liệt kê chất
Protection Agency) không còn liệt kê chất
DEHA- một loại hoá chất có trong PET
DEHA- một loại hoá chất có trong PET
như một chất gây ra ung thư nhưng loại
như một chất gây ra ung thư nhưng loại
nhựa này có thể rò rỉ vào trong nước kim
nhựa này có thể rò rỉ vào trong nước kim
loại antimon và oxit chì rất độc hại cho cơ
loại antimon và oxit chì rất độc hại cho cơ
thể con người ví dụ như có thể làm phá vỡ

thể con người ví dụ như có thể làm phá vỡ
nội tiết trong cơ thể. Nhất là khi đựng
nội tiết trong cơ thể. Nhất là khi đựng
nước nóng hay để trong môi trường có
nước nóng hay để trong môi trường có
nhiệt độ cao thì PET rất dễ rò rỉ ra các
nhiệt độ cao thì PET rất dễ rò rỉ ra các
kim loại độc hại
kim loại độc hại



Bên cạnh đó, nhiều nhà khoa học khuyến
Bên cạnh đó, nhiều nhà khoa học khuyến
cáo không nên sử dụng lại những chai
cáo không nên sử dụng lại những chai
nhựa làm bằng PET vì nó rất khó làm
nhựa làm bằng PET vì nó rất khó làm
sạch và có thể chứa nhiều vi khuẩn gây
sạch và có thể chứa nhiều vi khuẩn gây
bệnh.
bệnh.


PET như với nhiều chất dẻo, cũng là một ứng cử
PET như với nhiều chất dẻo, cũng là một ứng cử
viên tuyệt vời cho xử lý nhiệt (đốt), vì nó bao gồm
viên tuyệt vời cho xử lý nhiệt (đốt), vì nó bao gồm
carbon, hydro và oxy, với chỉ một lượng nhỏ các yếu
carbon, hydro và oxy, với chỉ một lượng nhỏ các yếu

tố chất xúc tác (nhưng không có lưu huỳnh).
tố chất xúc tác (nhưng không có lưu huỳnh).

Tuy tổ chức EPA (Environmental Protection
Tuy tổ chức EPA (Environmental Protection
Agency) không còn liệt kê chất DEHA- một loại hoá
Agency) không còn liệt kê chất DEHA- một loại hoá
chất có trong PET như một chất gây ra ung thư
chất có trong PET như một chất gây ra ung thư
nhưng loại nhựa này có thể rò rỉ vào trong nước
nhưng loại nhựa này có thể rò rỉ vào trong nước
kim loại antimon và oxit chì rất độc hại cho cơ thể
kim loại antimon và oxit chì rất độc hại cho cơ thể
con người ví dụ như có thể làm phá vỡ nội tiết trong
con người ví dụ như có thể làm phá vỡ nội tiết trong
cơ thể. Nhất là khi đựng nước nóng hay để trong
cơ thể. Nhất là khi đựng nước nóng hay để trong
môi trường có nhiệt độ cao thì PET rất dễ rò rỉ ra
môi trường có nhiệt độ cao thì PET rất dễ rò rỉ ra
các kim loại độc hại
các kim loại độc hại

Tái chế nhựa PET:
Tái chế nhựa PET:



Trong khi hầu hết các chất dẻo nhiệt có thể về
Trong khi hầu hết các chất dẻo nhiệt có thể về
nguyên tắc được tái chế, chai PET tái chế là thực tế

nguyên tắc được tái chế, chai PET tái chế là thực tế
hơn nhiều so với các ứng dụng bằng nhựa khác.
hơn nhiều so với các ứng dụng bằng nhựa khác.
PET có một mã số nhận dạng nhựa là 1- đây là loại
PET có một mã số nhận dạng nhựa là 1- đây là loại
nhựa dễ tái chế nhất. Năm 1999, có hơn 17 tỷ chai
nhựa dễ tái chế nhất. Năm 1999, có hơn 17 tỷ chai
từ nhựa PET đã được tái chế.
từ nhựa PET đã được tái chế.
Ký hiệu trên vật dụng có chất liệu từ PET
Ký hiệu trên vật dụng có chất liệu từ PET
:
:



III.2 High- density polyethylene hay
III.2 High- density polyethylene hay
HDPE:
HDPE:

Polyethylene mật độ cao (HDPE hoặc PEHD) là một
Polyethylene mật độ cao (HDPE hoặc PEHD) là một
polyethylene nhiệt dẻo được tổng hợp từ dầu khí. Cứ
polyethylene nhiệt dẻo được tổng hợp từ dầu khí. Cứ
1,75 kg dầu khí (về năng lượng và nguyên liệu) làm
1,75 kg dầu khí (về năng lượng và nguyên liệu) làm
ra được 1kg HDPE.Trong năm 2007, HDPE toàn cầu
ra được 1kg HDPE.Trong năm 2007, HDPE toàn cầu
thị trường đạt đến một khối lượng hơn 30 triệu tấn.

thị trường đạt đến một khối lượng hơn 30 triệu tấn.

×