Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Bài giảng về suy thận cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.6 KB, 46 trang )

1
SUY THẬN CẤP
Đối tượng SV Y4 hệ tập trung - 11/2007
BS. CKII NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
BỘ MÔN NỘI - ĐHYD
2
I. Định nghĩa

STC: tình trạng suy giảm độ lọc cầu thận đột
ngột (vài giờ đến vài ngày) -> ứ đọng các sản
phẩm azot máu, RL nước- điện giải -kiềm toan

Chiếm 5% các trường hợp nhập viện, 30% nằm
khoa săn sóc đặc biệt

Chức năng thận hồi phục gần như hòan tòan
=> Việc chẩn đoán xác định nguyên nhân trước
thận, tại thận, sau thận rất quan trọng -> điều trị
sớm, tránh suy thận không hồi phục
3
II. Chẩn đoán STC

Creatinin máu tăng ít nhất 0,5mg%
(44,2 µmol/L) hoặc giảm GFR 50% so
với trị số ban đầu

T/C LS: tiểu ít < 400ml/N, vô niệu < 100
ml/N
50% dạng không thiểu niệu
4
II. Chẩn đoán STC



Phân biệt:

Một số thuốc ngăn bài tiết creatinin ở OT: cephalosporin,
bactrim

BUN tăng: XHTH, dị hóa đạm tăng, dùng corticoid…

Ngược lại, creatinin không tăng cao nhưng có suy thận
do gầy, suy kiệt -> tính độ thanh lọc creatinin

Suy thận cấp: thuật ngữ chỉ tất cả các trường hợp suy
thận do nguyên nhân trước thận, tại thận, sau thận

Họai tử ống thận cấp: chỉ những trường hợp suy thận
cấp tại thận do độc chất và thiếu máu nuôi ở thận
5
Nguyên nhân STC: trước thận, tại thận, sau
thận
6
III. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
1. TRƯỚC THẬN: giảm tưới máu thận (55 -60%)
-
NN thường gặp nhất, do giảm tưới máu thận,
không tổn thương thưc thể tại nhu mô thận
-
CN thận nhanh chóng hồi phục khi tái lập lưu
lượng máu đến thận
-

Tuy nhiên khi giảm tưới máu thận nặng nề và kéo
dài sẽ gây tổn thương tại thận -> họai tử ống
thận cấp. Vì thế việc bồi hòan nước- điện giải
sớm sẽ ngăn chặn được tiến triển đến suy thận
cấp
7
III. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
Cơ chế giảm tưới máu thận (55 -60%)
-
Khi thể tích lưu thông hiệu quả gỉam sẽ gây giảm HA, kích
thích áp cảm thụ quan ở ĐM cảnh và tim -> kích thích hệ
giao cảm và hệ renin- angiotensin-aldosterone, phóng
thích hormon kháng lợi niệu ADH
-
Norepinephrine, angiotensin II và ADH tăng -> duy trì
huyết áp, tưới máu tim và não
-
Khi thiếu máu nhẹ, cơ chế bù trừ tại chỗ : dãn tiểu ĐM
đến, tăng tổng hợp chất làm dãn mạch thận như
prostaglandine , nitric oxide (NO), kinin…
-
Khi thiếu máu nặng, cơ chế bù trừ không hiệu quả -> suy
thận cấp
8
Cấu trúc quản cầu thận
9
Giảm tưới máu thận do co thắt tiểu ĐM thận
GFR 
10

Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
Nguyên nhân
1. Giảm V máu lưu thông: mất máu, mất nước (nôn ói , tiêu chảy,
dẫn lưu dịch sau mổ…), tiểu nhiều (dùng lợi tiểu, đái tháo
đường…)
2. Giảm P bơm tim: suy tim, RL nhịp tim, chèn ép tim, hạ HA,
choáng
3. Tái phân bố dịch trong cơ thể: phỏng, viêm tụy cấp, HCTH
4. Thay đổi sức kháng mạch máu tòan thân và thận:

Dãn mạch ngoại vi: nhiễm trùng, thuốc hạ áp

Co mạch thận: thuốc chống viêm NSAID, cyclosporin,
adrenaline…

Hội chứng gan thận
11
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
2. STC tại thận: 20-40%. Do tổn thương tại nhu
mô thận.
2.1 Bệnh cầu thận: viêm cầu thận cấp
2.2 Bệnh MM thận
Bệnh MM lớn: thuyên tắc ĐM-TM thận do
huyết khối, chèn ép, phình bóc tách ĐM thận
Bệnh MM nhỏ: viêm MM thận, lupus đỏ,
nhiễm độc thai nghén, THA ác tính, HC tán
huyết ure huyết
12

Viêm mô kẽ thận cấp do lắng đọng tinh
thể acid uric
13
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
2.3 Bệnh ống thận: họai tử ống thận cấp

Do thiếu máu: các NN gây STC trước thận kéo dài làm tổn
thương thận

Do độc chất: chất cản quang, KS, thuốc điều trị ung thư, acid
uric, ly giải cơ vân (myoglobin), tán huyết (Hb), đa u tủy
2.4 Viêm mô kẽ thận:

Dị ứng: KS, chống viêm non-steroid, captopril…

Nhiễm trùng: viêm đài bể thận cấp, siêu vi

Thâm nhiễm mô kẽ thận:lymphoma, leucemia, sarcoidose
2.5.Thải ghép

75% họai tử ống thận cấp do thiếu máu tưới thận, độc chất
14
STC tại thận: Bệnh lý MM lớn và nhỏ,
bệnh cầu thận, bệnh ống thận-mô kẽ
15
STS tại thận: bệnh lý MM lớn và nhỏ,
bệnh cầu thận, bệnh ống thận - mô kẽ
16
STC do bệnh cầu thận: tổn thương màng

đáy CT do kháng thể, độc chất, cytokin
17
Hình ảnh cầu thận bình thường
18
Viêm cầu thận tăng sinh trung mô
19
20
Bệnh cầu thận màng
21
Trụ hồng cầu trong viêm cầu thận cấp
22
STC do hoại tử vỏ thận
23
STC do bệnh mạch máu thận
24
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
suy thận cấp
3. STC sau thận: 5-10%, do tắc nghẽn
- Niệu quản 2 bên bị tắc nghẽn do sỏi, máu
cục,u tử cung xâm lấn, xơ hóa sau phúc
mạc…
-
Cổ bàng quang - niệu đạo: sỏi, u, cục máu,
bàng quang TK, phì đại TLT
-
Niệu đạo: hẹp niệu đạo, hẹp bao da qui đầu
=> Đa số trường hợp STC trước thận và hoại tử
OT cấp (do thiếu máu, độc chất)
25
Tắc nghẽn niệu quản 1 bên do sỏi NQ

×