Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 23 Địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.35 KB, 4 trang )

Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
Tiết CT: 23 Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
Tuần dạy: 12
Ngày dạy: 31/10/2011
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
• Trình bày được tình hình phát triển kinh tế, nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn ở Đồng
bằng sông Hồng.
• Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Kĩ năng :
• Xác định trên bản đồ vị trí của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
• Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, bản đồ kinh tế để thấy rõ đặc điểm phân bố và phát triển
của các ngành kinh tế.
3. Thái độ :
• Ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
II. TRỌNG TÂM : Công nghiệp và nông nghiệp.
III.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ kinh tế, một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng Đồng
bằng sông Hồng.
- Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2. Kiểm tra miệng :
2.1. Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng
có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh
tế - xã hội ?
2.2. Nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng,
văn hoá Việt Nam từ lâu đời là:
a. Hệ thống đê điều ven sông, biển.
b. Cảng Hải Phòng - Cửa ngõ quan trọng


hướng ra vịnh Bắc Bộ.
c. Kinh thành Thăng Long có quá trình đô thị
hoá lâu đời.
d. Cả 3 đều đúng.
2.1. (6 điểm).
- Lao động dồi dào, thị trường
- Đất nông nghiệp, việc làm
2.2. (4 điểm).
- d.
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Với những ưu thế về vị trí địa lí, điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cùng với truyền
thống dân cư quý báu, vùng Đồng bằng sông Hồng đã
khai thác để phát triển kinh tế ra sao, đạt được những
thành tự đáng kể gì trong công nghiệp, nông nghiệp và
Nguyễn Phúc Tánh Trang 1
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
dịch vụ ?
Hoạt động 2:
GD TKNL
• Kể lại một số khoáng sản chính của Đồng bằng sông
Hồng. So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
(thiếu đa dạng và đa số có trữ lượng không lớn).
• Căn cứ hình 21.1, nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng
khu vực công nghiệp – xây dựng ở đồng bằng sông
Hồng ?
1995 – 2000 ?
So với dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp ?
• Giá trị sản xuất công nghiệp thay đổi như thế nào ?

Nêu đặc điểm phân bố ? (Hà Nội, Hải Phòng).
 Kết luận.
• Dựa vào hình 21.2, kết hợp sách giáo khoa, cho biết:
Các ngành công nghiệp trọng điểm ? (chế biến lương
thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng,
cơ khí).
Sự phân bố của chúng ? (tam giác công nghiệp: Hà Nội
- Hải Phòng – Nam Định).
Các sản phẩm quan trọng ? (động cơ điện, máy công
cụ, thiết bị điện tử, phương tiện giao thông, hàng tiêu
dùng).
 Liên hệ hình 21.3.
• Nêu hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng
sản của vùng. Để phát triển bền vững, công nghiệp của
vùng cần chú ý những vấn đề gì ?
• Chia lớp thành 6 nhóm:
Nhóm 1: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của
Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long
và cả nước ? Nguyên nhân tăng năng suất lúa luôn ở
mức cao nhất ?
Nhóm 2: Đồng bằng sông Hồng đã biết khai thác đặc
điểm của khí hậu để đem lại hiệu quả kinh tế như thế
nào ? (có mùa đông lạnh trồng vụ đông. Khác với
Đồng bằng sông Cửu Long, ở đây có những vùng thâm
canh chuyên canh rau quả làm thực phẩm xuất khẩu,
nhiều nhất là vụ đông xuân, phân bố chủ yếu ở Hà Nội,
Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định). Nêu lợi
ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất
chính ? (thời tiết lạnh khô, giải quyết đất, nước tưới rất
thích hợp cây ôn đới, cận nhiệt, cây lương thực, ngô,

khoai tây )  Cơ cấu cây trồng đa dạng, giá trị kinh
tế cao.
Nhóm 3: Qua kiến thức đã học và thực tế bản thân,
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
Tỉ trọng và giá trị ngày càng tăng
mạnh.
Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp
tập trung ở Hà Nội, Hải phòng.
Để phát triển công nghiệp bền vững
cần khai thác, sử dụng tài nguyên
khoáng sản hợp lí, tiết kiệm ; bảo vệ
môi trường.
2. Nông nghiệp:
Năng suất lúa cao nhất nước do trình
độ thâm canh tăng năng suất, tăng
vụ.
Vụ đông trở thành vụ chính, có cơ
cấu cây trồng đa dạng và hiệu quả
kinh tế cao.
Nguyễn Phúc Tánh Trang 2
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
cho biết gắn liền với vùng lương thực thì ngành chăn
nuôi phát triển như thế nào ?
 Chăn nuôi gia súc, gia cầm. Năm 2002, có 6,3 triệu
con lợn, gia cầm hơn 30 triệu, 502 nghìn con bò.
 Phát triển bò sữa ở ngoại thành Hà Nội.
 Còn phát triển cây công nghiệp, chủ yếu là đay
(55,1% diện tích đay cả nước), cói chiếm 41,28% diện
tích cả nước.

 Khó khăn: Mật độ dân số quá cao, vấn đề việc làm
và lương thực là bức xúc, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
còn chậm.
Nhóm 4: Là trung tâm thương mại, dịch vụ lớn của cả
nước, vùng có đặc điểm nổi trội như thế nào về các
loại hình dịch vụ ? Dựa vào hình 21.2 và hiểu biết, xác
định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải
Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài ?
Nhóm 5: Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi
gì để phát triển du lịch ?
 Nổi trội hơn hẳn các vùng khác về dịch vụ bưu điện,
kinh doanh tiền tệ.
 Chuyển giao công nghệ của vùng mở rộng phạm vi
cả nước.
Hoạt động 3:
Nhóm 6: Xác định trên hình 21.2 vị trí của các tỉnh
thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
 Xác định các ngành kinh tế chủ yếu của Hà Nội,
Hải Phòng ?
 Đọc tên các tỉnh và thành phố trong địa bàn vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
 Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của
2 vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi
Bắc Bộ ?
3. Dịch vụ:
Giao thông vận tải phát triển: Đường
sắt, biển, sông, bộ. Có 2 đầu mối
giao thông chính quan trọng là Hà
Nội và Hải Phòng.

Du lịch có tiềm năng lớn về du lịch
sinh thái, văn hoá, lịch sử.
Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du
lịch.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm
kinh tế lớn nhất.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
gồm 8 tỉnh thành, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng
sông Hồng, Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
4.1. Qua biểu đồ hình 21.1, năm 2002 khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất:
a. Công nghiệp – xây dựng.
b. Dịch vụ.
c. Nông – lâm – ngư nghiệp.
4.2. Khu tam giác công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng là:
a. Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định.
b. Hà Nội - Hải Phòng - Vĩnh Phúc.
c. Hà Nội - Thái Bình - Bắc Ninh.
d. Hà Nội - Hưng Yên - Hà Nam.
Nguyễn Phúc Tánh Trang 3
Giáo án Địa lí 9 Năm học: 2011 - 2012
 Đáp án: 4.1 ( a ), 4.2 ( a )
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
• Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 79 sách giáo khoa.
• Làm bài tập 1, 2 trang 28, 29 - Tập bản đồ Địa lí 9.
• Chuẩn bị bài 22: “Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng

lương thực và bình quân lương thực theo đầu người”:
- Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường và vẽ thử ở nhà biểu đồ bài 22.
- Nêu các biện pháp tăng canh thâm vụ trong sản xuất lương thực - thực phẩm ở Đồng bằng
sông Hồng ?
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực - thực phẩm ở vùng ?
- Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng ?
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Phúc Tánh Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×