TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
***********
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
Họ và tên
: Nguyễn Thị Hường
Lớp
: LTKT 13A06
MSSV
: 13120547
Giáo viên hướng dẫn
: PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hà Nội 2/2014
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................1
PHẦN I......................................................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT ANH......................................................................................................................................2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT ANH...................................................................................................................................2
1.1.1 Tên, quy mơ và địa chỉ cơng ty..........................................................................................................2
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...............................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT ANH...................................................................................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................................................................4
1.2.2. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất –Kinh Doanh Của Công Ty .........................................................4
1.2.3. Đặc Điểm Quy Trình Cơng Nghệ Sản Xuất Sản Phẩm Của Cơng Ty..............................................5
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –KINH DOANH CỦA CÔNG TY...........................6
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.....................................................................................................6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận ........................................................................7
1.3.3 Mối quan hệ giữa các phịng ban, bộ phận trong cơng ty.................................................................9
1.4.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY.......................................................10
PHẦN II..................................................................................................................................................................12
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH..................................................................................12
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY...........................................................................................12
2.1.1 Mơ hình tổ chức...............................................................................................................................12
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành trong bộ máy kế tốn...............................13
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY........................................................................................14
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung........................................................................................................14
2.2.2. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Chứng Từ Kế Toán........................................................................15
2.2.3. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán ......................................................................16
2.2.4. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Sổ Sách Kế Toán............................................................................18
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...................................................................................................20
2.3 TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH.......................................................................................................................21
2.3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................................21
2.3.2 Kế tốn vốn bằng tiền......................................................................................................................26
2.3.3 Kế tốn tiêu thụ thành phẩm...........................................................................................................28
2.4.CƠNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SỐT............................................................................................................31
2.4.1 Các hình thức kiểm tra trong cơng ty:.............................................................................................31
2.4.2 Nội dung cơng tác kiểm tra kế tốn.................................................................................................32
PHẦN III.................................................................................................................................................................33
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TRONG CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH..................................................33
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.1 ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................................................................................................33
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................................................33
3.1.2 Nhược điểm......................................................................................................................................33
3.1.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện .........................................................................................................33
3.2 ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY................................................................33
3.2.1 Ưu điểm...........................................................................................................................................33
3.2.2 Nhược điểm......................................................................................................................................34
3.2.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện..........................................................................................................35
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................36
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TK:
Tài khoản
NVL:
Nguyên vật liệu
CCDC:
Công cụ dụng cụ
TSCĐ:
Tài sản cố định
Thuế GTGT:
Thuế giá trị gia tăng
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí cơng đồn
NSNN:
Ngân sách nhà nước
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MẪU BIỂU
Sơ đồ 1.2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đồng hồ
Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Bảng 1.4.1: Kết quả hoạt động của đơn vị trong những năm gần đây
Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2.4.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán lương.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước ta chuyển sang cơ chế thị trường với quy luật cạnh
tranh khắc nghiệt, làm thế nào để doanh nghiệp tồn tại và phát triền là vấn đề
hết sức phức tạp. Trước bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay đặc
biệt là sự kiện Việt Nam ra nhập WTO đánh dấu bước phát triển mới với
những thời cơ và thách thức to lớn. Đứng trước tình hình đó các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung, Cơng ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Việt Anh nói riêng đã khơng ngừng nâng cao cạnh tranh và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của mình.Trước hết, địi hỏi phịng tài chính – kế tốn
cần phải củng cố hồn thiện dần cơng tác kế toán phù hợp với chế độ kế toán
ban hành nhằm cung cấp thơng tin về tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh làm cơ sở cho Ban Giám Đốc ra quyết định.
Từ khi thành lập đến nay công ty đã có những chiến lược và lối đi đúng
đắn, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình, khẳng định vị thế
không những trên thị trường trong nước mà cịn vươn ra thế giới. Với nhận
thức đó, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và
Xuất Nhập Khẩu Việt Anh, em đã tìm hiểu sự hình thành và phát triển, quy
trình cơng nghệ, tổ chức quản lý đặc biệt là tổ chức công tác kế tốn của cơng
ty.
Nội dung báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 3 phần:
- Phần I: Tổng Quan Về Đặc Điểm Kinh Tế- Kĩ Thuật Và Tổ Chức
Bộ Máy Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty TNHH
Dịch Vụ Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh.
- Phần II: Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Và Hệ Thống Kế Tốn Tại
Cơng Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh.
- Phần III: Một Số Đánh Giá Về Tình Hình Tổ Chức Hạch Tốn Tại
Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty TNHH Dịch
Vụ Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh.
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ công ty.
- Tên giao dịch: Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Việt Anh.
- Tên tiếng anh: Viet Anh Service Trading and Import- Export Company
Limited.
- Tên viết tắt: Vian.Co
- Trụ sở chính: Yên Vĩnh- Kim Chung- Hoài Đức- Hà Nội.
- Điện thoại: 0433860392 - 0433661177.
- Fax: 0433664285.
- Website: www. donghoVietAnh.com
- Mã số thuế: 0101576738
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Sacombank.
-TK ngân hàng: 106981229.
- Ngày thành lập: 25/9/1999.
- Vốn pháp định: 11.000.000.000 đồng.
- Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh là
một doanh nghiệp hạch tốn độc lập, có tài khoản tại ngân hàng (kể cả tài
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
khoản ngoại tệ), có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng theo quy
định của Nhà nước.
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Sau nhiều năm hoạt động dưới hình thức xưởng sản xuất, năm 1999,
Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh chính
thức được thành lập. Sản phẩm đầu tiên của công ty là lịch vạn niên mang
thương hiệu Việt Anh được sản xuất trên diện tích nhà xưởng ban đầu 0.5 ha
tại xã Kim Chung huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội).
Với mục tiêu sản xuất kinh doanh mặt hàng đúng theo yêu cầu của thị trường
và chất lượng cao, công ty đã nhanh chóng có được sự tín nhiệm của người
tiêu dùng.
Năm 2002, công ty tiếp tục đưa ra những sản phẩm mới phục vụ sâu
rộng hơn là thiết bị đồng hồ, thiết bị điện trong gia đình và cơng nghiệp điển
hình là đồng hồ kim, đèn compact, bàn tích điện, đèn ốp trần, vợt bắt muỗi,
két bạc. Cùng trong định hướng mở rộng sản xuất kinh doanh, năm 2003 công
ty triển khai dự án phát triển chi nhánh tại quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.
Đất nước đang phát triển và nhu cầu sử dụng đồng hồ điện tử và các thiết
bị điện cao cấp trong ngành xây dựng rất lớn. Năm 2006, công ty triển khai
dự án sản xuất thiết bị điện tại khu cơng nghiệp Hịa Khánh,thành phố Đà
Nẵng. Được sản xuất trên kĩ thuật tinh xảo của Italia và những trang thiết bị
hiện đại, các sản phẩm của Việt Anh đạt độ tinh xảo, độ bền và tiện ích tối ưu,
đứng hàng đầu trong số các hãng sản xuất đồng hồ trên thị trường.
Từ năm 2008 đến nay: Bên cạnh việc tiêu thụ những mặt hàng đồng hồ
và thiết bị chiếu sáng, cơng ty cịn tổ chức lắp đặt thiết bị cho những cá nhân
có nhu cầu. Đây là một bước phát triển mới của công ty khi nền kinh tế thị
trường đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, nhất là khi Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại WTO, là cơ hội và cũng là thách
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
thức đối với những doanh nghiệp trước thời kì hội nhập.
Với 15 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất đồng hồ, đến nay Vian.Co
đã trở thành nhà sản xuất kinh doanh đồng hồ lớn nhất Việt Nam với hơn
1500 điểm bán lẻ phân phối trên toàn quốc, Vian.Co đã hội tụ kĩ thuật tinh
xảo và những giải pháp tối ưu cho những khách hàng đặc thù nhất.
Với phương châm:” Vian.Co thắp sáng tương lai”, sản phẩm nối tiếp tạo
nên sức sáng tạo làm việc không mệt mỏi của ban giám đốc, các cán bộ trong
công ty giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết. Vì vậy, Vian.Co khơng những là
thương hiệu nổi tiếng nhất ngành điện- điện tử tại thị trường Việt Nam do AC
Nielsen & VCCI phối hợp tổ chức bình chọn, đồng hồ Việt Anh còn đang tiếp
tục khẳng định sự hiện diện của mình trên thị trường quốc tế. Sản phẩm của
Vian.Co được xuất khẩu sang nhiều nước như: Lào, Triều Tiên, Campuchia,
Đan Mạch, Angola và Nam Phi…
1.2. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất- Kinh Doanh Của Công Ty Dịch
Vụ Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
- Sản xuất kinh doanh các loại đồng hồ như: đồng hồ lịch vạn niên, đồng
hồ kim.
Ngồi ra, cơng ty cịn sản xuất một số mặt hàng đèn compact, vợt bắt
muỗi, két bạc, bàn đèn tích điện, đèn ốp trần,…
- Thiết kế, lắp đặt các thiết bị điện.
1.2.2. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất –Kinh Doanh Của Cơng Ty
- Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là sản xuất kinh doanh các loại
đồng hồ và các thiết bị điện…
- Thị trường chủ yếu của doanh nghiệp là thị trường trong nước, ngoài ra
doanh nghiệp còn xuất khẩu sang các nước: Lào, Triều Tiên, Campuchia, Đan
Mạch…
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kể từ khi thành lập, Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất
Nhập Khẩu Việt Anh đã nhanh chóng trở thành một thương hiệu hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các loại đồng hồ và thiết bị điện.
Sự thành công của công ty bắt nguồn từ việc chú trọng đến chất lượng
nguyên vật liệu, máy móc, linh kiện ngoại nhập kết hợp với đội ngũ nhân viên
có trình độ tay nghề, chun mơn cao tận tâm với cơng việc đã tạo ra những
sản phẩm có chất lượng và kiểu dáng vượt trội.
1.2.3. Đặc Điểm Quy Trình Cơng Nghệ Sản Xuất Sản Phẩm Của
Cơng Ty
Sơ đồ 1.2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất đồng hồ
Đóng gói nhập
kho
Vật tư phải gia
cơng
Kiểm tra KCS
Tạo phơi
Vật tư không
phải gia công
Dán mác
Phay, khoan,
rũa, taro
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Xử lý bề mặt
(Bả matex, sơn)
Lắp ráp
MÃ SỐ SV:13120547
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty đã đưa vào sản xuất các dây chuyền sản xuất hiện đại, được
chun mơn hóa sản xuất cao và được sản xuất theo trình tự khép kín. Cơng
ty sản xuất các mặt hàng của mình trên các dây chuyền hàng loạt, khối lượng
lớn, các phân xưởng được bố trí khoa học, thuận tiện.
1.3 Tổ Chức bộ Máy Quản Lý Hoạt Động Sản Xuất –Kinh Doanh
Của Công Ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dịch Vụ
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh
Giám Đốc Cơng Ty
Phó Giám Đốc
Phịng
Kinh
Doanh
Phịng
Tài
ChínhKế
Tốn
Phịng
Kỹ
Thuật
Phân xưởng
gia cơng
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Phịng
Kiểm
Tra
Chất
Lượng
Phân xưởng
lắp ráp
Phòng
Bảo
Vệ
Phòng
Quản
Lý
Thiết
Bị
Kho
MÃ SỐ SV:13120547
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận
Cơng ty tổ chức bộ máy theo mơ hình trực tuyến phân công quản lý tới
các đơn vị thành viên.
- Chức năng nhiệm vụ ban giám đốc:
* Giám đốc: Là người có quyền quyết định trong mọi hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty, hoạch
định phương hướng mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty.
Giám đốc kiểm tra đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc
kịp thời, sửa chữa những sai sót, hồn thiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao.
* Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về các hoạt động của các bộ phận được phân cơng. Cụ thể là
phó giám đốc phụ trách các sản phẩm của công ty đề ra trực tiếp giải quyết
các vướng mắc, mất cân đối trong quá trình sản xuất, chỉ đạo trực tiếp việc
thu mua nguyên liệu cũng như quản lý kinh doanh việc tiêu thụ sản phẩm để
đảm bảo sản xuất ổn định.
- Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
* Phòng Tài Chính- Kế Tốn:
+) Chức năng: Tham mưu ban giam đốc chỉ đạo cơng tác quản lý và
cơng tác hạch tốn kế tốn của cơng ty đảm bảo phát huy tối đa nguồn lực tài
chính.
+) Nhiệm vụ và quyền hạn :Thực hiện quản lý tài chính hạch tốn, phản
ánh kịp thời thường xuyên các hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám sát các
khoản thu chi của doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn.
Nghiên cứu thực hiện các giải pháp huy động vốn, đảm bảo vốn cho hoạt
động của công ty, tổ chức sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. Tổng hợp báo cáo
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
quyết tốn về sản xuất kinh doanh, chi phí lưu thông và xây dựng cơ bản.
Thực hiện công tác hạch tốn kế tốn, tổng hợp báo cáo tài chính chung của
cơng ty, thường xun theo dõi cùng các phịng ban chức năng theo dõi phân
tích kết quả sản xuất kinh doanh và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty, đề xuất tham mưu cho ban giám đốc
* Phịng Tổ Chức Hành Chính:
+) Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc chỉ đạo quản lý cơng tác
hành chính, quản trị, pháp chế, văn thư lưu trữ, thông tin liên lạc, đối ngoại,
đời sống.
+) Nhiệm vụ, quyền hạn: Quản lý cơng tác hành chính tổng hợp tình
hình nhân sự, tham mưu cho giám đốc về công tác nhân sự, tuyển lao động,
đào tạo, kỉ luật lao động, giải quyết chính sách chế độ tiền lương, thưởng,
phạt đối với cán bộ công nhân viên đảm bảo cơng tác hành chính văn thư
trong cơng ty, thực hiện các chức năng theo ủy quyền của ban giám đốc và
lãnh đạo cơng ty.
* Phịng kỹ thuật:
+) Chức năng: Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác kỹ
thuật trong tồn cơng ty
+) Nhiệm vụ và quyền hạn: Tổng hợp kiểm tra xây dựng trình duyệt và
ban hành các quy trình, quy phạm quản lý kỹ thuật, các định mức kinh tế kỹ
thuật tiêu hao vật tư, giải quyết các vấn đề kỹ thuật, những vướng mắc trong
sản xuất, sửa chữa thiết bị của công ty. Đề xuất chỉ đạo thực hiện quản lý
thống nhất các vấn đề kỹ thuật trong sản xuất, chỉ đạo công tác an toàn kỹ
thuật, tổ chức quản lý thống nhất sáng kiến, sáng chế trong cơng ty.
* Phịng kinh doanh:
+) Chức năng: Tham mưu giúp ban giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác
quy hoạch, kế hoạch thống kê về hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
phẩm trong công ty.
+) Nhiệm vụ và quyền hạn: Nghiên cứu thị trường năng lực thực tế của
tồn cơng ty, xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của công ty.Xây dựng
kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty để lãnh đạo quyết định. Tổng hợp số liệu báo cáo thống kê
và báo cáo tài chính thực hiện kế hoạch tiêu thụ tháng, quý, năm. Nghiên cứu
nhu cầu khách hàng khảo sát, đàm phán kí kết hợp đồng.
* Phòng kiểm tra chất lượng:
Nhiệm vụ giám sát, kiểm tra cơng trình, chất lượng bán thành phẩm
trong q trình sản xuất, giám sát, kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật tư, nhiên
liệu nhập vào.
* Phòng quản lý vật tư, thiết bị
+) Chức năng: Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác cung
ứng và sử dụng vật tư, thiết bị cho sản xuất kinh doanh.
+) Nhiệm vụ và quyền hạn: xuất nhập toàn bộ thiết bị vật tư nhập kho
tại công ty, quản lý bảo quản vật tư thiết bị được phân công. Tổng hơp lập kế
hoạch nguyên vật liệu, dụng cu, thiết bị hàng năm của cơng ty. Tiến hàng trao
đổi, đàm phán kí kết các hợp đồng mua vật tư, thiết bị đáp ứng yêu cầu phục
vụ sản xuất trong công ty. Theo dõi giám sát việc quản lý thiết bị vật tư, kiểm
tra việc cung ứng, sử dụng thiết bị vật tư theo quy chế quản lý của cơng ty.
* Phịng bảo vệ:
Nhiệm vụ đảm bảo cơng tác an tồn, đơn đốc giám sát việc thực hiện nội
quy thực hiện của công ty, pháp lệnh của nhà nước trong khu vực công ty
quản lý.
* Các phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ sản xuất trực tiếp theo đúng quy
trình, số lượng, chất lượng kỹ thuật được cấp trên giao.
1.3.3 Mối quan hệ giữa các phịng ban, bộ phận trong cơng ty
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
Các bộ phận, phòng ban trong bộ máy quản lý của cơng ty có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, xuyên suốt từ trên xuống dưới, tất cả các hoạt động thực
hiện theo yêu cầu của ban giám đốc.
1.4. Tình Hình Tài Chính Và Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty.
Bảng 1.4.1: Kết quả hoạt động của đơn vị trong những năm gần đây
(Đvt: VNĐ)
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2012
Năm 2011
Tổng Tài Sản
68.139.342.731
55.642.307.022
51.152.698.203
Vốn Chủ Sở Hữu
24.780.407.034
18.710.241.152
15.875.854.214
Nợ Phải Trả
43.358.935.617
36.932.065.860
35.276.843.989
Doanh Thu Thuần
91.240.644.938
73.512.385.964
69.712.517.835
Lợi Nhuận Sau Thuế
6.858.758.045
4.084.783.778
4.572.820.895
Nộp NSNN
2.025.314.479
1.689.424.500
1.810.356.375
Thu nhập bình quân
3.500.000
3.200.000
3.000.000
( lao động / tháng)
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty năm 2013.
Qua bảng bảo cáo kết quả hoạt động của Công ty TNHH Dịch Vụ
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh, ta thấy:
- Tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm: Năm 2013 tổng tài sản
của công ty là 68.139.342.731 đồng, tăng 22.46 % so với năm 2012.
- Trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỉ trọng khá cao 63,63%
(năm 2013) so với tổng nguồn vốn mặc dù tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
tăng đều qua các năm. Điều đó chứng tỏ khả năng tự chủ độc lập về tài chính
của cơng ty thấp, khả năng huy động vốn của công ty hiện nay chưa hiệu quả.
- Mặc dù doanh thu thuần của công ty tăng đều qua các năm, nhưng đáng
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
chú ý lợi nhuận năm 2012 đạt 4084.783.778 đồng giảm so với năm 2011 là
10,67%. Nguyên nhân của việc giảm lợi nhuận này là do: Năm 2012 các loại
chi phí như : GVHB, CPBH, CPQLDN tăng quá nhiều do sự tác động của nền
kinh tế bên ngoài cũng như cơ chế quản lý bên trong doanh nghiệp. Công ty
chưa kiểm sốt chặt chẽ được các khoản chi phí. Vì vậy, mà các khoản nộp
ngân sách nhà nước giảm. Trong đó, thu nhập bình qn của cán bộ cơng
nhân viên năm 2012 tăng so với năm 2011, điều đó thể hiện sự nỗ lực của các
nhà quản lý đối với đời sống người lao đông.
- Năm 2013 công ty đã ứng dụng dây chuyền sản xuất thiết bị hiện đại
vào làm việc, năng suất lao động tăng lên. Đồng thời, ban giám đốc công ty
đã thắt chặt hơn các khoản chi phí, giúp cơng ty lấy lại vị thế tiềm năng của
mình. Lợi nhuận sau thuế của cơng ty năm 2013 đạt 6.858.758.045 đồng tăng
67.91% so với năm 2012 .
Để đạt được những thành quả trên là do sự cố gắng phấn đấu làm việc
hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty.Với phương hướng
phát triển mà công ty đề ra, công ty sẽ triển khai để cơng ty duy trì và phát
huy sức mạnh tiềm năng.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT ANH
2.1 Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn Tại Cơng Ty
2.1.1 Mơ hình tổ chức
Sơ đồ 2.1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Kế Tốn Trưởng
Kế Tốn tổng Hợp
Kế
Tốn
Tiền
Gửi
Ngân
Hàng
Kế
Tốn
Tiền
Lương
Kế
Tốn
Vật
Tư
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
Kế
Tốn
TSCĐ
Kế
Tốn
Thanh
Tốn
Kế
Tốn
Hạch
Tốn
Chi
Phí
Tính
Giá
Thành
MÃ SỐ SV:13120547
Thủ
Quỹ
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành trong bộ
máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Việt Anh được tổ chức theo hình thức tập trung, cơng tác kế tốn được
thực hiện tại phịng kế tốn. Phịng kế tốn của cơng ty gồm có 8 người. Chức
năng, nhiệm vụ của từng người, bộ phận như sau:
- Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng kế tốn- tài chính :
Nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế tốn của cơng ty, tham
mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính, thu chi tiền mặt, kế hoạch tìm vốn
vay tài trợ cho cơng ty. Nghiên cứu vận dụng các chế độ chính sách về tài
chính kế tốn của nhà nước với điều kiện cụ thể của công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Nhiệm vụ ghi sổ nhật ký chung, bảng cân đối kế toán, sổ cái và lập báo
cáo tài chính, theo dõi hạch tốn kế tốn tiền lương và bảo hiểm xã hội. Theo
dõi toàn bộ các hoạt động của công ty, các khoản phải thu, phải trả, chi trả
thanh tốn nội bộ, tổng hợp chi phí tính giá thành, tiêu thụ sản phẩm, tổng
hợp các số liệu báo cáo của cơng ty. Cùng với kế tốn trưởng phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty để đề xuất ra ý kiến và giải pháp hồn
thiện.
- Kế tốn vật tư:
Nhiệm vụ hạch tốn chi tiết và tổng hợp vật tư, giám sát tình hình nhập,
xuất, tồn kho vật liệu dụng cụ của công ty trong kỳ, theo dõi thanh tốn cơng
nợ với người bán.Xác định giá trị vật liệu ở những điểm nhất định và theo
những nguyên tắc nhất đinh. Cuối tháng, tập hợp chứng từ nhập xuất tồn vật
liệu,công cụ dụng cụ để ghi sổ kế toán, đối chiếu số liệu thực tế với sổ sách,
phát hiện những sai lệch để có biện pháp xử lý kịp thời.
-Kế toán tiền lương
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chịu trách nhiệm trong việc tính và phân bổ tiền lương cùng với các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Để thực hiện
được việc tính lương này, kế toán tiền lương phải tập hợp chứng từ nhập kho
sản phẩm, tập hợp các bảng chấm công để lập ra các bảng tính lương và phân
bổ tiền lương.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) :
Nhiệm vụ ghi chép, phản ánh và tổng hợp số liệu một cách chính xác,
đầy đủ, kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị.Theo dõi TSCĐ hiện có,
tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ cơng ty.
-Kế tốn chi phí và tính giá thành: Nhiệm vụ là tập hợp chi phí sản xuất
và xác định giá thành của các thành phẩm hoàn thành. Xác định kết quả sản
xuất kinh doanh lỗ, lãi trong cơng ty. Kế tốn phần hành này đóng vai trị chủ
chốt trong hoạt động kinh tế của đơn vị, cung cấp thơng tin cho phịng kinh
doanh để phục vụ cho hoạt động bán hàng và xác định lợi nhuận của doanh
nghiệp. Phần hành kế toán này có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản
mục chi phí, lập các thẻ tính giá thành, theo dõi chi tiết việc nhập kho thành
phẩm của công ty.
- Thủ quỹ: Thực hiện các công việc quản lý tiền mặt, thực hiện việc thu,
chi tiền mặt kịp thời đúng và đầy đủ.
2.2 Tổ Chức Hệ Thống Kế Toán Tại Cơng Ty
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
- Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Doanh Nghiệp Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài
Chính. Cơng ty đã và đang áp dụng 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ
Tài Chính ban hành.
- Niên độ kế tốn được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Đơn vị tiền tê: Việt nam đồng.
- Phương pháp tính thuế: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho:
+) Hàng tồn kho được tính theo giá thực tế mua vào cộng thêm các chi
phí vận chuyển thu mua và các chi phí trực tiếp phát sinh khác.
+) Hàng tồn kho chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh tính theo phương pháp bình qn cuối kỳ.
- Phương pháp tính khấu tài sản cố định (TSCĐ): Công ty áp dụng
phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng để tính khấu
hao các loại máy móc, thiết bị trong doanh nghiệp dựa trên thời gian sử dụng
ước tính phù hợp theo hướng dẫn Quyết định số 206/2003/ QĐ-BTC ngày 12
tháng 12 năm 2003 của bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.2.2. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Chứng Từ Kế Toán
Đối với hoạt động kế toán, chứng từ là một loại hồ sơ đặc biệt quan
trọng, đóng vai trò chủ chốt, là phương tiện quan trọng bậc nhất để tiến hành
các hoạt động kế tốn. Cơng ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Việt Anh hiện nay áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính, vì vậy
cơng ty sử dụng mọi chứng từ kế toán ban hành theo biểu mẫu được quy định
trong quyết định này bao gồm cả chứng từ bắt buộc và cả chứng từ hướng
dẫn. Vì Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Việt Anh
có chức năng chủ yếu là sản xuất và kinh doanh nên những loại chứng từ
được công ty sử dụng gồm những chứng từ sau:
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy
đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền.
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng
phân bổ nguyên liệu vật liệu cơng cụ dụng cụ, sản phầm hàng hóa.
- Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng chấm cơng
làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền lương, giấy đi đường, phiếu xác nhấn sản
phẩm hoặc công việc hồn thành, bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ, bảng
thanh tốn tiền th ngồi, bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương, bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
BHXH.
- Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên
bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành.
- Bán hàng: hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng.
Những chứng từ trên được công ty sử dụng theo đúng mẫu quy định
trong quyết định số 15 của Bộ Tài Chính, vì vậy nó có tính khn mẫu và quy
phạm cao, có giá trị pháp lý.
2.2.3. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán
Về hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất trong tồn cơng
ty tn thủ đúng hệ thống tài khoản kế toán được quy định trong quyết định
số 15 về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Các tài khoản được sử dụng tại cơng ty như:
- Nhóm tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn:111, 112, 113, 131, 133,
138, 139, 141,151,152,153,154,155,156,159.
- Nhóm tài khoản phản ánh tài sản dài hạn: 211,213,214,241
- Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả: 311,331,333,334,335,338.
- Nhóm tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu: 41,414,421
- Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu: 511,515,521,531,532
- Nhóm tài khoản phản ánh chi phí: 621,622,627,632,635,641,642
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nhóm tài khoản phản ánh thu nhập khác: 711
- Nhóm tài khoản phản ánh chi phí khác: 811
- Nhóm tài khoản phản ánh xác định kết quả kinh doanh: 911
- Nhóm tài khoản ngồi bảng: 002
Theo u cầu phục vụ tốt nhất cho quá trình ghi chép một cách khoa học
và hợp lý, trên cơ sở tuân thủ những quy định được ban hành, bộ phận kế toán
tại công ty mở rộng thêm hệ thống tài khoản kế toán theo hướng chi tiết đến
tài khoản cấp hai và cấp ba cho một số tài khoản nhằm phục vụ tốt nhất cho
q trình ghi sổ kế tốn, đáp ứng thông tin tốt nhất cho những nhà quản lý.
Hướng mở chi tiết các tài khoản của công ty chủ yếu trên các tài khoản:
- Tài khoản phải thu khách hàng 131: Với đặc thù kinh doanh của công
ty là các các thiết bị điện, đồng hồ cho khách hàng. Và hiện nay lượng khách
hàng của công ty với số lượng lớn, trong đó có cả những khách hàng lâu năm
với những hợp đồng có giá trị lớn. Vì vậy, tài khoản này được mở chi tiết cho
từng khách hàng của công ty. Việc mở chi tiết tài khoản phải thu cho từng
khách hàng giúp cho việc quản lý các khoản phải thu được tốt hơn, lập kế
hoạch hạn chế các khoản phải thu khó địi, tránh hiện tượng bị chiếm dụng
vốn quá nhiều.Từ đó xác định được bản chất của khách hàng, thiết lập mối
quan hệ làm ăn phù hợp với từng khách hàng.
- Tài khoản 331: Đây là một cơng ty sản xuất, vì vậy nhu cầu mua các
ngun vật liệu đầu vào của công ty rất lớn, trong đó có một số ngun vật
liệu chính được sử dụng thường xuyên với số lượng lớn như: Nhôm, Sắt,..,
của những nhà cung cấp thường xuyên và lâu dài. Vì vậy, việc mở chi tiết của
tài khoản 331 là chi tiết với từng nhà cung cấp, điều này giúp cho bộ máy
quản lý có những biện pháp trả nợ nhằm nâng cao uy tín của cơng ty, đồng
thời giúp cho việc thiết lập mối quan hệ lâu dài, gắn bó giữa những nhà cung
cấp thường xuyên, đảm bảo tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tài khoản chi phí: Là một cơng ty sản xuất, phân xưởng của công ty
được chia thành nhiều tổ, làm nhiệm vụ, các công đoạn khác nhau để sản xuất
ra sản phẩm: tổ hàn, tổ cơ điện, lắp ráp… Vì vậy, các tài khoản chi phí như
chi phí ngun vậy liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung được mở chi tiết cho từng tổ để giúp quá trình theo dõi hoạt động sản
xuất của từng bộ phận, từng công đoạn của từng phân xưởng.
- Tài khoản 154: Được mở chi tiết cho từng tổ sản xuất, giúp cho việc
kiểm sốt chi phí tại từng bộ phận, phục vụ cho việc tính giá thành của các
bán thành phẩm qua từng công đoạn, phục vụ tốt hơn cho quá trình ra quyết
định.
2.2.4. Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Sổ Sách Kế Tốn
Cơng ty tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung bao gồm:
- Chứng từ kế toán
- Sổ cái
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ Nhật ký chung
- Bảng cân đối phát sinh
- Sổ chi tiết
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi chép vào sổ Nhật ký mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
tốn các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào Sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ 2.4.1: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký
đặc biệt
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
SVTH: NGUYỄN THỊ HƯỜNG
MÃ SỐ SV:13120547
19