Tải bản đầy đủ (.ppt) (188 trang)

Khảo sát chẩn đoán hình ảnh ống tiêu hóa cản quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 188 trang )


KHẢO SÁT ỐNG TIÊU HÓA
KHẢO SÁT ỐNG TIÊU HÓA
CẢN QUANG
CẢN QUANG


B.S : PHẠM TUẤN MINH.
B.S : PHẠM TUẤN MINH.


TS. B.S : PHẠM NGỌC HOA.
TS. B.S : PHẠM NGỌC HOA.

SƠ LƯC VỀ KỸ THUẬT
I)CHẤT TƯƠNG PHẢN:
1)Chất tương phản âm tính.
2)Chất tương phản dương tính: Ba, I.
II)KỸ THUẬT TẠO TƯƠNG PHẢN:
1)Phương pháp làm đầy.
2)Phương pháp chụp với lớp mỏng.
3)Phương pháp chụp đối quang kép.
III)KỸ THUẬT ÉP

TRIỆU CHỨNG HỌC X QUANG
TRIỆU CHỨNG HỌC X QUANG
ỐNG TIÊU HÓA
ỐNG TIÊU HÓA
Phim bụng đứng không chuẩn bò rất hạn chế :
chỉ có giá trò trong thủng hoặc tắc, để có nhiều
thông tin, cần khảo sát qua trung gian chất cản


quang: đơn cản quang hoặc đối quang kép.

Hình khuyết thuốc : do dày thành khu trú
( u…), vật lạ trong lòng, chèn ép từ ngoài.

Hình cộng (ổ đọng thuốc) : có thể nằm ngoài
đường thành (loét, túi thừa, giả loét…) hoặc
trong đường thành (loét trên u).


Hình nhiễm cứng: do xâm nhiễm của mô viêm
hoặc u, có thể khu trú hoặc nhiễm cứng toàn thể.

Bất thường niêm mạc: thay đổi số lượng : mất
hay giãm trong viêm teo; thay đổi độ lớn : lớn
trong viêm do phù nề; thay đổi hình dạng : trong
viêm, trong u …; thay đổi hướng chạy : do loét
hoặc u …

Bất thường vò trí: xoắn, đẩy, sa …

Bất thường về kích thước: giãn lớn hay teo.

Bất thường về lưu thông: tăng hay giảm nhu
động; tắc nghẽn…

Bình thường Các kiểu khuyết thuốc Ổ đọng thuốc

Khuyết thuốc do khối
choán chỗ từ ngoài

ép vào.
Khuyết thuốc do tổ
chức choán chỗ nằm
trong lòng ống.

Khuyết thuốc do choán
chỗ từ ngoài ép vào.
Khuyết thuốc do choán chỗ
nằm trong lòng.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG
HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG

Sự phối hợp của bệnh nhân từ chuẩn bò trước chụp
lẩn trong lúc chụp.

Kỹ thuật chụp đơn cản quang hay đối quang kép.

Chất lượng của thuốc cản quang và thuốc sinh hơi.

Người thực hiện thăm khám: biết hướng dẫn và
chọn tư thế thích hợp cho bệnh nhân để bộc lộ và
mô tả tổn thương : chú ý thế mặt và thế bên ( tiếp
tuyến) + kết hợp với kỹ thuật ép.

ỐNG TIÊU HÓA

ỐNG TIÊU HÓA
MÀN TĂNG SÁNG
MÀN TĂNG SÁNG
HÌNH TRÊN FILM
HÌNH TRÊN FILM

ỐNG TIÊU HÓA
ỐNG TIÊU HÓA
MÀN TĂNG SÁNG
MÀN TĂNG SÁNG
HÌNH TRÊN FILM
HÌNH TRÊN FILM
THUỐC QUÁ ĐẬM ĐẶC


A
B
C
ỐNG TIÊU HÓA
ỐNG TIÊU HÓA
MÀN TĂNG SÁNG
MÀN TĂNG SÁNG
HÌNH TRÊN FILM
HÌNH TRÊN FILM
C<A<BKỸ THUẬT ÉP
A B C

CÁC XẢO ẢNH TRONG CHỤP ĐQK
CÁC XẢO ẢNH TRONG CHỤP ĐQK
ỐNG TIÊU HÓA

ỐNG TIÊU HÓA
Xảo ảnh trong chụp ĐQK tiêu hóa rất đa dạng,
các nguyên nhân và kiểu gây xảo ảnh bao gồm
:

1-Chất sinh hơi.

2-Kết tủa dạng thạch nhũ.

3-Kết tủa do lắng.

4-Đọng Baryt do các nếp niêm mạc.

5-Chuẩn bò không kỹ càng.

6-Xảo ảnh kiểu “Nụ hôn” hay “Nhìn xuyên thấu”.


Xảo ảnh do các hạt sinh hơi không vỡ hoàn toàn,
sẽ mất sau khi làm sạch với vài ngụm nhỏ Baryt.

Xảo ảnh do giọt sệt Baryt đọng lại giữa nếp niêm
mạc ống tiêu hóa tạo ảnh giả loét.

Baryt phủ loang lổ hoặc sự lắng tụ tập trung lượng
nhỏ Baryt có thể lầm với loét.

Baryt phủ lên dãy niêm mạc thường giống như
cuống của Polyp.


Xảo ảnh do chuẩn bò không kỹ > mảnh thức ăn
hoặc phân dính vào thành ống tiêu hóa được phủ
Baryt có thể lầm là bất thường niêm mạc.

Artifact do thuoác sinh hôi.

Artifact
do kết tủa
giữa nếp
n.mạc tạo
giả loét.

Atifact do
Baryt phủ
lốm đốm
trên niêm
mạc dạ dày
tạo giả loét.

Artifact do
nếp n.mạc
làm đọng
thuốc tạo
hình giả
cuống
Polyp.

Artifact
do chuaån
bò khoâng

kyõ.

Atifact kieåu “Nuï hoân”

KỸ THUẬT CHỤP THỰC QUẢN
KỸ THUẬT CHỤP THỰC QUẢN


ĐỐI QUANG KÉP
ĐỐI QUANG KÉP

Cho bệnh nhân nhòn ăn uống để dễ khảo sát đoạn
cuối TQ.

Xác đònh bệnh nhân có nuốt sặt, dò hoặc nghi ngờ
dò tiêu hóa không : nếu có phải chụp với thuốc
cản quang tan trong nước.

Tiêm tónh mạch Glucagon hoặc Buscopan.

Uống thuốc sinh hơi với rất ít nước.


Cho nuốt nhanh nhưng không liên tục vài ngụm
nhỏ thuốc cản quang đậm độ cao, sau đó ghi
hình TQ ở thế đứng thẳng, nghiêng, chếch trước
(T) với các phim đủ dài.

Khảo sát qua màn soi (fluoroscope) nhu động
thực quản ở thế nằm sấp, chếch trước (P) với

nhiều ngụm nhỏ ( hoặc nút qua ống sonde) thuốc
cản quang đậm độ thấp.

THỰC QUẢN ĐỐI QUANG KÉP
THỰC QUẢN ĐỐI QUANG KÉP
BÌNH THƯỜNG
BÌNH THƯỜNG
Giải phẫu bình thường :
+Miệng TQ bắt đầu từ ngang mức đốt sống C4,
đi sau khí quản, trước cột sống theo hướng từ
trên xuống và chếch sang (T), chui qua lỗ
hoành, đoạn cuối nằm trong thành dạ dày và
kết thúc bởi lỗ tâm vò; TQ chia 3 đoạn dựa
theo giới hạn của trung thất:
-Đoạn trên : từ mức đốt sống C4 đến quai

chủ ngang.

-Đoạn giữa : từ quai chủ ngang đến cơ hoành.
-Đoạn dưới : nằm dưới cơ hoành.
hoặc chia theo phần ba : trên, giữa, dưới.
+Các vết ấn (khuyết thuốc) bình thường:
-Vết ấn quai động mạch chủ.
-Vết ấn PQ gốc (T).
-Vết ấn của nhỉ (T).
với các đặc điểm : do từ ngoài ép vào, đường
bờ trơn láng.

+Niêm mạc:
-Nếp mờ nếu TQ căng phồng.

-Nếp mòn, mềm mại, chạy song song theo
trục dọc khi TQ xẹp.
+Nhu động : TQ phồng cân đối tại vò trí khối
thuốc cản quang, sau đó co lại kích thước bình
thường ở phía đuôi khối thuốc, đoạn phồng này
đi dần xuống theo khối thuốc dưới tác động
nhòp nhàng của nhu động thực quản.



THỰC QUẢN ĐỐI QUANG KÉP
THỰC QUẢN ĐỐI QUANG KÉP
BÌNH THƯỜNG.
BÌNH THƯỜNG.

Vết ấn quai động
mạch chủ.

Vết ấn PQ gốc (T).

Vết ấn nhỉ (T).

Đường Z.

TQ căng phồng : nếp
niêm mạc mờ.

×