Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Ánh trăng - Nguyễn Duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 18 trang )


TiÕt 56:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)

Tiết 56:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. GI I THI U CHUNG
1.Tác giả :
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh nm 1948
- Ông là một g ơng mặt tiêu biểu
cho lớp nhà thơ trẻ trong thời
chống Mỹ cứu nc.
? Trỡnh by
vi nột v tỏc
gi v tỏc
phm?


Tiết 56:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
2.Tỏc phm:
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh nm 1948
- Ông là một g ơng mặt tiêu
biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong
thời chống Mỹ cứu nc.
- Bi th sỏng tỏc nm 1978


I. GI I THI U CHUNG
1.Tác giả :
- Th th : 5 ch

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
II . C HI U V N B NĐỌ – Ể Ă Ả
1. Đọc, tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
-
Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp
bình thường
-
Khổ 4: Giọng đột ngột, cất
cao, ngỡ ngàng với bước
ngoặt của sự việc, của sự xuất
hiện vầng trăng
-
Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi
trầm lắng cùng cảm xúc và
suy tư lặng lẽ
? Xác định
bố cục của
bài?

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
b1: Mối liên hệ giữa con người và vầng

trăng trong quá khứ
? Hình ảnh
vầng trăng
được miêu tả
ntn?

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
* Vầng trăng trong quá khứ:
-Hồi nhỏ:
-> NT: Điệp ngữ: “hồi; với”
-Hồi chiến tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà
hợp, thân
thiết với
thiên nhiên
ở rừng
->NT: Nhân hoá:
Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết
như bạn tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng

với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

TiÕt 58:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
-Hồi nhỏ:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
-Hồi chiến tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà
hợp, thân
thiết với
thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết
như bạn tri kỉ.
“Trần trụi với thiên nhiên

hồn nhiên như cây cỏ
- NT: so sánh ->sống gần gũi chan
hoà với thiên nhiên, với vầng trăng
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
=> Vầng trăng không những trở
thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành
“vầng trăng tình nghĩa” biểu
tượng cho quá khứ nghĩa tình.
? Tiếp theo tác
giả s/d biện
pháp Nt gì?
Tác dụng?

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
* Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
vầng trăng
-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một
người xa lạ.
Từ ngày về thành phố

quen ánh điện, cửa gương
như người dưng qua đường
? Khổ thơ tiếp theo
tác giả muốn nói điều
gì? T/g s/d biện pháp
NT gì? Qua đó ta thấy
thái độcủa tác giả
ntn?

TiÕt 56:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
-
Tình huống:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở
tung cửa sổ.

“Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng
trăng”
Thình lình
vội
đột ngột
? Tình huồng gì xẩy
ra? Em hãy nhận xét?

TiÕt 59:

V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
- Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng
bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời,
thổn thức đến xót xa, có phần thành
kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình
ảnh của quá khứ.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
như là đồng là bể
như là sông là rừng
có cái gì rưng rưng
? Nhận xét tư
thế và tâm
trạng, cảm xúc
của t/g?
?T/g sử dụng
biện pháp NT
gì? Tác dụng?

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng

( NguyÔn Duy)
- Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng
bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời,
thổn thức đến xót xa, có phần thành
kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình
ảnh của quá khứ.
? Hình ảnh vầng trăng
tròn và im phăng phắc
có ý nghĩa gì?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn.
Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở,
trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời,

thổn thức đến xót xa, có phần thành
kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình
ảnh của quá khứ.
? Tại sao T/g lại giật
mình? Q/s khổ trên và
khổ này ta thấy T/g s/d
biện pháp NT gì? T/d?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn.
Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở,
trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:
-
T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở
mình, ăn năn, hối hận
giật mình
- NT đối: Tư thế, tâm trạng của
vầng trăng và con người

TiÕt 59:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
3: Tổng kết:

1: Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và
trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
-Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp
nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết
tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng
biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác
dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính
chân thực, chân thành.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh,
nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.

TiÕt 56:
V¨n b¶n: ¸nh tr¨ng
( NguyÔn Duy)
* Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
- Ý
nghĩa:
Nhắc nhở:
- Tác giả
- Thế hệ đã đi qua
chiến tranh
- Mọi người
Chủ đề:
nhắc nhở thấm thía về thái độ,
tình cảm đối với những năm
tháng quá khứ gian lao, nghĩa
tình, với thiên nhiên, đất nước

bình dị, hiền hậu.
Uống nước nhớ nguồn.
? Ý nghiã khái
quát của bài thơ?
Chủ đề bài thơ
nói về vấn đề gì?

Trăng Ng ời
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở ng ời đọc thái
độ sống uống n ớc nhớ nguồn
Quá khứ
Tình nghĩa Ngỡ không
tri kỉ bao giờ quên
Hiện tại
Vầng trăng Vô tình
tròn lãng quên
Suy ngẫm
Tròn vành vạnh Giật mình
Im phăng phắc

Thủy chung,

tự hoàn
vị tha thiện
2.Nụ dung

III. Luyện tập
So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ
“Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Đồng chí Ánh trăng

Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng -
để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho
vẻ đẹp và sức mạnh của tình
đồng chí ở người chiến sĩ
trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất
lãng mạn trong thơ Chính Hữu
và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày
tỏ thái độ, tình cảm của con
người với hiện tại và quá
khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể
hiện chủ đề bài thơ : “uống
nước nhớ nguồn”



Chân thành cảm ơn quý
Chân thành cảm ơn quý
thầy cô
thầy cô


Cùng các em
Cùng các em
học sinh

học sinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×